Quyết định 1182/QĐ-BGTVT 2023 chi tiêu cho công tác thẩm tra dự án hoàn thành
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1182/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1182/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Danh Huy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/09/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
1. Chi trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán, cụ thể như sau:
- Mức chi cho các thành viên Tổ công tác thẩm tra, người phê duyệt quyết toán và các cá nhân thuộc cơ quan Bộ được phân công tham gia hỗ trợ công tác thẩm tra quyết toán được xác định theo công thức sau: Ctt = H*Lcs*Ttt*Mht.
- Đối với dự án quan trọng Quốc gia hoặc dự án nhóm A, trường hợp phải thẩm tra, phê duyệt quyết toán nhiều đợt, tùy thuộc vào giá trị thẩm tra, phê duyệt mỗi đợt quyết toán, mức chi mỗi đợt được tính bằng mức chi đối với một dự án nhóm B hoặc một dự án nhóm C.
- Tổng mức chi trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán cho từng dự án không được vượt quá nguồn kinh phí quy định tại Điều 1 Quy chế này.
2. Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán, cụ thể như sau:
- Chi mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị: thực hiện theo quy định tại Quyết định 50/2017/QĐ-TTg; Thông tư 68/2022/TT-BTC.
- Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu: theo chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, phù hợp với quy định hiện hành.
- Chế độ chi công tác phí, chế độ hội nghị, hội thảo: thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.
3. Nguồn kinh phí sử dụng: Nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được Chủ đầu tư thanh toán cho Bộ Giao thông vận tải (đơn vị tiếp nhận là văn phòng Bộ) theo quy định tại Điều 46 Nghị định 99/2021/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1182/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 1182/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Ban hành quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính Phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý thanh quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Duy |
Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán do
Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
(Kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-BGTVT ngày 19/9/2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
- Quy chế này quy định việc chi tiêu cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quyết toán.
- Nguồn kinh phí sử dụng: Nguồn chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được Chủ đầu tư thanh toán cho Bộ Giao thông vận tải (đơn vị tiếp nhận là văn phòng Bộ) theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Quy chế này được áp dụng cho Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ, Chủ đầu tư, các Ban Quản lý dự án và các cơ quan, đơn vị có tham gia công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Văn phòng Bộ sử dụng bộ máy kế toán, tài khoản hiện có để tổ chức hạch toán kế toán, tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí theo đúng quy định tại Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.
- Căn cứ nguồn kinh phí tại Điều 1 Quy chế này, Văn phòng Bộ phối hợp với Vụ Tài chính tổ chức thực hiện chi tiêu theo nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 3 quy chế này; thực hiện công khai, minh bạch chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo chế độ quy định.
- Mức chi cho các thành viên Tổ công tác thẩm tra1, người phê duyệt quyết toán và các cá nhân thuộc cơ quan Bộ được phân công tham gia hỗ trợ công tác thẩm tra quyết toán được xác định theo công thức sau:
H: hệ số lương bình quân của khối cơ quan Bộ tại tháng 12 của năm trước liền kề;
Lcs: mức lương cơ sở do Chính phủ quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang2;
Ttt: thời gian thẩm tra và phê duyệt quyết toán tối đa (tính theo tháng3).
Mht: mức hỗ trợ quy định cụ thể trong bảng dưới đây
Đối tượng hưởng |
Người phê duyệt, Tổ trưởng và Tổ viên thường trực |
Các tổ viên khác của Tổ công tác |
Các cá nhân thuộc cơ quan Bộ được phân công tham gia hỗ trợ công tác thẩm tra quyết toán4 |
Mức hỗ trợ (Mht) |
50% |
40% |
25% |
- Tổng mức chi trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán cho từng dự án không được vượt quá nguồn kinh phí quy định tại Điều 1 Quy chế này.
Trong trường hợp cần thiết, trên cơ sở đề nghị của Vụ Tài chính và được Lãnh đạo Bộ chấp thuận, Văn phòng Bộ tổ chức ký hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn để thực hiện một phần công việc thẩm tra quyết toán. Mức chi thanh toán theo hợp đồng và phù hợp với quy định pháp luật có liên quan5. Việc thanh lý, quyết toán Hợp đồng và các nội dung Hợp đồng quy định về kinh nghiệm của chuyên gia, tổ chức tư vấn, tiến độ và phạm vi công việc, thời hạn và số lần thanh toán phải được Vụ Tài chính thống nhất bằng văn bản trước khi thực hiện.
- Chi mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 29/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Chi văn phòng phẩm, in ấn tài liệu: theo chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ, phù hợp với quy định hiện hành.
- Chế độ chi công tác phí, chế độ hội nghị, hội thảo: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Chi dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, mạng internet,...): trên cơ sở hóa đơn thực tế và phân bổ theo tỷ lệ.
- Chi đào tạo, bồi dường cán bộ, công chức: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Chi dịch thuật: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Chi cho công tác chỉnh lý hồ sơ: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 và Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Chi cho công tác sửa chữa phòng họp, phòng làm việc, kho lưu trữ,...: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 29/3/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Các khoản chi khác (nếu có).
_________________________
1 Có Quyết định thành lập theo quy trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán ban hành kèm theo Quyết định số Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 11/8/2016 hoặc các Quyết định bổ sung, thay thế (nếu có).
2 Từ 01/7/2023 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ.
3 Quy định tại Điều 47 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
4 Số lượng cá nhân tham gia hỗ trợ công tác thẩm tra quyết toán tối đa không quá 07 người đối với dự án quan trọng Quốc gia hoặc dự án nhóm A, 05 người đối với dự án nhóm B và 03 người đối với dự án nhóm C.
5 Hiện nay là Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ trưởng Bộ BLĐTBXH.