Quyết định 2764/2000/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định về quản lý và giám sát hoạt động tàu khách tốc độ cao trên đường thuỷ nội địa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2764/2000/QĐ-BGTVT

Quyết định 2764/2000/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định về quản lý và giám sát hoạt động tàu khách tốc độ cao trên đường thuỷ nội địa
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2764/2000/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Thế Minh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/09/2000
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2764/2000/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2764/2000/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 2764/2000/QĐ-GTVT NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG TÀU KHÁCH TỐC ĐỘ CAO
TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA

 

- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

- Căn cứ Nghị định số 40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa;

- Căn cứ Điều 21 Nghị định số 171/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường sông;

- Căn cứ đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế - vận tải, Cục trưởng Cục đường sông Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Nay ban hành "Quy định về quản lý và giám sát hoạt động tàu khách tốc độ cao trên đường thuỷ nội địa".

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.

 

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ pháp chế vận tải, Cục trưởng Cục đường sông Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở giao thông công chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 


QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG KHÁCH
TỐC ĐỘ CAO TRÊN ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2764/2000/QĐ- BGTVT
ngày 21 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1:

1. Bản quy định này áp dụng đối với tàu thuỷ vận chuyển hành khách tốc độ cao của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đưa vào hoạt động trên các tuyết đường thủy nội địa cũng như tuyến đường thuỷ liên vận quốc tế giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, trừ trường hợp các điều ước quốc tế đã được nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết có quy định khác;

2. Tàu thuỷ vận chuyển hành khách có tốc độ thiết kế từ 30 Km/h trở lên, được nhập từ nước ngoài hoặc sản xuất trong nước, được gọi là tàu thuỷ chở khách có tốc độ cao (dưới đây gọi là tàu khách tốc độ cao).

3. Bản quy định này không áp dụng đối với các tàu thuỷ tốc độ cao chuyên dụng phục vụ cho các mục đích bảo vệ an ninh, quốc phòng.

 

CHƯƠNG II
QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG

 

Điều 2.

1. Tàu khách tốc độ cao trước khi chính thức đưa vào khai thác kinh doanh trên đường thuỷ nội địa hoặc các tuyến đường thuỷ liên vận quốc tế, phải qua thời gian hoạt động thử nghiệm, có sự hướng dẫn, theo dõi, giám sát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Thời gian hoạt động thử nghiệm được quy định như sau:

a) Đối với tàu khách tốc độ cao chủng loại mới, thuyền trưởng chưa nắm được tính năng kỹ thuật và chưa quen điều khiển, hoặc tàu khách tốc độ cao được đưa vào khai thác trên một tuyến mới thì thời gian hoạt động thử nghiệm tối thiểu là 06 tháng.

b) Đối với những tuyến đã có tàu khách tốc độ cao khai thác, nếu đơn vị hoặc cá nhân khác đưa tàu khách tốc độ cao cùng chủng loại vào hoạt động trên tuyến thì thời gian hoạt động thử nghiệm tối thiểu là 03 tháng.

2. Sau thời gian hoạt động thử nghiệm, chủ tàu khách tốc độ cao có văn bản báo cáo kết quả với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ vào kết quả hoạt động thử nghiệm, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét và ra quyết định:

a) Được phép hoạt động chính thức, nếu hoạt động thử nghiệm đạt yêu cầu;

b) Phải tiếp tục hoạt động thử nghiệm, nếu hoạt động thử nghiệm chưa đạt yêu cầu và thời gian hoạt động thử nghiệm tiếp tối đa không vượt qua thời gian quy định tại mục 1 nêu trên;

 

Điều 3:

1. Tàu khách tốc độ cao phải được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện thuỷ nội địa, đảm bảo khai thác an toàn phù hợp với vùng nước hoạt động.

2. Tàu khách tốc độ cao phải có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa do Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) địa phương nơi chủ phương tiện cư trú cấp và các giấy tờ hợp lệ khác của phương tiện khi hoạt động trên ĐTNĐ theo các quy định hiện hành.

 

Điều 4: Những luồng tuyến có tàu khách tốc độ cao hoạt động phải tăng cường công tác đảm bảo an toàn; ngoài các báo hiệu hiện có, cơ quan quản lý giao thông đường thuỷ trong phạm vi trách nhiệm phải bổ sung đủ các báo hiệu khác như: hạn chế tạo sóng, hạn chế tốc độ, bảng giờ tàu chạy qua... tại những nơi cần thiết trên tuyến để đảm bảo an toàn cho các loại phương tiện hoạt động.

 

Điều 5: Cảng, bến cho tàu khách tốc độ cao vào, ra đón trả hành khách phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật theo các quy định của Cục đường sông Việt Nam.

 

Điều 6: Thuyền viên trên tàu khách tốc độ cao phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp, riêng Thuyền trưởng phải có chứng chỉ điều khiển tàu khách tốc độ cao theo quy định của Cục đường sông Việt Nam.

 

Điều 7:

1. Chủ tàu khách tốc độ cao phải lập và thực hiện theo đúng biểu đồ chạy tàu đã đăng ký và được sự phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau đó mới được hoạt động. Khi duyệt biểu đồ chạy tàu, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần quy định thời gian tàu tới các cảng, bến đón trả hành khách và đảm bảo an toàn cho phương tiện thuỷ khác đang hoạt động tại cảng.

2. Trường hợp có sự thay đổi biểu đồ chạy tàu hoặc ngừng hoạt động v.v..., chủ tàu phải báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt biểu đồ chạy tàu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính có liên quan biết và thông báo trước 07 ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng.

 

Điều 8: 07 ngày trước khi đưa tàu vào hoạt động trên tuyến (cả thử nghiệm và chính thức), Chủ tàu phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và lịch trình, thời gian tàu đi, đến các cảng, bến đón trả hành khách cũng như thời gian tàu hành trình qua các khu vực luồng phức tạp.

 

Điều 9: Khi xảy ra sự cố mất an toàn, ảnh hưởng tới giao thông chung, chủ tàu và người điều khiển tàu phải thông báo ngay tới chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn, cảnh sát giao thông đường thuỷ, cơ quan quản lý đường thuỷ nội địa và cảng bến gần nhất để cùng phối hợp giải quyết.

 

Điều 10: Trường hợp chủ tàu khách tốc độ cao không chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa hiện hành, các điều khoản trong quy định này hoặc gây tai nạn giao thông nghiêm trọng thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động của tàu. Sau khi xác định rõ nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục thì mới xem xét cho phép hoạt động tiếp hay không cho hoạt động.

 

Điều 11: Người đưa tàu khách tốc độ cao vào khai thác đầu tiên trên tuyến được ưu tiên về số lượng tàu tham gia hoặc số chuyến chạy trong ngày nếu có chủ tàu khác đưa tàu cùng chủng loại (hoặc tương đương) vào hoạt động trên tuyến, do Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính các tỉnh, thành phố cho phép.

CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 12: Việc quản lý, giám sát hoạt động tàu khách tốc độ cao trên đường thuỷ nội địa được quy định cho các cơ quan có thẩm quyền như sau:

1. Cục đường sông Việt Nam được Bộ Giao thông vận tải uỷ quyền thực hiện việc quản lý, giám sát và ra quyết định cho tàu khách tốc cao hoạt động trên các tuyến đường thuỷ nội địa liên vận quốc tế, tuyến đường thuỷ nội địa do Trung ương quản lý, các tuyến đường thuỷ nội địa liên tỉnh; hướng dẫn thực hiện, theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của tàu khách tốc độ cao thống nhất trong toàn quốc.

2. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính quản lý, giám sát và ra quyết định cho tàu khách tốc độ cao hoạt động trên các tuyến đường thuỷ nội địa do địa phương quản lý và các tuyến được Cục đường sông Việt Nam giao; theo dõi, định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của tàu khách tốc độ cao trong phạm vi trách nhiệm về Cục đường sông Việt Nam.

 

Điều 13: Các tổ chức, cá nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh các điều khoản trong quy định này. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng sẽ bị truy tố trước pháp luật.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

loading
×
×
×
Vui lòng đợi