Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT về cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 36/2012/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thị Nghĩa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/10/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG TƯ 36/2012/TT-BGDĐT

Điều kiện cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
Ngày 24/10/2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 36/2012/TT-BGDĐT ban hành quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.
Theo quy định tại Thông tư này, thí sinh hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số, đạt điểm trung bình trong các kỳ kiểm tra định kỳ và không nghỉ học quá 20% số tiết so với tổng số tiết của chương trình, tham gia kỳ thi và có điểm trung bình cộng của tất cả các bài kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên, không có bài kiểm tra nào bị dưới 2,0 điểm thì được công nhận đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.
Nội dung kiểm tra bao gồm: Viết, đọc hiểu, nghe hiểu và hội thoại. Trong đó, tổng thời gian kiểm tra theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số là 120 phút cho 04 kỹ năng; tổng thời gian kiểm tra theo các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là 90 phút cho 04 kỹ năng.
Cũng theo Thông tư này, những tổ chức và cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều thành tích trong quá trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số theo các chương trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sẽ được đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/12/2012.

Xem chi tiết Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 09/12/2012

Tải Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_________

Số: 36/2012/TT-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

     Hà Nội, ngày 24 tháng 10  năm 2012

THÔNG TƯ

Ban hành Quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ

tiếng dân tộc thiểu số

_____________

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 9 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ Về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 3 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các diều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Nghị nghị số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.
Đang theo dõi
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 12 năm 2012. 
Đang theo dõi
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường cao đẳng sư phạm, đại học sư phạm, đại học có khoa sư phạm có dạy tiếng dân tộc thiểu số chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD TTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Nội vụ;
- Uỷ ban dân tộc;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDDT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

Đã kí

 

Nguyễn Thị Nghĩa

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

QUY ĐỊNH
Tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2012/TT-BGDĐT ngày  24  tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
_____________
Đang theo dõi

Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Văn bản này quy định việc dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số  cho giáo viên dạy tiếng dân tộc thiếu số cần bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số và cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại vùng miền núi, vùng dân tộc thiểu số theo các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

2. Quy định này áp dụng đối với các đại học sư phạm, đại học có khoa sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, các cơ sở giáo dục được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ dạy học tiếng dân tộc thiểu số và tổ chức, cá nhân có liên quan. 

Đang theo dõi

Điều 2. Yêu cầu và nguyên tắc

Đang theo dõi

1. Việc tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số phải thực hiện theo các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; đảm bảo về điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, giáo viên; giáo trình, tài liệu, sách giáo khoa được lựa chọn hoặc biên soạn theo yêu cầu về thời lượng và cấu trúc kiến thức quy định trong từng chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số.

Đang theo dõi

2. Việc tổ chức dạy học tiếng dân tộc thiểu số được thực hiện linh hoạt, tăng cường khả năng thực hành giao tiếp của người học, đáp ứng được nhu cầu giao tiếp, làm việc phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội của mỗi vùng, miền; đảm bảo tính khoa học, nghiệp vụ trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.

Đang theo dõi

Chương 2

TỔ CHỨC DẠY HỌC TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

Đang theo dõi

Điều 3. Tổ chức dạy và học

Đang theo dõi

1. Các trường cao đẳng sư phạm, đại học sư phạm, đại học có khoa sư phạm được giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số thực hiện kế hoạch dạy học quy định tại chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số. Các cơ sở giáo dục thực hiện kế hoạch dạy học quy định tại chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi.

Đang theo dõi

2. Lớp học tiếng dân tộc thiểu số bố trí phù hợp với phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học tiếng dân tộc thiểu số theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 4. Quản lý và tổ chức dạy học tiếng dân tộc thiểu số

Đang theo dõi

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên tại các trường cao đẳng sư phạm, đại học sư phạm và đại học có khoa sư phạm được giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số.

Đang theo dõi

2. Sở giáo dục và đào tạo quản lý, chỉ đạo, triển khai thực hiện dạy học các tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi.

Đang theo dõi

3. Các trường cao đẳng sư phạm, đại học sư phạm, đại học có khoa sư phạm được giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số quản lý và chỉ đạo dạy học tiếng dân tộc thiểu số cho người học đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trực thuộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 5. Giảng viên, giáo viên 

Đang theo dõi

1. Giảng viên, giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục đạt trình độ chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục, có kiến thức ngôn ngữ dân tộc thiểu số theo quy định.

Đang theo dõi

2. Giảng viên, giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số, gồm:

Đang theo dõi

a) Giảng viên, giáo viên dạy chuyên trách thuộc biên chế cơ hữu, hợp đồng, thỉnh giảng của các trường;

Đang theo dõi

b) Giảng viên, giáo viên dạy kiêm nhiệm môn tiếng dân tộc thiểu số thuộc biên chế cơ hữu, hợp đồng của các trường.

Đang theo dõi

Chương 3

TỔ CHỨC KIỂM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ

Đang theo dõi

Điều 6. Đối tượng và điều kiện được dự kiểm tra

Người học dự kiểm tra hoàn thành chương trình tiếng dân tộc thiểu số, đảm bảo các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Đạt điểm trung bình trong các kỳ kiểm tra định kỳ;

Đang theo dõi

2. Không nghỉ học quá 20% số tiết so với tổng số tiết của chương trình.

Đang theo dõi

Điều 7. Nội dung, yêu cầu và thời lượng kiểm tra

Đang theo dõi

1. Người học phải tham dự kiểm tra bốn nội dung: Viết, đọc hiểu, nghe hiểu và hội thoại.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu cần đạt đối với người học tham dự kiểm tra:

Đang theo dõi

a) Về kỹ năng: Người học đảm bảo yêu cầu về các kỹ năng quy định tại các chương trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

Đang theo dõi

b) Về kiến thức: Người học đảm bảo yêu cầu về kiến thức, có vốn từ ngữ nhất định theo các chủ đề học tập quy định tại các chương trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

3. Thời gian kiểm tra như sau:

Đang theo dõi

a) Tổng thời gian kiểm tra theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số là 120 phút cho 4 kỹ năng. Kỹ năng nghe hiểu kiểm tra trong 30 phút. Kỹ năng hội thoại, mỗi thí sinh từ 5 phút đến 7 phút, thời gian còn lại dành cho kiểm tra kỹ năng viết và đọc hiểu;

Đang theo dõi

b) Tổng thời gian kiểm tra theo các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là 90 phút cho 4 kỹ năng. Kỹ năng nghe hiểu kiểm tra trong 30 phút. Kỹ năng hội thoại, mỗi thí sinh từ 5 phút đến 7 phút, thời gian còn lại dành cho kiểm tra kỹ năng viết và đọc hiểu.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện, thẩm quyền cấp chứng chỉ

Đang theo dõi

1. Điều kiện cấp chứng chỉ:

Những thí sinh có điểm trung bình cộng của tất cả các bài kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên, không có bài kiểm tra nào bị dưới 2,0 điểm thì được công nhận đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ.

Người học tiếng dân tộc thiểu số được cấp chứng chỉ gồm:

Đang theo dõi

a) Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số được cấp cho người học chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 1 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

b) Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cấp cho người học chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng miền núi vùng dân tộc thiểu số ban hành kèm theo Quyết định số 03/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 1 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Đang theo dõi

2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ:

Đang theo dõi

a) Các trường cao đẳng sư phạm, đại học sư phạm và đại học có khoa sư phạm: cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số;

Đang theo dõi

  b) Sở Giáo dục và Đào tạo: cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức học tiếng dân tộc thiểu số. 

Đang theo dõi

3. Việc quản lý, cấp phát chứng chỉ thực hiện theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (quy định tại Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân và Quyết định số 34/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành mẫu chứng chỉ của hệ thống quốc dân).

Đang theo dõi

Điều 9. Xếp loại kết quả kiểm tra

Xếp loại kết quả kiểm tra được ghi vào chứng chỉ cấp cho các thí sinh và được thực hiện trên cơ sở điểm trung bình cộng của tất cả các điểm kiểm tra đã quy về thang điểm 10, cụ thể:

Đang theo dõi

1. Điểm trung bình cộng đạt từ 8,0 đến 10 điểm (không có bài kiểm tra nào dưới 7,0 điểm), xếp loại: Giỏi.

Đang theo dõi

2. Điểm trung bình cộng đạt từ 7,0 đến cận 8,0 điểm (không có bài kiểm tra nào dưới 6,0 điểm), xếp loại: Khá.

Đang theo dõi

3. Điểm trung bình cộng đạt từ 5,0 đến cận 7,0 điểm (không có bài kiểm tra nào dưới 2,0 điểm), xếp loại: Trung bình.

Đang theo dõi

Điều 10. Chế độ báo cáo

Khi tổ chức kiểm tra để cấp chứng chỉ, các cơ sở dạy học tiếng dân tộc thiểu số thực hiện chế độ báo cáo với cơ quan quản lý trực tiếp trước 10 ngày làm việc. Hằng năm cơ quan quản lý tổng hợp tình hình báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 11. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, cấp chứng chỉ

Thời gian lưu trữ hồ sơ kiểm tra, cấp chứng chỉ các chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Danh sách học viên dự kiểm tra, bảng điểm, danh sách học viên được cấp chứng chỉ lưu trữ không thời hạn;

Đang theo dõi

2. Đề kiểm tra, bài kiểm tra, các biên bản xử lý trong khi kiểm tra lưu trữ ít nhất 01 năm.

Đang theo dõi

Chương 4

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 12. Khen thưởng

Trong quá trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số theo các chương trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, những tổ chức và cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều thành tích sẽ được đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 13. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Đối với những người làm công tác đào tạo, bồi dưỡng:

Cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số theo các chương trình tiếng dân tộc thiểu số, nếu vi phạm một trong các quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

2. Đối với những người làm công tác kiểm tra:

Đang theo dõi

a) Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác kiểm tra (bao gồm các khâu: ra đề, bảo quản đề, sao in đề, coi kiểm tra, chấm kiểm tra, lên điểm, báo cáo tổng hợp) nếu có một trong các hành vi sau đây thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành, cụ thể:

- Làm lộ đề kiểm tra.

- Để thí sinh quay cóp, vi phạm nội quy kiểm tra.

- Bảo (nhắc) bài cho thí sinh làm bài trong khi kiểm tra.

- Làm thất lạc bài kiểm tra.

- Chấm bài kiểm tra có nhiều sai sót, dẫn đến đánh giá không đúng thực chất.

- Gian lận làm thay đổi điểm kiểm tra của thí sinh.

- Lên điểm sai lệch so với kết quả kiểm tra.

Đang theo dõi

b) Những người không phải là cán bộ, công chức, viên chức làm công tác kiểm tra, nếu vi phạm một trong các hành vi trên, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật lao động, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Đối với người học tham dự kiểm tra tiếng dân tộc thiểu số:

Đang theo dõi

a) Trong thời gian kiểm tra người học tiếng dân tộc thiểu số có một trong các hành vi sau đây thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật với các hình thức khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ kiểm tra, huỷ bỏ kết quả kiểm tra và bị xử lý theo quy định của pháp luật:

- Dự kiểm tra hộ người khác hoặc nhờ người khác dự kiểm tra hộ.

- Mang tài liệu hoặc các vật dụng trái phép vào phòng kiểm tra.

- Nhìn bài của người khác, trao đổi, thảo luận trong khi kiểm tra, trao đổi bài kiểm tra, giấy nháp.

- Có hành vi gây gổ, làm mất trật tự hoặc đe dọa trấn áp người tố cáo những vi phạm của mình.

Đang theo dõi

b) Các hình thức xử lý vi phạm được thực hiện theo quy định, bao gồm: khiển trách trong phòng kiểm tra; cảnh cáo trước toàn thể thí sinh trong phòng kiểm tra; quyết định đình chỉ không cho thí sinh tiếp tục dự kiểm tra, hoặc hủy bỏ bài kiểm tra, huỷ bỏ kết quả kiểm tra.

Đang theo dõi

c) Các hình thức kỷ luật từ đình chỉ kiểm tra trở lên được thông báo đến cơ quan, đơn vị quản lý hoặc gia đình thí sinh bị kỷ luật biết./.

Đang theo dõi
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã kí
 Nguyễn Thị Nghĩa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT

01

Chỉ thị 38/2004/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức ở các vùng dân tộc, mièn núi

02

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

03

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Nghị định 82/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên

05

Nghị định 31/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×