Quyết định 1834/QĐ-TTg 2018 về việc mở Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1834/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MỞ CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VÂN ĐỒN
---------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 13217/TTr-BGTVT ngày 20 tháng 11 năm 2018 và báo cáo bổ sung tại các văn bản số 14403/BGTVT-KCHT ngày 21 tháng 12 năm 2018 và số 14578/BGTVT-KCHT ngày 25 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt việc mở Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí:
- Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn nằm trong địa giới hành chính thuộc địa phận xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
- Tọa độ điểm quy chiếu sân bay: Tọa độ điểm quy chiếu sân bay là giao điểm của trục tim đường CHC 03/21 và trục tim đường lăn B4, có tọa độ: 21°07’05”B - 107°24’51”Đ (hệ tọa độ WGS-84).
2. Loại hình cảng hàng không, sân bay: Phục vụ hoạt động bay dân dụng và hoạt động bay quân sự.
3. Quy mô: Sân bay cấp 4E, tiếp nhận các loại tàu bay B777/787/747-400, A350 và tương đương.
Nhà ga hành khách có công suất từ 2.000.000 đến 2.500.000 hành khách/năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |