Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH hướng dẫn về chế độ ưu đãi với HSSV các ngành nghệ thuật truyền thống
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Bùi Văn Ga; Đặng Thị Bích Liên; Huỳnh Văn Tí; Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC- BGDĐT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2014/QĐ-TTG
NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC NGÀNH NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG VÀ ĐẶC THÙ
TRONG CÁC TRƯỜNG VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật (sau đây gọi là các cơ sở đào tạo).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Riêng năm học 2014 - 2015, thực hiện theo mức trần học phí chương trình đại trà quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập được trang bị trang phục học tập và cấp một năm 01 lần, cụ thể như sau:
Thủ trưởng các cơ sở đào tạo có trách nhiệm tổ chức quy trình kiểm tra, đối chiếu để xét duyệt hồ sơ và quyết định việc thực hiện chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên; đồng thời lập dự toán kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi theo mẫu quy định tại Phụ lục III, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp (các Bộ, cơ quan Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IV gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật hiện hành về ngân sách nhà nước.
Trong vòng 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ (Đơn đề nghị hỗ trợ chế độ ưu đãi) của học sinh, sinh viên, cơ sở đào tạo có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị của học sinh, sinh viên và hướng dẫn học sinh, sinh viên hoặc cha, mẹ (người giám hộ) học sinh, sinh viên nộp hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức quy trình kiểm tra, đối chiếu để xét duyệt hồ sơ, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi cho học sinh, sinh viên gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành về ngân sách nhà nước. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra và thông báo ngay tại thời Điểm nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ (học sinh, sinh viên; cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh, sinh viên) được biết để hoàn chỉnh lại hồ sơ theo quy định.
Thủ trưởng cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm về nội dung đã xác nhận trên Đơn đề nghị của học sinh, sinh viên.
Kinh phí chi trả chế độ ưu đãi cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng ưu đãi được thực hiện như sau:
Trường hợp học sinh, sinh viên đã nhận kinh phí hỗ trợ chế độ ưu đãi mà dừng học thì cơ sở đào tạo công lập, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện khấu trừ số tiền tương ứng với thời gian dừng học vào kỳ học tiếp theo sau khi sinh viên nhập học lại.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định tại Thông tư liên tịch này được giao trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo hàng năm của địa phương, của các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương theo nguyên tắc sau đây:
Hàng năm, căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; căn cứ số lượng đối tượng thuộc diện hỗ trợ chế độ ưu đãi, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương xây dựng dự toán nhu cầu kinh phí chi trả hỗ trợ chế độ ưu đãi tổng hợp chung trong dự kiến nhu cầu dự toán chi ngân sách nhà nước của địa phương, của Bộ, ngành gửi Bộ Tài chính cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch. Cụ thể như sau:
Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả hỗ trợ chế độ ưu đãi thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện và Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật công lập)
Kính gửi: (Cơ sở đào tạo công lập)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khóa học: Thời gian khóa học: 201... - 201...
Ngành học:
Mã số học sinh, sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ).
Căn cứ Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để hỗ trợ chế độ ưu đãi theo quy định.
Xác nhận của Khoa (Quản lý học sinh, sinh viên) |
.........., ngày.... tháng.... năm........ Người làm đơn (Ký tên và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục II
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật tư thục)
Kính gửi: |
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.............. - Cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật |
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khóa học: Thời gian khóa học: 201… - 201…
Ngành học:
Mã số học sinh, sinh viên:
Họ tên cha/mẹ (hoặc người giám hộ) học sinh, sinh viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường):.................................................... Huyện (Quận):...........................
Tỉnh (Thành phố):.................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ).
Căn cứ Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội........... xem xét để hỗ trợ chế độ ưu đãi theo quy định.
|
.........., ngày.... tháng.... năm............ Người làm đơn (Ký tên và ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của cơ sở đào tạo văn hóa - nghệ thuật tư thục
Trường:........................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:........................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ..... Học kỳ:.............. Năm học............ lớp ............. Ngành......... khóa học.......... thời gian khóa học.......... (năm) hệ đào tạo .................. của nhà trường.
Kỷ luật:............................................................... (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số tiền hỗ trợ chi phí học tập hàng tháng:.................................. đồng, bao gồm:
- Giảm học phí:
- Chế độ bồi dưỡng nghề:
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội........... xem xét giải quyết hỗ trợ chế độ ưu đãi cho anh/chị............................... theo quy định.
|
........., ngày..... tháng..... năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục III
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Cơ sở đào tạo...................................
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
Năm............
Thực hiện theo Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Ngành đang theo học |
Số tháng hỗ trợ |
Kinh phí hỗ trợ |
Ghi chú |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
Học sinh hoặc sinh viên A |
|
|
|
|
2 |
Học sinh hoặc sinh viên B |
|
|
|
|
3 |
Học sinh hoặc sinh viên C |
|
|
|
|
… |
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............., ngày...... tháng...... năm.......... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BVHTTDL-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ, ngành, địa phương..........................
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
Năm.......
Thực hiện theo Quyết định số 41/2014/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Tên cơ sở đào tạo |
Số lượng đối tượng được hỗ trợ chế độ ưu đãi |
Tổng dự toán kinh phí |
Ghi chú |
1 |
Trường A |
|
|
|
2 |
Trường B |
|
|
|
3 |
Trường C |
|
|
|
… |
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|