Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 21/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 21/2005/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/03/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 21/2005/NĐ-CP

* Hướng dẫn thi hành Luật Giao thông đường thủy nội địa - Ngày 01/3/2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 21/2005/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa. Theo Nghị định này, các phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện phải đăng kiểm: loại không có động cơ, trọng tải toàn phần từ 1 đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở 5 - 12 người, và loại có động cơ, nhưng công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người... Khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa, chủ phương tiện phải bố trí đủ các chức danh, định biên thuyền viên và lập danh bạ thuyền viên theo quy định... Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện giao thông đường thủy nội địa cần có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp, có phương án tổ chức sản xuất phù hợp với chủng loại, kích cỡ phương tiện được sản xuất, có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và có ít nhất một cán bộ kỹ thuật. Các cảng, bến thủy nội địa muốn kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách phải có đăng ký kinh doanh và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 21/2005/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 19/03/2005

Tải Nghị định 21/2005/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 21/2005/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 21/2005/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 3 NĂM 2005

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA

LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng  6  năm 2004;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa về phạm vi hành lang bảo vệ luồng; điều kiện an toàn của phương tiện phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm; điều kiện của cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa; trách nhiệm bố trí đủ chức danh, định biên thuyền viên của chủ phương tiện; điều kiện kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách; phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng, bến thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giao thông đường thủy nội địa.

Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 3. Phạm vi hành lang bảo vệ luồng

Đang theo dõi

1. Phạm vi hành lang bảo vệ luồng quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Giao thông đường thủy nội địa được xác định theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và theo quy định sau đây :

Đang theo dõi

a) Trường hợp luồng không sát bờ, phạm vi hành lang bảo vệ luồng tối đa không quá 25 mét, tối thiểu không dưới 10 mét kể từ mép luồng trở ra mỗi phía bờ.

Đang theo dõi

b) Trường hợp luồng sát bờ, phạm vi hành lang bảo vệ luồng phía sát bờ được tính từ mép bờ tự nhiên trở vào phía bờ tối thiểu không dưới 5 mét; nếu luồng trong khu vực thành phố, thị xã, thị trấn thì phạm vi hành lang bảo vệ luồng có thể dưới 5 mét do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Đang theo dõi

c) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với hành lang an toàn đường bộ, đường sắt thì phạm vi hành lang bảo vệ luồng được tính từ mép luồng tới mép bờ tự nhiên.

Đang theo dõi

d) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với hành lang an toàn cầu đường bộ, cầu đường sắt thì thực hiện theo quy định về bảo vệ hành lang an toàn cầu.

Đang theo dõi

đ) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với phạm vi bảo vệ các công trình phòng, chống lụt, bão, bảo vệ đê thì thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống lụt, bão, pháp luật về đê điều.

Đang theo dõi

2. Mép bờ tự nhiên quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này là đường giao nhau giữa bãi sông và bờ sông.

Mép bờ tự nhiên do cơ quan quản lý giao thông chủ trì phối hợp với cơ quan quản lý thủy lợi cấp tỉnh xác định cụ thể căn cứ đặc điểm của từng khu vực.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể phạm vi hành lang bảo vệ luồng theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, quy định việc cắm mốc, quy cách mốc chỉ giới và bảo vệ mốc chỉ giới trên mặt đất của phạm vi hành lang bảo vệ luồng.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện an toàn của phương tiện phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm

Đang theo dõi

1. Phương tiện phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm là phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện an toàn của phương tiện quy định tại khoản 1 Điều này để làm căn cứ cho việc đăng ký, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của phương tiện.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện của cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa

Điều kiện của cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa nói tại khoản 1 Điều 27 của Luật Giao thông đường thủy nội địa được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất phù hợp với chủng loại, kích cỡ phương tiện được sản xuất.

Đang theo dõi

2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

3. Có ít nhất một cán bộ kỹ thuật:

Đang theo dõi

a) Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành đóng tàu trở lên đối với cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện có sức chở đến 12 người, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 50 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 50 mã lực;

Đang theo dõi

b) Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đóng tàu trở lên đối với cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện có sức chở trên 12 người, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 50 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 50 mã lực.

Đang theo dõi

4. Có phương án phòng cháy, chữa cháy và phòng ngừa ô nhiễm môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm bố trí đủ các chức danh, định biên và lập danh bạ thuyền viên của chủ phương tiện

Đang theo dõi

1. Chủ phương tiện quy định tại khoản 1 Điều 29 của Luật Giao thông đường thủy nội địa là một trong các đối tượng sau đây:

Đang theo dõi

a) Người sở hữu phương tiện;

Đang theo dõi

b) Người được người sở hữu phương tiện giao quyền quản lý, sử dụng phương tiện;

Đang theo dõi

c)  Người thuê phương tiện không có thuyền viên để khai thác vận tải;

Đang theo dõi

d) Thuyền trưởng.

Đang theo dõi

2. Khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa, chủ phương tiện phải bố trí đủ các chức danh, định biên thuyền viên và lập danh bạ thuyền viên theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địa

Điều kiện kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địa nói tại khoản 3 Điều 69 của Luật Giao thông đường thủy nội địa được quy định như sau :

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách;

Đang theo dõi

2. Cảng, bến thủy nội địa đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 8. Phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng, bến thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

Đang theo dõi

1. Phương tiện thủy nước ngoài là phương tiện thủy nội địa, tàu biển do nước ngoài cấp giấy chứng nhận đăng ký.

Đang theo dõi

2. Trong việc chủ trì phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng, bến thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài, Cảng vụ đường thủy nội địa có trách nhiệm sau đây :

Đang theo dõi

a) Chủ trì, điều hành việc phối hợp hoạt động quản lý giữa các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Tổ chức và chủ trì các hội nghị, cuộc họp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác hoặc với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan tại khu vực cảng, bến thủy nội địa để thống nhất việc giải quyết những vướng mắc phát sinh;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng, bến thủy nội địa thông báo kịp thời kết quả làm thủ tục và biện pháp giải quyết những vướng mắc phát sinh; yêu cầu doanh nghiệp khai thác cảng, bến thủy nội địa, chủ phương tiện, thuyền trưởng phương tiện thủy nước ngoài và các cơ quan, tổ chức liên quan khác cung cấp số liệu, thông tin cần thiết;

Đang theo dõi

d) Kiến nghị Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cảng, bến thủy nội địa giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh thuộc thẩm quyền có liên quan đến quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa.

Đang theo dõi

3. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác tại cảng, bến thủy nội địa có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Phối hợp chặt chẽ để giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các thủ tục liên quan đến phương tiện thủy nước ngoài, hàng hóa, hành khách và thuyền viên trên phương tiện thủy nước ngoài khi hoạt động tại cảng, bến thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

b) Thông báo kịp thời cho Cảng vụ đường thủy nội địa biết kết quả giải quyết thủ tục liên quan đến phương tiện thủy nước ngoài, hàng hóa, thuyền viên, hành khách trên phương tiện thủy nước ngoài khi hoạt động tại cảng, bến thủy nội địa;

Đang theo dõi

c) Sau khi xử lý thông tin do Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc chủ phương tiện thủy nước ngoài cung cấp hoặc trường hợp có vướng mắc phát sinh phải báo kịp thời cho Cảng vụ đường thủy nội địa biết để phối hợp giải quyết.

Đang theo dõi

4. Việc thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và các cơ quan có thẩm quyền khác đối với phương tiện thủy nước ngoài, hàng hóa, hành khách, thuyền viên và những đối tượng khác khi hoạt động tại cảng, bến thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định này và của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

5. Phương tiện thủy nước ngoài khi đến và rời cảng, bến thủy nội địa thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật về hàng hải đối với tàu thuyền đến và rời cảng biển.

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

Đang theo dõi

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc thực hiện tốt việc phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng, bến thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, thanh tra hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 10. Điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa nói tại khoản 2 Điều 77 của Luật Giao thông đường thủy nội địa được quy định như sau :

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Phương tiện có đầy đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

c) Thuyền viên, người lái phương tiện phải có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh đảm nhiệm, đúng độ tuổi theo quy định.

Đang theo dõi

2. Ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách còn phải đáp ứng điều kiện sau đây :

Đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông vận tải đường thủy nội địa phương án tổ chức chạy tàu và biểu đồ chạy tàu theo tuyến cố định (đối với hình thức vận tải theo tuyến cố định) hoặc khu vực hoạt động (đối với hình thức vận tải không theo tuyến cố định).

Đang theo dõi

3.  Đối với vận tải hành khách ngang sông, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì bến đón, trả hành khách phải đáp ứng đầy đủ điều kiện an toàn và được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Nghị định số 91/2001/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành, nghề giao thông vận tải đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 21/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 21/2005/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11

03

Nghị định 91/2001/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện kinh doanh một số ngành, nghề giao thông vận tải đường thuỷ nội địa

04

Thông tư 06/2002/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 91/2001/NĐ-CP ngày 11/12/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề giao thông vận tải đường thuỷ nội địa

05

Nghị định 24/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×