Thông tư 28/2011/TT-BLĐTBXH về thiết bị dạy nghề Công nghệ ô tô trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2011/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2011/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 19/10/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 09/2/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 27/2019/TT-BLĐTBXH.
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Thông tư 28/2011/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 28/2011/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG –THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 28/2011/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2011 |
__________________
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ kết quả thẩm định của các Hội đồng thẩm định Danh mục thiết bị dạy nghề, cho các nghề: Công nghệ ôtô; Cắt gọt kim loại; Công nghệ dệt và đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành quy định về thiết bị dạy nghề cho các nghề trên, áp dụng cho đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết bị dạy nghề cho nghề Công nghệ ôtô; nghề Cắt gọt kim loại; nghề Công nghệ dệt đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề như sau:
Thông tư này quy định về thiết bị dạy nghề Công nghệ ôtô, nghề Cắt gọt kim loại, nghề Công nghệ dệt đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề để áp dụng đối với trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học có đăng ký hoạt động dạy các nghề trên.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THIẾT BỊ TỐI THIỂU DẠY NGHỀ CÔNG NGHỆ ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MỤC LỤC
STT |
Nội dung |
1 |
Danh sách Hội đồng thẩm định danh mục thiết bị dạy nghề, nghề Công nghệ ôtô |
2 |
Phần thuyết minh |
|
Phần A: Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô theo từng môn học, mô đun bắt buộc và theo từng mô đun tự chọn, trình độ Trung cấp nghề |
3 |
Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Điện kỹ thuật |
4 |
Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Cơ ứng dụng |
5 |
Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Vật liệu học |
6 |
Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
7 |
Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): Vẽ kỹ thuật |
8 |
Danh mục thiết bị tối thiểu môn học (bắt buộc): An toàn lao động |
9 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Thực hành nguội cơ bản |
10 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Thực hành hàn cơ bản |
11 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Kỹ thuật chung về ôtô và công nghệ sửa chữa |
12 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ 1 |
13 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phối khí |
14 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát |
15 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí |
16 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel |
17 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ôtô 1 |
18 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực |
19 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển |
20 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái |
21 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (bắt buộc): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh |
22 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (tự chọn): Thực hành mạch điện cơ bản |
23 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (tự chọn): Kỹ thuật lái ôtô |
24 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (tự chọn): Công nghệ phục hồi chi tiết trong sửa chữa ôtô |
25 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô-xe máy |
26 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun Kiểm tra và sửa chữa PAN ôtô |
27 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (tự chọn): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ôtô |
|
Phần B: Danh mục tổng hợp các thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô, trình độ Trung cấp nghề. |
28 |
Danh mục tổng hợp các thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô cho các môn học, mô-đun bắt buộc, trình độ Trung cấp nghề (bảng 26) |
29 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (tự chọn): Kỹ thuật lái ôtô |
30 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (tự chọn): Công nghệ phục hồi chi tiết trong sửa chữa ôtô |
31 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô - xe máy |
32 |
Danh mục thiết bị tối thiểu mô-đun (tự chọn): Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ôtô |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ, NGHỀ CÔNG NGHỆ ÔTÔ
Trình độ: Trung cấp nghề
Theo Quyết định số 552/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
STT |
Họ và tên |
Trình độ |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Lê Hồng Quân |
Tiến sỹ |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Kỹ sư |
P.Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Lê Viết Thắng |
Kỹ sư |
Ủy viên thư ký |
4 |
Phạm Đức Châu |
Thạc sỹ |
Ủy viên |
5 |
Nguyễn Thế Long |
Thạc sỹ |
Ủy viên |
6 |
Nguyễn Minh Phương |
Kỹ sư |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Minh Tân |
Kỹ sư |
Ủy viên |
PHẦN THUYẾT MINH
Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô trình độ Trung cấp nghề là danh mục các loại thiết bị (dụng cụ, mô hình, bộ phận của thiết bị, thiết bị hoàn chỉnh...) dạy nghề và số lượng tối thiểu của từng loại thiết bị dạy nghề mà cơ sở dạy nghề phải có để tổ chức dạy và học cho 01 lớp học thực hành tối đa 18 học sinh và lớp học lý thuyết tối đa 35 học sinh, theo chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ ôtô đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 7 năm 2011.
I. Nội dung danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô trình độ Trung cấp nghề (quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư)
1. Phần A: Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô theo từng môn học, mô-đun bắt buộc và theo từng mô đun tự chọn, trình độ Trung cấp nghề.
Chi tiết từ bảng 01 đến bảng 25, danh mục thiết bị tối thiểu cho từng môn học, mô-đun bao gồm:
- Chủng loại và số lượng thiết bị tối thiểu, cần thiết để thực hiện môn học, mô-đun đáp ứng yêu cầu của chương trình khung đào tạo nghề.
- Yêu cầu sư phạm của thiết bị.
- Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị bao gồm các thông số kỹ thuật chính, cần thiết của thiết bị, đáp ứng yêu cầu của chương trình khung đào tạo nghề.
2. Phần B: Danh mục tổng hợp các thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô, trình độ Trung cấp nghề.
a) Bảng danh mục tổng hợp các thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô cho các môn học mô-đun bắt buộc, trình độ Trung cấp nghề (bảng 26).
Bảng danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô cho các môn học mô đun bắt buộc, trình độ Trung cấp nghề được tổng hợp từ các bảng danh mục thiết bị tối thiểu cho các môn học, mô-đun bắt buộc. Trong bảng danh mục này:
- Chủng loại thiết bị là tất cả các thiết bị có trong các danh mục thiết bị tối thiểu cho các môn học, mô-đun bắt buộc;
- Số lượng thiết bị là số lượng tối thiểu đáp ứng được yêu cầu của các môn học, mô-đun bắt buộc;
- Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị đáp ứng được cho tất cả các môn học, mô-đun bắt buộc.
b) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô bổ sung cho từng mô-đun tự chọn, trình độ Trung cấp nghề.
Đây là danh mục thiết bị tối thiểu bổ sung theo từng mô-đun tự chọn (từ bảng 27 đến bảng 30), dùng để bổ sung cho danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô cho các môn học mô đun bắt buộc, trình độ Trung cấp nghề (bảng 26). Riêng 02 mô đun tự chọn “Thực hành mạch điện cơ bản (MĐ 27); Kiểm tra và sửa chữa PAN ôtô (MĐ 31)” có tất cả thiết bị đã được thể hiện trong bảng 26, nên không liệt kê danh mục thiết bị tối thiểu cho 02 mô đun này.
II. Áp dụng danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô trình độ trung cấp nghề Các cơ sở dạy nghề Công nghệ ôtô, trình độ Trung cấp nghề đầu tư thiết bị dạy nghề theo:
1. Danh mục tổng hợp các thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô cho các môn học, mô-đun bắt buộc, trình độ Trung cấp nghề (bảng 26);
2. Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô bổ sung cho các mô- đun tự chọn, trình độ Trung cấp nghề (từ bảng 27 đến bảng 30). Đào tạo mô đun tự chọn nào thì chọn danh mục thiết bị bổ sung tương ứng. Loại bỏ thiết bị trùng lặp giữa các mô-đun tự chọn.
Các trường căn cứ vào quy mô đào tạo nghề Công nghệ ôtô; danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề Công nghệ ôtô; kế hoạch đào tạo cụ thể của trường, có tính đến thiết bị sử dụng chung cho một số nghề khác mà trường đào tạo để xác định số lượng thiết bị cần thiết, đảm bảo chất lượng dạy nghề và hiệu quả vốn đầu tư.
Phần A
DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU DẠY NGHỀ CÔNG NGHỆ ÔTÔ THEO TỪNG MÔN HỌC, MÔ-ĐUN BẮT BUỘC VÀ THEO TỪNG MÔ-ĐUN TỰ CHỌN, TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
BẢNG 01. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔN HỌC (BẮT BUỘC): ĐIỆN KỸ THUẬT
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số môn học: MH 07
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học lý thuyết tối đa 35 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Bộ khí cụ điện |
Bộ |
1 |
Sử dụng để giảng dạy về cấu tạo, cách vận hành các khí cụ điện. |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Công tắc 2 cực; |
Bộ |
1 |
|
Iđm ≤ 10A |
1.2 |
Cầu dao 1 pha hai ngả; Cầu dao 3 pha. |
Bộ |
1 |
|
Iđm ≤ 40A |
1.3 |
Nút nhấn; |
Bộ |
1 |
|
Iđm ≤ 10A |
1.4 |
Công tắc tơ |
Chiếc |
2 |
|
ULV = 220/380V; |
1.5 |
Rơle nhiệt |
Chiếc |
1 |
|
Iđm = 12A ÷ 50 A |
1.6 |
Rơle điện áp |
Chiếc |
1 |
|
U = 220V, I ≤ 40A |
1.7 |
Rơle dòng |
Chiếc |
1 |
|
U = 220V, I ≤ 40A |
1.8 |
Rơle trung gian |
Chiếc |
2 |
|
U = 220V, I ≤ 10A |
1.9 |
Rơle thời gian |
Chiếc |
2 |
|
U = 220V, I ≤ 10A |
1.10 |
Áp tô mát 1 pha; 3 pha |
Bộ |
1 |
|
Iđm = 5A ÷ 50A |
2 |
Máy biến áp 1 pha |
Bộ |
1 |
Sử dụng để giảng dạy về cấu tạo, nguyên lý làm việc và vận hành máy biến áp 1 pha |
S = 1 - 2. KVA |
3 |
Máy biến áp 3 pha |
Bộ |
1 |
Sử dụng để giảng dạy về cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách vận hành máy biến áp 3 pha |
S = 1 - 2. KVA. U1 = 380V |
4 |
Động cơ điện không đồng bộ 1 pha |
Bộ |
1 |
Sử dụng để giảng dạy về cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách vận hành động cơ điện không đồng bộ 1 pha |
240V/AC; 50/60Hz; Iđm ≤ 5A. Pđm ≤1kw; Cosφ = 0,85÷0,95; cắt bổ ¼ |
5 |
Động cơ điện không đồng bộ 3 pha |
Bộ |
1 |
Sử dụng để giảng dạy về cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách vận hành động cơ điện 3 pha |
Uđm: 380 ÷ 420 |
6 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
7 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cường độ sáng ≥2500 Ansi lument |
BẢNG 02. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔN HỌC (BẮT BUỘC): CƠ ỨNG DỤNG
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số môn học: MH 08
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học lý thuyết tối đa 35 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Mô hình các cơ cấu biến đổi chuyển động (cơ cấu tay quay - con trượt, thanh răng - bánh răng, trục vít - bánh vít,...) |
Bộ |
1 |
Là phương tiện trực quan, sử dụng cho giảng dạy, để giáo viên minh họa cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu biến đổi chuyển động |
Cắt bổ ¼, thấy rõ được các chi tiết bên trong, các mặt cắt được sơn màu phân biệt |
2 |
Mô hình các trục, ổ trục và khớp nối |
Bộ |
1 |
Là phương tiện trực quan, sử dụng cho giảng dạy, để minh họa cấu tạo của các trục, ổ trục và khớp nối |
Cắt bổ ¼, thấy rõ được các chi tiết bên trong, các mặt cắt được sơn màu phân biệt |
3 |
Mô hình mối ghép ren -then - then hoa |
Bộ |
3 |
Là phương tiện trực quan, sử dụng cho giảng dạy, để minh họa cấu tạo của mối ghép ren - then - then hoa trong bài giảng |
Cắt bổ ¼, thấy rõ được các chi tiết bên trong, các mặt cắt được sơn màu phân biệt |
4 |
Mô hình các cơ cấu truyền chuyển động quay (bộ truyền đai, xích, bánh răng,...) |
Bộ |
1 |
Là phương tiện trực quan, sử dụng cho giảng dạy, để minh họa cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các cơ cấu truyền chuyển động quay |
Cắt bổ ¼, thấy rõ được các chi tiết bên trong, các mặt cắt được sơn màu phân biệt |
5 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
6 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cường độ sáng ≥2500Ansi lument |
BẢNG 03. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔN HỌC (BẮT BUỘC): VẬT LIỆU HỌC
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số môn học: MH 09
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học lý thuyết tối đa 35 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Bộ mẫu vật liệu nghề ôtô |
Bộ |
1 |
Sử dụng giảng dạy và minh họa trong bài giảng |
Một số mẫu về kim loại, phi kim loại |
2 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
3 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cường độ sáng ≥ 2500Ansi lument |
BẢNG 04. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔN HỌC (BẮT BUỘC): DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số môn học: MH 10
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học lý thuyết tối đa 35 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Thước cặp |
Chiếc |
1 |
Phục vụ giảng dạy về cấu tạo, cách đo và đọc kích thước vật đo bằng thước cặp |
Phạm vi đo: 0 - 300mm. Độ chính xác: 0,02mm |
2 |
Pan me |
Bộ |
1 |
Phục vụ giảng dạy về cấu tạo, cách đo và đọc kích thước vật đo bằng pan me |
Bao gồm các loại pan me với các dải đo khác nhau:Từ 0 - 25mm; Từ 25 -50mm; Từ 50 - 75mm; Từ 75 - 100mm; Từ 100 - 125 mm |
3 |
Dưỡng ren |
Chiếc |
1 |
Phục vụ giảng dạy đo, kiểm tra các bước ren tiêu chuẩn thông dụng |
Phù hợp với tiêu chuẩn |
4 |
Thước đo góc vạn năng |
Chiếc |
1 |
Phục vụ giảng dạy về cấu tạo, cách đo và đọc kích thước vật đo bằng thước đo góc vạn năng |
Góc đo lớn nhất 360 độ |
5 |
Com pa đo trong |
Chiếc |
1 |
Phục vụ giảng dạy về cách sử dụng compa đo trong để đo kích thước đường kính trong |
Độ mở 20 - 100 mm |
6 |
Com pa đo ngoài |
Chiếc |
1 |
Phục vụ giảng dạy về cách sử dụng compa đo trong để đo kích thước đường kính ngoài |
Độ mở 0 – 100mm |
7 |
Đồng hồ so |
Bộ |
3 |
Phục vụ giảng dạy về cấu tạo, cách đo và kiểm tra vật đo bằng đồng hồ so |
Khoảng so 0 - 10 mm |
8 |
Chi tiết mẫu |
Chiếc |
3 |
Phục vụ giảng dạy về cách sử dụng chi tiết mẫu làm chuẩn để kiểm tra các chi tiết khác |
Bộ chi tiết mẫu chuẩn, phù hợp yêu cầu của bài tập cần kiểm tra |
9 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
10 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cường độ sáng ≥ 2500 |
BẢNG 05. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔN HỌC (BẮT BUỘC): VẼ KỸ THUẬT
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số môn học: MH 11
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học lý thuyết tối đa 35 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Vật thể mẫu |
Chiếc |
9 |
Là phương tiện trực quan, sử dụng cho giảng dạy, để minh họa về hình dáng, kích thước của chi tiết trong bài giảng |
Rõ ràng, phù hợp với chương trình đào tạo, có thể di chuyển dễ. |
2 |
Bàn vẽ, dụng cụ vẽ |
Bộ |
19 |
Sử dụng cho giảng dạy, học tập; vẽ và phục vụ cho thực hành vẽ |
Điều chỉnh được chiều cao; góc nghiêng của mặt bàn |
3 |
Mô hình cắt bổ chi tiết |
Bộ |
9 |
Là phương tiện trực quan, sử dụng cho giảng dạy, để minh họa cấu tạo bên trong của các chi tiết trong bài giảng |
Thấy rõ được các chi tiết bên trong, các mặt cắt được sơn màu phân biệt. |
4 |
Mô hình về các khớp nối, mối ghép và ổ trục |
Bộ |
9 |
Là phương tiện trực quan, sử dụng cho giảng dạy, để minh họa cấu tạo của khớp nối, mối ghép và ổ trục trong bài giảng |
Thấy rõ được các chi tiết bên trong, các mặt cắt được sơn màu phân biệt. |
5 |
Máy vi tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
6 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng cho giảng dạy, để minh họa các bài giảng trong môn học |
Cường độ sáng ≥2500Ansi lument, |
BẢNG 06. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔN HỌC (BẮT BUỘC): AN TOÀN LAO ĐỘNG
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số môn học: MH 12
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học lý thuyết tối đa 35 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Thiết bị bảo hộ lao động nghề công nghệ ôtô |
Bộ |
19 |
Để bảo vệ cho giáo viên và học sinh khi học thực hành |
Theo tiêu chuẩn TCVN về thiết bị bảo hộ lao động. |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Giầy da bảo hộ |
Đôi |
19 |
|
Kích cỡ: 37 - 43 mũi giầy cứng chống va đập, đế chống trơn trượt. |
1.2 |
Kính bảo hộ lao động |
Cái |
19 |
|
Mắt kính màu trắng trong suốt, chế tạo bằng vật liệu dẻo. |
1.3 |
Trang phục bảo hộ |
Bộ |
19 |
|
Kích cỡ cho người cao 1500 - 1800mm |
2 |
Phương tiện phòng cháy, chữa cháy |
Bộ |
1 |
Để phòng và chữa cháy |
|
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
2.1 |
Bình chữa cháy |
Cái |
6 |
|
Bọt khí CO2 |
2.2 |
Bảng tiêu lệnh chữa cháy |
Cái |
6 |
|
Kích thước theo tiêu chuẩn TCVN. |
3 |
Trang bị cứu thương |
Bộ |
1 |
Sử dụng bộ trang bị sơ cấp cứu nạn nhân tai nạn. |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
3.1 |
Tủ kính có khóa bấm |
Cái |
1 |
|
Kích thước: 600x400x200mm |
3.2 |
Cáng cứu thương |
Cái |
1 |
|
Kích thước: 1800x800mm |
3.3 |
Các dụng cụ sơ cứu |
Bộ |
1 |
|
Panh, kéo, bông băng, gạc, cồn sát trùng |
4 |
Máy vi tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong môn học |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
5 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng cho giảng dạy, để minh họa các bài giảng trong môn học |
Cường độ sáng ≥2500 Ansi lument, |
BẢNG 07. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): THỰC HÀNH NGUỘI CƠ BẢN
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 13
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Bộ dụng cụ nguội |
Bộ |
3 |
Dùng để gia công các chi tiết |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Đài vạch |
Cái |
3 |
|
Chiều cao đế 300 - 350 mm |
1.2 |
Đục bằng |
Cái |
3 |
|
Dài 180 - 200mm |
1.3 |
Đục nhọn |
Cái |
3 |
|
Dài 150 - 180mm |
1.4 |
Mũi vạch |
Cái |
3 |
|
Dài 200mm. Độ cứng 60 -65 HRC |
1.5 |
Giá chữ V |
Bộ |
3 |
|
Kích thước100x100x70mm |
1.6 |
Búa nguội |
Cái |
3 |
|
Trọng lượng 300g |
2 |
Bộ dụng cụ đo nghề nguội |
Chiếc |
3 |
Đo được các kích thước chiều dài, chiều sâu, đường kính của chi tiết |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
Thước cặp, thước lá, Êke, com pa vạch dấu, dưỡng ren |
2.1 |
Thước cặp |
Chiếc |
3 |
|
Khả năng đo 0-200mm độ chính xác 0.02mm |
2.2 |
Thước lá |
Chiếc |
3 |
|
Thước dài 500mm độ chia 1mm |
2.2 |
Com pa vạch dấu |
Chiếc |
3 |
|
Độ mở 10 - 500mm |
2.4 |
Êke |
Chiếc |
3 |
|
Dài 300mm độ chia 1mm |
2.5 |
Dưỡng ren |
Chiếc |
3 |
|
Ren 1; 1,25; 1,5; 1,75mm |
3 |
Vịt dầu |
Chiếc |
1 |
Tra dầu vào các vị trí trong máy |
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng cho máy công cụ |
4 |
Tủ đựng dụng cụ |
Chiếc |
1 |
Bảo quản và cất giữ dụng cụ |
Kích thước 600x400x800 |
5 |
Bàn nguội có êtô |
Bộ |
3 |
Phục vụ đỡ êtô nguội |
Bàn lắp 6 êtô, lưới chắn phoi; kích thước bàn 3000x1200 mm |
6 |
Bàn máp |
Chiếc |
1 |
Phục vụ lấy dấu và vạch dấu chính xác |
Kích thước ≤ 700 x 500 mm |
7 |
Máy khoan bàn |
Chiếc |
1 |
Phục vụ giảng dạy lý thuyết và thực hành khoan lỗ |
Từ tâm trục chính đến tâm cột ≤ 950mm, từ tâm trục chính đến bề mặt cột ≤400mm, khoảng cách từ trục chính đến đế 210 ÷ 1000mm,P: 1- 2,2 KW |
8 |
Máy mài 2 đá |
Chiếc |
1 |
Phục vụ giảng dạy lý thuyết và thực hành mài chi tiết |
Công suất ≥ 1500W. Điện thế 380V. Kích thước 300 x40 x 75 |
9 |
Máy cắt tôn bằng tay |
Bộ |
1 |
Dùng để cắt tôn trong quá trình thực hành |
Khả năng cắt được tôn dày đến 1,6 mm. Góc cắt của dao 1°40' |
10 |
Máy lốc tôn bằng tay |
Bộ |
1 |
Dùng để lốc tôn trong quá trình thực hành nguội gò |
Độ dày của tôn ≥ 0,5 mm. Khổ tôn ≥ 500mm |
BẢNG 08. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): THỰC HÀNH HÀN CƠ BẢN
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 14
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Máy hàn điện hồ quang |
Chiếc |
3 |
Dùng để rèn luyện kỹ năng hàn mối ghép đơn giản |
Điện áp nguồn vào 220/380V. Kèm theo đầy đủ phụ kiện |
2 |
Máy hàn khí |
Bộ |
1 |
Dùng để rèn luyện kỹ năng hàn mối ghép đơn giản |
Gồm: 01 đồng hồ Acetylen, 01 đồng hồ Oxy, 01 tay cầm, 03 bép hàn, 01 mỏ nung,01 bép cắt |
3 |
Máy hàn xung |
Bộ |
1 |
Dùng để rèn luyện kỹ năng hàn nối dây điện |
Điện áp đầu vào 220V-250V/100VA |
4 |
Ca bin hàn |
Chiếc |
3 |
Thực hiện được đầy đủ các công nghệ hàn và các tư thế hàn |
Ca bin kèm theo bàn hàn có ngăn kéo chứa và thoát xỉ hàn, giá kẹp chi tiết hàn, ống để que hàn, giá treo mỏ hàn và mũ hàn |
5 |
Đồ gá hàn |
Bộ |
3 |
Dùng để gá phôi hàn chắc chắn, an toàn |
Gá được các chi tiết hàn thông dụng |
6 |
Thiết bị bảo hộ lao động nghề hàn |
Bộ |
19 |
Đảm bảo kỹ thuật về an toàn lao động |
Kính bảo hộ, giày da mũ, quần áo bảo hộ, găng tay |
BẢNG 09. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): KỸ THUẬT CHUNG VỀ ÔTÔ VÀ CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 15
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Ôtô |
Chiếc |
1 |
Để nhận dạng các hệ thống trên xe ôtô |
Gồm đầy đủ các hệ thống hoạt động bình thường |
2 |
Mô hình ôtô động cơ xăng truyền động cầu trước |
Bộ |
1 |
Mô tả được cấu tạo chung, trình bày được nguyên lý làm việc |
Bao gồm đầy đủ các hệ thống được cắt bổ và phối màu hợp lý |
3 |
Mô hình ôtô động cơ Diesel truyền động cầu sau |
Bộ |
1 |
Mô tả được cấu tạo chung, trình bày được nguyên lý làm việc. |
Bao gồm đầy đủ các hệ thống được cắt bổ và phối màu hợp lý |
4 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng |
Chiếc |
1 |
Được bố trí khoa học, dễ nhìn, dễ lấy. Để nhận biết và sử dụng đúng dụng cụ trong nghề |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
4.1 |
Tủ dụng cụ |
Chiếc |
1 |
|
Được bố trí có nhiều ngăn kéo, có bánh xe di chuyển dễ dàng |
4.2 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
1 |
|
Khẩu tuýp từ 10 - 32mm, cỡ 1/2 inch |
4.3 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
1 |
|
Khẩu tuýp từ 10 - 32mm, cỡ 3/8 inch |
4.4 |
Clê |
Bộ |
1 |
|
Clê từ 10 - 27mm, một đầu choòng một đầu miệng |
4.5 |
Clê tyô |
Bộ |
1 |
|
Clê 10 - 12, 12 - 14, 14 - 17, 17 - 19 |
4.6 |
Tuốc nơ vít |
Bộ |
1 |
|
Cán nhựa hoặc cao su chịu dầu, mũi 4 cạnh và 2 cạnh |
4.7 |
Kìm |
Bộ |
1 |
|
Kìm điện, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, kìm gắp |
4.8 |
Kìm phanh |
Bộ |
1 |
|
Mở phanh ngoài,mở phanh trong, mỏ cong, mỏ thẳng |
4.9 |
Dũa |
Bộ |
1 |
|
Dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt |
4.10 |
Đục |
Bộ |
1 |
|
Độ dài từ 100 -300mm |
5 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
6 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lument |
BẢNG 10. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CƠ CẤU TRỤC KHUỶU - THANH TRUYỀN VÀ BỘ PHẬN CỐ ĐỊNH CỦA ĐỘNG CƠ 1
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 16
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Động cơ 4 kỳ(cho tháo, lắp) |
Chiếc |
3 |
Rèn luyện kỹ năng tháo, lắp |
Động cơ xăng hoặc Diesel 4 kỳ, bao gồm đầy đủ các bộ phận |
2 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Cái |
3 |
Để dụng cụ, thiết bị thực hành. Chắc chắn, an toàn |
Bàn được chế tạo bằng thép. Trên mặt bàn được dải một lớp vật liệu phi kim loại chịu dầu.Có 1 êtô được lắp trên mặt bàn Bàn có thêm ngăn tủ ở góc bàn, có khóa bảo vệ. |
3 |
Giá xoay (cho tháo, lắp động cơ) |
Chiếc |
3 |
Để tháo, lắp các bộ phận, chi tiết ở các vị trí khác nhau. Đảm bảo độ cứng vững, chắc chắn |
Gá được nhiều loại động cơ khác nhau. Xoay 360 độ. Với tải trọng từ 50 đến 300 kg |
4 |
Đèn Pin |
Chiếc |
3 |
Nhằm nâng cao khả năng quan sát khi ở những vùng khuất có điều kiện thiếu ánh sáng hoặc khi trời tối |
Có cáp đeo trên trán. Đèn sử dụng hệ thống đèn LED tiết kiệm điện và có pin ở bên trong |
5 |
Đầu gắp nam châm |
Chiếc |
3 |
Dùng để gắp các chi tiết khác nhau như: vòng đệm, các chi tiết nhỏ bằng thép tại vị trí khó khăn khi lấy ra |
Có thể thu ngắn và kéo dài tới 80cm.Đầu gắp được gắn nam châm |
6 |
Khay đựng chi tiết |
Bộ |
3 |
Để các chi tiết gọn gàng, ngăn nắp |
Được làm bằng thép không gỉ, với kích thước từ (200x300 mm) đến(500x800mm) |
7 |
Giá chữ V |
Bộ |
3 |
Để đỡ các chi tiết khi đo kiểm |
Được chế tạo bằng thép tôi chống mài mòn và có độ chính xác cao |
8 |
Máy rửa nước áp lực cao hai chế độ nóng lạnh |
Chiếc |
1 |
Giúp làm sạch các chi tiết trước khi kiểm tra, lắp ráp |
Áp suất rửa: ≥ 30-110 Bar |
9 |
Xe để chi tiết |
Chiếc |
3 |
Dùng chứa chi tiết và di chuyển chi tiết trong xưởng |
Xe bao gồm 3 tầng có tay đẩy và bánh xe để tiện di chuyển |
10 |
Thiết bị soi quan sát bên trong động cơ |
Bộ |
1 |
Dùng để quan sát bên trong động cơ |
Điều chỉnh góc quan sát. Điều chỉnh cường độ ánh sáng. Ghi lại hình ảnh |
11 |
Dao cạo muội |
Chiếc |
3 |
Cạo được các muội, cặn bẩn |
Hình hoa khế gồm nhiều cỡ khác nhau |
12 |
Bộ giá đỡ cụm piston thanh truyền chuyên dụng |
Chiếc |
3 |
Giúp treo cụm piston thanh truyền theo thứ tự, gọn gàng, tránh làm tổn thương cụm chi tiết |
Khả năng treo tối đa: 8 xy lanh |
13 |
Thước cặp |
Chiếc |
3 |
Dùng để xác định kích thước các chi tiết |
Khả năng đo: 0-300 mm. |
14 |
Bộ căn lá |
Bộ |
3 |
Dùng để đo khe hở rãnh vòng găng |
Độ dày căn lá với các cỡ từ: 0,05-1mm |
15 |
Pan me |
Bộ |
3 |
Dùng để đo kích thước píttông, trục khuỷu,... |
Bao gồm các loại pan me với các dải đo khác nhau: Từ 0-25mm; Từ 25-50mm; Từ 50-75mm; Từ 75-100mm; Từ 100-125mm |
16 |
Thước thẳng |
Chiếc |
3 |
Để kiểm tra độ phẳng, độ cong vênh của mặt máy |
Thước dài ≥ 800mm. Có 2-3 cạnh đo |
17 |
Bộ đồng hồ đường kính xi lanh + Đế từ |
Bộ |
3 |
Dùng để xác định đường kính xi lanh, dịch dọc trục khuỷu... |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
17.1 |
Đầu đo |
Bộ |
3 |
|
Các dải đo khác nhau: từ18-50mm; Từ 50-100mm; Từ 100-160mm. |
17.2 |
Đồng hồ so |
Cái |
3 |
|
Có độ chính xác 0,01. |
17.3 |
Đế từ |
Cái |
3 |
|
Có nam châm vĩnh cửu, có thanh đỡ quay nhiều góc độ khác nhau |
18 |
Bàn máp |
Bộ |
1 |
Được chế tạo bằng thép tôi chống mài mòn và có độ chính xác cao. |
Dùng để rà mặt phẳng, đo độ cong, méo của chi tiết,... Đảm bảo độ phẳng, chính xác |
19 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng |
Chiếc |
3 |
Được bố trí khoa học, dễ nhìn, dễ lấy Để nhận biết và sử dụng đúng dụng cụ trong nghề |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
19.1 |
Tủ dụng cụ |
Chiếc |
3 |
|
Được bố trí có nhiều ngăn kéo, có bánh xe di chuyển dễ dàng |
19.2 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 - 32mm, cỡ 1/2 inch |
19.3 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 - 32mm, cỡ 3/8 inch |
19.4 |
Clê |
Bộ |
3 |
|
Clê từ 10 - 27mm, một đầu choòng một đầu miệng |
19.5 |
Clê tyô |
Bộ |
3 |
|
Clê 10 - 12, 12 - 14, 14 -17, 17 - 19 |
19.6 |
Tuốc nơ vít |
Bộ |
3 |
|
Cán nhựa hoặc cao su chịu dầu, mũi 4 cạnh và 2 cạnh |
19.7 |
Kìm |
Bộ |
3 |
|
Kìm điện, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, kìm gắp |
19.8 |
Kìm phanh |
Bộ |
3 |
|
Mở phanh ngoài, mở phanh trong, mỏ cong, mỏ thẳng |
19.9 |
Dũa |
Bộ |
3 |
|
Dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt |
19.10 |
Đục |
Bộ |
3 |
|
Độ dài từ 100 - 300mm |
20 |
Súng vặn ốc vận hành bằng khí nén |
Bộ |
3 |
Dùng để hỗ trợ tháo lắp các chi tiết |
Lực xiết từ 500Nm đến 1200Nm. |
21 |
Clê lực |
Bộ |
3 |
Dùng để xiết các bu lông đai ốc có quy định lực |
Dải lực đo từ (0-20Nm), (20-200Nm) và (40-800Nm) và (200-2000Nm) |
22 |
Bộ dụng cụ nhổ bulông |
Bộ |
3 |
Dùng để nhổ các bu lông gãy |
Khả năng tiến hành nhổ được các bu lông có các kích thước từ M6-M24 |
23 |
Bộ dụng cụ tarô ren |
Bộ |
1 |
Dùng tarô các loại ren |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
23.1 |
Tarô |
Bộ |
1 |
|
Ren hệ mét M8 - M18 |
23.2 |
Bàn ren |
Bộ |
1 |
|
Ren hệ mét M8 - M18 |
24 |
Bộ vam tháo sơ mi - xy lanh |
Bộ |
1 |
Dùng để tháo xi lanh |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
24.1 |
Trục vam |
Cái |
1 |
|
M 14 - 20mm |
24.2 |
Đế vam |
Cái |
1 |
|
Cắt bậc, cỡ 80-150mm. |
25 |
Kìm tháo xéc măng |
Chiếc |
3 |
Dùng để tháo lắp vòng xéc măng ra khỏi piston |
Độ mở 1-100 mm |
26 |
Vòng ép xéc măng |
Bộ |
3 |
Dùng để ép chặt xéc măng giúp dễ dàng lắp piston vào xy lanh |
Đường kính mở nhiều cỡ: 40-175 mm |
27 |
Máy ép thủy lực |
Chiếc |
1 |
Dùng để tháo lắp các chi tiết có độ găng |
Lực ép có thể đạt tới 15 tấn |
28 |
Cẩu móc động cơ |
Chiếc |
1 |
Trợ giúp việc tháo, lắp động cơ ra, vào xe ôtô |
Sức nâng: ≥ 1 tấn |
29 |
Palăng |
Chiếc |
1 |
Trợ giúp việc tháo, lắp động cơ ra, vào xe ôtô |
Trọng tải: 1-3 tấn |
30 |
Máy mài sửa bánh đà và bàn ép ly hợp |
Chiếc |
1 |
Dùng để sửa chữa bánh đà bàn ép |
Công suất mô tơ chính: 4 HP |
31 |
Máy kéo nắn và kiểm tra tay biên |
Chiếc |
1 |
Để kiểm tra, sửa chữa được cong, xoắn của tay biên. |
Kích thước: 550x300x275 mm |
32 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
33 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lument |
34 |
Hệ thống khí nén |
Bộ |
1 |
Cung cấp khí nén cho các thiết bị sử dụng khí phục trong quá trình thực hành |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
34.1 |
Máy nén khí |
Bộ |
1 |
|
Công suất máy nén tối thiểu 15 HP |
34.2 |
Cuộn dây dẫn khí |
Bộ |
4 |
|
Dài 8 -15m |
34.3 |
Đèn soi |
Cái |
4 |
|
Điện 220V 30W |
BẢNG 11. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 17
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Động cơ 4 kỳ (nổ được) |
Chiếc |
1 |
Dùng luyện kỹ năng chẩn đoán, tìm pan, xử lý, khắc phục hư hỏng của hệ thống phân phối khí |
Cụm động cơ bao gồm đầy đủ các bộ phận và hệ thống phần cơ khí máy |
2 |
Động cơ 4 kỳ (cho tháo, lắp) |
Chiếc |
3 |
Dùng luyện kỹ năng tháo, lắp, khắc phục hư hỏng |
Cụm động cơ bao gồm đầy đủ các bộ phận và hệ thống phần cơ khí máy |
3 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Cái |
3 |
Để dụng cụ, thiết bị thực hành. Chắc chắn, an toàn |
Bàn được chế tạo bằng thép. Trên mặt bàn được dải một lớp vật liệu phi kim loại chịu dầu. |
4 |
Giá xoay tháo lắp động cơ |
Chiếc |
3 |
Để tháo, lắp các bộ phận, chi tiết ở các vị trí khác nhau. Đảm bảo độ cứng vững, chắc chắn |
Gá được nhiều loại động cơ khác nhau. |
5 |
Đầu gắp nam châm |
Chiếc |
3 |
Dùng để gắp các chi tiết khác nhau như: vòng đệm chỉnh khe hở nhiệt, các chi tiết nhỏ bằng thép tại vị trí khó khăn khi lấy ra |
Có thể thu ngắn và kéo dài tới 80cm. Đầu gắp được gắn nam châm |
6 |
Khay đựng chi tiết |
Bộ |
3 |
Để các chi tiết gọn gàng, ngăn nắp |
Được làm bằng thép không gỉ, với kích thước từ (200 x 300 mm) đến (500 x 800mm) |
7 |
Giá chữ V |
Bộ |
3 |
Để đỡ các chi tiết khi đo kiểm |
Được chế tạo bằng thép tôi chống mài mòn và có độ chính xác cao |
8 |
Xe để chi tiết |
Chiếc |
3 |
Dùng chứa chi tiết và di chuyển chi tiết trong xưởng |
Xe bao gồm 3 tầng có tay đẩy và bánh xe để tiện di chuyển |
9 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng |
Chiếc |
3 |
Được bố trí khoa học, dễ nhìn, dễ lấy. Dùng để thực hiện các công việc tháo, lắp cơ bản |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
9.1 |
Tủ dụng cụ |
Chiếc |
3 |
|
Được bố trí có nhiều ngăn kéo, có bánh xe di chuyển dễ dàng |
9.2 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 -32mm, cỡ 1/2 inch |
9.3 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 -32mm, cỡ 3/8 inch |
9.4 |
Clê |
Bộ |
3 |
|
Clê từ 10 - 27mm, một đầu choòng một đầu miệng |
9.5 |
Clê tyô |
Bộ |
3 |
|
Clê 10 - 12, 12 - 14,14 - 17, 17 - 19 |
9.6 |
Tuốc nơ vít |
Bộ |
3 |
|
Cán nhựa hoặc cao su chịu dầu, mũi 4 cạnh và 2 cạnh |
9.7 |
Kìm |
Bộ |
3 |
|
Kìm điện, kìm cắt,kìm mỏ nhọn, kìm gắp |
9.8 |
Kìm phanh |
Bộ |
3 |
|
Mở phanh ngoài, mở phanh trong, mỏ cong, mỏ thẳng |
9.9 |
Dũa |
Bộ |
3 |
|
Dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt |
9.10 |
Đục |
Bộ |
3 |
|
Độ dài từ 100 - 300mm |
10 |
Súng vặn ốc vận hành bằng khí nén |
Bộ |
3 |
Dùng để hỗ trợ tháo lắp các chi tiết |
Lực xiết từ 500Nm đến 1200Nm |
11 |
Clê lực |
Bộ |
3 |
Dùng để xiết các bu lông đai ốc có quy định lực |
Dải lực đo từ (0-20Nm), (20-200Nm) và (40-800Nm) và (200-2000Nm) |
12 |
Bộ dụng cụ nhổ bulông |
Bộ |
3 |
Dùng để nhổ các bu lông gãy |
Khả năng tiến hành nhổ được các bu lông có các kích thước từ M6-M24 |
13 |
Bộ dụng cụ tarô ren |
Bộ |
1 |
Dùng tarô các loại ren |
Bộ taro và bàn ren trong, ngoài theo hệ mét |
14 |
Bộ vam tháo xu páp |
Bộ |
3 |
Dùng để tháo và lắp xu páp |
Vam có thể thực hiện được trên các kiểu mặt máy có kết cấu và kích thước khác nhau |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
14.1 |
Vam chữ C |
Cái |
3 |
|
Cỡ từ 200 - 400mm |
14.2 |
Vam chữ C |
Cái |
3 |
|
Cỡ từ 400 - 600mm |
14.3 |
Vam chữ C |
Cái |
3 |
|
Cỡ từ 600 - 800mm |
15 |
Thước cặp |
Chiếc |
3 |
Dùng để xác định kích thước các chi tiết |
Khả năng đo: 0-300 mm. Cấp chính xác: 0.02 mm |
16 |
Pan me |
Bộ |
3 |
Dùng để đo kích thước trục cam, xu páp... |
Bao gồm các loại pan me với các dải đo khác nhau: |
17 |
Đồng hồ so có đế từ |
Bộ |
3 |
Dùng để xác định dịch dọc, độ cong trục cam... |
Đồng hồ so hiển thị số hoặc kim, cấp chính xác 0,01mm. Đế từ có nam châm vĩnh cửu, thanh đỡ quay nhiều góc độ khác nhau |
18 |
Bộ căn lá |
Bộ |
3 |
Dùng để đo khe hở nhiệt xu páp |
Độ dày căn lá với các cỡ từ: 0,05-1 mm |
19 |
Dụng cụ kiểm tra sức căng dây đai |
Bộ |
1 |
Dùng để kiểm tra độ căng đai. |
Dụng cụ được kẹp trực tiếp lên dây đai và giá trị đo được hiển thị bằng các vạch chia |
20 |
Máy mài xupáp |
Bộ |
1 |
Dùng khôi phục bề mặt xu páp với độ chính xác và nhẵn bóng cao |
Sử dụng điện áp 220V. |
21 |
Máy rà xupáp cầm tay |
Bộ |
3 |
Rà lại bề mặt làm việc của xupáp |
Đầy đủ các phụ kiện phù hợp với các loại xupáp có kích cỡ khác nhau. Vận hành bằng khí nén hoặc điện |
22 |
Thiết bị doa bề mặt xie và ống dẫn hướng xupáp |
Bộ |
1 |
Doa lại bề mặt làm việc của xie để đảm bảo sự đồng tâm giữa miệng xie và ống dẫn hướng xupáp |
Thiết bị có thể thực hiện được với các xie có đường kính từ 18 - 90 mm |
23 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
24 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lument |
25 |
Hệ thống khí nén |
Bộ |
1 |
Cung cấp khí nén cho các thiết bị sử dụng khí phục trong quá trình thực hành |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
25.1 |
Máy nén khí |
Bộ |
1 |
|
Công suất máy nén tối thiểu 15 HP |
25.2 |
Cuộn dây dẫn khí |
Bộ |
4 |
|
Dài 8 - 15m |
25.3 |
Đèn soi |
Cái |
4 |
|
Điện 220V 30W |
BẢNG 12. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG BÔI TRƠN VÀ HỆ THỐNG LÀM MÁT
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 18
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Động cơ 4 kỳ(cho tháo, lắp) |
Chiếc |
3 |
Dùng để nhận dạng; tháo, lắp; kiểm tra,.. |
Động cơ 4 kỳ, bao gồm đầy đủ các cơ cấu trên động. |
2 |
Các bộ phận tháo rời của hệ thống bôi trơn |
Bộ |
3 |
Dùng để nhận dạng; tháo, lắp;kiểm tra,.. |
Đầy đủ các bộ phận như: bơm dầu, lọc dầu,... |
3 |
Các bộ phận tháo rời của hệ thống làm mát |
Bộ |
3 |
Dùng để nhận dạng; tháo, lắp; kiểm tra,.. |
Đầy đủ các bộ phận như: bơm nước, két làm mát, van hằng nhiệt,.. |
4 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Cái |
3 |
Để dụng cụ, thiết bị thực hành. Chắc chắn, an toàn |
Bàn được chế tạo bằng thép. Trên mặt bàn được dải một lớp vật liệu phi kim loại chịu dầu.Có 1 êtô được lắp trên mặt bàn.Bàn có thêm ngăn tủ ở góc bàn, có khóa bảo vệ |
5 |
Đèn Pin |
Chiếc |
3 |
Nhằm nâng cao khả năng quan sát khi ở những vùng khuất có điều kiện thiếu ánh sáng hoặc khi trời tối |
Có cáp đeo trên trán. Đèn sử dụng hệ thống đèn LED tiết kiệm điện và có pin ở bên trong. |
6 |
Khay đựng chi tiết |
Bộ |
3 |
Để các chi tiết gọn gàng, ngăn nắp |
Được làm bằng thép không gỉ với kích thước từ (200x300 mm) đến (500x800mm) |
7 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng |
Chiếc |
3 |
Được bố trí khoa học, dễ nhìn, dễ lấy Dùng để thực hiện các công việc tháo, lắp cơ bản |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
7.1 |
Tủ dụng cụ |
Chiếc |
3 |
|
Được bố trí có nhiều ngăn kéo, có bánh xe di chuyển dễ dàng |
7.2 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 - 32mm,cỡ 1/2 inch |
7.3 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 - 32mm,cỡ 3/8 inch |
7.4 |
Clê |
Bộ |
3 |
|
Clê từ 10 - 27mm, một đầu choòng một đầu miệng |
7.5 |
Clê tyô |
Bộ |
3 |
|
Clê 10 - 12, 12 - 14,14 - 17, 17 - 19 |
7.6 |
Tuốc nơ vít |
Bộ |
3 |
|
Cán nhựa hoặc cao su chịu dầu, mũi 4 cạnh và 2 cạnh |
7.7 |
Kìm |
Bộ |
3 |
|
Kìm điện, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, kìm gắp |
7.8 |
Kìm phanh |
Bộ |
3 |
|
Mở phanh ngoài, mở phanh trong, mỏ cong, mỏ thẳng |
7.9 |
Dũa |
Bộ |
3 |
|
Dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt |
7.10 |
Đục |
Bộ |
3 |
|
Độ dài từ 100 - 300mm |
8 |
Súng vặn ốc vận hành bằng khí nén |
Bộ |
3 |
Dùng để hỗ trợ tháo lắp các chi tiết |
Lực xiết từ 500Nm đến 1200Nm |
9 |
Clê lực |
Bộ |
3 |
Dùng để xiết các bu lông đai ốc có quy định lực |
Dải lực đo từ (0-20Nm), (20-200Nm) và (40- 800Nm) và (200-2000Nm) |
10 |
Dụng cụ tháo lọc dầu |
Chiếc |
3 |
Tháo lọc dầu của tất cả các loại xe ôtô |
Tháo lọc dầu với các kích thước và hình dạng khác nhau. (Làm bằng đai hoặc xích) |
11 |
Bộ căn lá |
Bộ |
3 |
Dùng để đo khe hở rãnh vòng găng |
Độ dày căn lá với các cỡ từ: 0,05-1 mm |
12 |
Tỷ trọng kế |
Chiếc |
3 |
Kiểm tra tỷ trọng nước làm mát |
Bằng ống thủy tinh, có bộ phận hút dung dịch. Đo dung dịch nước làm mát |
13 |
Bộ dụng cụ chuyên dùng cho kiểm tra van hằng nhiệt |
Bộ |
1 |
Dễ dàng quan sát quy trình thực hiện. |
Bộ cấp nhiệt hoạt động bằng điện. |
14 |
Thiết bị đo áp suất dầu bôi trơn |
Bộ |
1 |
Hoạt động tốt, dễ vận hành |
Kiểm tra áp suất dầu động cơ. Dải làm việc từ 0 - 6 bar |
15 |
Thiết bị hút dầu thải dùng khí nén |
Bộ |
1 |
Dùng để thay dầu động cơ |
Áp suất khí nén 8 - 10 bar Bình chứa dầu ≥ 80 lít |
16 |
Hệ thống cấp dầu bôi trơn |
Bộ |
1 |
Dùng để cấp dầu bôi trơn |
Có đồng hồ đo lưu lượng. Áp suất 4-8 bar |
17 |
Thiết bị bơm dầu bằng tay |
Bộ |
1 |
Dùng để bơm dầu bôi trơn |
Bình chứa ≥ 16 lít |
18 |
Thiết bị xúc rửa làm sạch hệ thống bôi trơn |
Bộ |
1 |
Dùng để làm sạch hệ thống bôi trơn |
Thông rửa theo chu trình tuần hoàn. Thông rửa bơm dầu và các cặn bẩn, mạt sắt được giữ lại |
19 |
Thiết bị thay dung dịch nước làm mát (xúc rửa hệ thống làm mát) |
Bộ |
1 |
Làm sạch cáu cặn trong hệ thống. Nạp nước làm mát mới |
Thiết bị được trang bị bộ đầu nối với tất cả các loại xe |
20 |
Máy rửa áp suất cao |
Chiếc |
1 |
Dùng để xịt rửa và làm sạch bề mặt tản nhiệt của két nước |
Sử dụng điện áp 220V/380V Có hai chế độ nóng lạnh. Áp suất 8MPa |
21 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
22 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lument |
23 |
Hệ thống khí nén |
Bộ |
1 |
Cung cấp khí nén cho các thiết bị sử dụng khí phục trong quá trình thực hành |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
23.1 |
Máy nén khí |
Bộ |
1 |
|
Công suất máy nén tối thiểu 15 HP |
23.2 |
Cuộn dây dẫn khí |
Bộ |
4 |
|
Dài 8 - 15m |
23.3 |
Đèn soi |
Cái |
4 |
|
Điện 220V 30W |
BẢNG 13. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG DÙNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 19
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Mô hình hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng |
Bộ |
1 |
Dùng luyện kỹ năng chẩn đoán,tìm pan, xử lý, khắc phục hư hỏng |
Tất cả các hệ thống hoạt động bình thường |
2 |
Các bộ phận tháo rời của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng |
Bộ |
3 |
Dùng để nhận dạng; tháo, lắp; kiểm tra,.. |
Đầy đủ các bộ phận như: bơm xăng, lọc, chế hòa khí,... |
3 |
Khay đựng chi tiết |
Bộ |
3 |
Để các chi tiết gọn gàng, ngăn nắp |
Được làm bằng thép không gỉ, với kích thước từ (200x300 mm) đến (500x800mm) |
4 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Cái |
3 |
Để dụng cụ, thiết bị thực hành. Chắc chắn, an toàn |
Bàn được chế tạo bằng thép. Trên mặt bàn được dải một lớp vật liệu phi kim loại chịu dầu.Có 1 êtô được lắp trên mặt bàn.Bàn có thêm ngăn tủ ở góc bàn, có khóa bảo vệ |
5 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng |
Chiếc |
3 |
Được bố trí khoa học, dễ nhìn, dễ lấy. Dùng để thực hiện các công việc tháo, lắp cơ bản |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
5.1 |
Tủ dụng cụ |
Chiếc |
3 |
|
Được bố trí có nhiều ngăn kéo, có bánh xe di chuyển dễ dàng |
5.2 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 -32mm, cỡ 1/2 inch |
5.3 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 -32mm, cỡ 3/8 inch |
5.4 |
Clê |
Bộ |
3 |
|
Clê từ 10 - 27mm, một đầu choòng một đầu miệng |
5.5 |
Clê tyô |
Bộ |
3 |
|
Clê 10 - 12, 12 - 14,14 - 17, 17 - 19 |
5.6 |
Tuốc nơ vít |
Bộ |
3 |
|
Cán nhựa hoặc cao su chịu dầu, mũi 4 cạnh và 2 cạnh |
5.7 |
Kìm |
Bộ |
3 |
|
Kìm điện, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, kìm gắp |
5.8 |
Kìm phanh |
Bộ |
3 |
|
Mở phanh ngoài, mở phanh trong, mỏ cong, mỏ thẳng |
5.9 |
Dũa |
Bộ |
3 |
|
Dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt |
5.10 |
Đục |
Bộ |
3 |
|
Độ dài từ 100 - 300mm |
6 |
Dụng cụ đo độ chân không |
Bộ |
1 |
Dùng để đo độ chân không |
Hiển thị số |
7 |
Thiết bị kiểm tra áp suất bơm xăng |
Bộ |
1 |
Dùng để đo áp suất bơm xăng |
Dùng các đầu nối nhanh phù hợp với tất cả các loại đường ống dẫn xăng trên ôtô. Đồng hồ đo có dải đo áp suất từ 0 - 20 bar |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
7.1 |
Đồng hồ |
Cái |
1 |
|
Có dải đo khoảng: 0 - 20 bar |
7.2 |
Đầu nối chữ T |
Cái |
2 |
|
Nối nhanh với ống dẫn 6 - 10mm |
7.3 |
Đầu nối thẳng |
Cái |
2 |
|
Nối nhanh với ống dẫn 6 - 10mm |
8 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
9 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lument |
BẢNG 14. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 20
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Mô hình hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel |
Bộ |
1 |
Thể hiện rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động, dễ quan sát, dễ vận hành, an toàn. Dùng luyện kỹ năng chẩn đoán, tìm pan, xử lý, khắc phục hư hỏng |
Mô hình bao gồm đầy đủ các bộ phận hệ thống nhiên liệu như: bơm cao áp phân phối VE hoặc PE, ống cao áp, dàn vòi phun và ống phân phối, bình nhiên liệu, bầu lọc nhiên liệu... |
2 |
Các bộ phận tháo rời của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ Diesel |
Bộ |
3 |
Dùng để nhận dạng, kiểm tra chẩn đoán thực hành tháo lắp |
Đầy đủ các bộ phận như: bơm cao áp PE, VE, bơm thấp áp, vòi phun nhiên liệu,... |
3 |
Khay đựng chi tiết |
Bộ |
3 |
Để các chi tiết gọn gàng, ngăn nắp |
Được làm bằng thép không gỉ, với kích thước từ (200x300 mm) đến (500x800mm) |
4 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Cái |
3 |
Để dụng cụ, thiết bị thực hành.Chắc chắn, an toàn |
Bàn được chế tạo bằng thép. Trên mặt bàn được dải một lớp vật liệu phi kim loại chịu dầu |
5 |
Giá chuyên dùng cho tháo, lắp vòi phun |
Chiếc |
3 |
Dùng để kẹp giữ khi tháo, lắp vòi phun |
Gá được vòi phun có kích thước và hình dáng khác nhau |
6 |
Giá chuyên dùng cho tháo, lắp bơm cao áp |
Chiếc |
3 |
Dùng để treo bơm cao áp giúp phục vụ tốt việc tháo lắp |
Xoay được 360°, có chốt hãm định vị tại nhiều góc độ khác nhau phù hợp với việc tháo lắp |
7 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng |
Chiếc |
3 |
Được bố trí khoa học, dễ nhìn, dễ lấy |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
7.1 |
Tủ dụng cụ |
Chiếc |
3 |
|
Được bố trí có nhiều ngăn kéo, có bánh xe di chuyển dễ dàng |
7.2 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 - 32mm,cỡ 1/2 inch |
7.3 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 - 32mm,cỡ 3/8 inch |
7.4 |
Clê |
Bộ |
3 |
|
Clê từ 10 - 27mm, một đầu choòng một đầu miệng |
7.5 |
Clê tyô |
Bộ |
3 |
|
Clê 10 - 12, 12 - 14,14 - 17, 17 - 19 |
7.6 |
Tuốc nơ vít |
Bộ |
3 |
|
Cán nhựa hoặc cao su chịu dầu, mũi 4 cạnh và 2 cạnh |
7.7 |
Kìm |
Bộ |
3 |
|
Kìm điện, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, kìm gắp |
7.8 |
Kìm phanh |
Bộ |
3 |
|
Mở phanh ngoài, mở phanh trong, mỏ cong, mỏ thẳng |
7.9 |
Dũa |
Bộ |
3 |
|
Dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt |
7.10 |
Đục |
Bộ |
3 |
|
Độ dài từ 100 - 300mm |
8 |
Vam tháo Puli bơm cao áp |
Bộ |
3 |
Dùng để tháo Puli dẫn động của bơm cao áp |
Bộ vam bao gồm bộ tách, bu lông, thanh đẩy, thanh kéo dài. Khoảng cách giữa 2 ngàm chặn khoảng 70-270 mm |
9 |
Vam tháo ổ bi đũa đuôi trục cam của bơm PE |
Bộ |
3 |
Giúp tháo lắp ổ bi đũa |
Có thể đảo chiều móc kéo giúp thay đổi các tư thế kéo khác nhau |
10 |
Vam ép lò xo cho pittông bơm cao áp |
Chiếc |
3 |
Dùng để ép lò xo cho Píttông bơm cao áp |
Kích thước phù hợp cho nhiều loại lò xo có kích cỡ khác nhau |
11 |
Bộ đồng hồ đo áp suất của bơm cấp |
Bộ |
1 |
Dùng để đo áp suất dầu của bơm cấp |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại thiết bị được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
11.1 |
Đồng hồ |
Cái |
1 |
|
Có dải đo khoảng:0 - 7 bar |
11.2 |
Đầu nối chữ T |
Cái |
2 |
|
Nối nhanh với ống dẫn 6 - 10mm |
11.3 |
Đầu nối thẳng |
Cái |
2 |
|
Nối nhanh với ống dẫn 6 - 10mm |
12 |
Thiết bị phân tích khí xả động cơ Diesel |
Chiếc |
1 |
Đo và phân tích độ khói, độ mờ độ đục của khí xả động cơ Diesel |
Độ chính xác: 0,1% Thời gian trễ: 0,5 s Nguồn điện: 220V |
13 |
Thiết bị thông rửa hệ thống nhiên liệu và làm sạch động cơ Diesel |
Bộ |
1 |
Thông rửa động cơ, hệ thống phun dầu thường |
Sử dụng nguồn trực tiếp trên xe DC 12V |
14 |
Máy cân bơm |
Cái |
1 |
Dùng để điều chỉnh bơm cao áp |
Máy cân bơm cao áp điện tử, bàn gá đa năng cho các loại bơm khác nhau, các phụ kiện phục vụ cho cân bơm |
15 |
Thiết bị kiểm tra và quan sát chùm tia phun nhiên liệu |
Bộ |
1 |
Giúp quan sát tia phun nhiên liệu của kim phun |
Có gương phản chiếu. Cơ cấu kẹp chặt vòi phun điều chỉnh linh hoạt, thu hồi lại được dầu kiểm tra.Gồm nhiều đầu nối phù hợp với các loại vòi phun |
16 |
Máy rửa siêu âm |
Bộ |
1 |
Rửa các chi tiết chính xác trong động cơ như vòi phun, các chi tiết của hệ thống nhiên liệu |
Sử dụng nguồn điện 220 V Áp suất đạt đến ≥ 11 Bar |
17 |
Máy tính |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trongmô-đun |
Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
18 |
Máy chiếu Projector |
Bộ |
1 |
Sử dụng thiết bị cho giảng dạy, trợ giúp cho giáo viên về minh họa các bài giảng trong mô-đun |
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi lument |
BẢNG 15. DANH MỤC THIẾT BỊ TỐI THIỂU MÔ-ĐUN (BẮT BUỘC): BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA TRANG BỊ ĐIỆN ÔTÔ 1
Tên nghề: Công nghệ ôtô
Mã số mô-đun: MĐ 21
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Dùng cho lớp học thực hành tối đa 18 học sinh
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Yêu cầu sư phạm |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản của thiết bị |
1 |
Xe ôtô |
Chiếc |
1 |
Mô tả được cấu tạo chung, trình bày được nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động và đánh lửa |
Xe hoạt động bình thường, tín hiệu khởi động được điều khiển qua ECU |
2 |
Mô hình hệ thống đánh lửa bằng điện tử có tiếp điểm |
Bộ |
1 |
Thể hiện rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
Gồm đầy đủ các bộ phận đánh lửa lắp trên sa bàn và hoạt động được |
3 |
Mô hình hệ thống đánh lửa bằng điện tử không tiếp điểm có rô to |
Bộ |
1 |
Thể hiện rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
Gồm đầy đủ các bộ phận đánh lửa lắp trên sa bàn và hoạt động được |
4 |
Mô hình hệ thống điện thân xe |
Bộ |
1 |
Thể hiện rõ cấu tạo và nguyên lý hoạt động, dễ quan sát, dễ vận hành, an toàn |
Mô hình bao gồm đầy đủ các bộ phận |
5 |
Các bộ phận tháo rời của hệ thống khởi động và đánh lửa |
Bộ |
3 |
Dùng để nhận dạng; kiểm tra, chẩn đoán; thực hành tháo, lắp,... |
Đầy đủ các bộ phận như: máy khởi động, bộ chia điện, IC đánh lửa, bôbin, rơle (các loại) |
6 |
Các bộ phận của hệ thống điện ôtô |
Bộ |
3 |
Dùng để nhận dạng; kiểm tra, chẩn đoán; thực hành tháo, lắp,... |
Đầy đủ các bộ phận như: Máy phát điện xoay chiều, bộ đèn chiếu sáng - tín hiệu, công tắc tổ hợp, khóa điện, bảng đồng hồ, gương điện, môtơ gạt nước,... |
7 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Cái |
3 |
Để dụng cụ, thiết bị thực hành. Chắc chắn, an toàn |
Bàn được chế tạo bằng thép. Trên mặt bàn được dải một lớp vật liệu phi kim loại chịu dầu. Có 1 êtô được lắp trên mặt bàn.Bàn có thêm ngăn tủ ở góc bàn, có khóa bảo vệ |
8 |
Đèn Pin |
Cái |
3 |
Nhằm nâng cao khả năng quan sát khi ở những vùng khuất và thiếu ánh sáng hoặc khi trời tối |
Có cáp đeo trên trán. Đèn sử dụng hệ thống đèn LED tiết kiệm điện và có pin ở bên trong. |
9 |
Khay đựng chi tiết |
Bộ |
3 |
Để các chi tiết gọn gàng, ngăn nắp |
Được làm bằng thép không gỉ, với kích thước từ (200x300 mm) đến (500x800mm) |
10 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng |
Chiếc |
3 |
Được bố trí khoa học, dễ nhìn, dễ lấy.Dùng để thực hiện các công việc tháo, lắp cơ bản |
Thông số kỹ thuật cơ bản của từng loại dụng cụ được mô tả cụ thể như sau: |
|
Mỗi bộ bao gồm: |
|
|
|
|
10.1 |
Tủ dụng cụ |
Chiếc |
3 |
|
Được bố trí có nhiều ngăn kéo, có bánh xe di chuyển dễ dàng |
10.2 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 -32mm, cỡ 1/2 inch |
10.3 |
Tuýp khẩu |
Bộ |
3 |
|
Khẩu tuýp từ 10 -32mm, cỡ 3/8 inch |
10.4 |
Clê |
Bộ |
3 |
|
Clê từ 10 - 27mm, một đầu choòng một đầu miệng |
10.5 |
Clê tyô |
Bộ |
3 |
|
Clê 10 - 12, 12 - 14,14 - 17, 17 – 19 |
10.6 |
Tuốc nơ vít |
Bộ |
3 |
|
Cán nhựa hoặc cao su chịu dầu, mũi 4 cạnh và 2 cạnh |
10.7 |
Kìm |
Bộ |
3 |
|
Kìm điện, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, kìm gắp |
10.8 |
Kìm phanh |
Bộ |
3 |
|
Mở phanh ngoài, mở phanh trong, mỏ cong, mỏ thẳng |
10.9 |
Dũa |
Bộ |
3 |
|
Dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt |
10.10 |
Đục |
Bộ |
3 |
|
Độ dài từ 100 - 300mm |
11 |
Vam pu ly chuyên dùng |
Bộ |
3 |
Cho phép tháo các chi tiết như vòng bi, bánh răng, puly... |
Gồm: Vam 2 chấu, 3 chấu, vam giật... |
12 |
Vam chuyên dùng |
Bộ |
3 |
Dùng để tháo rôto máy phát |
Gồm: Vam 2 chấu, 3b chấu, vam giật... |
13 |
Tuốc nơ vít đóng |
Bộ |
3 |
Dùng tháo, lắp các vít bắt máy đề... |
Có thể lắp các đầu mũ 2 cạnh và 4 cạnh với các kích cỡ khác nhau. |
14 |
Tỷ trọng kế |
Chiếc |
3 |
Kiểm tra tỷ trọng dung dịch ắc quy |
Bằng ống thủy tinh, có bộ phận hút dung dịch. |
15 |
Đồng hồ vạn năng |
Cái |
3 |
Dùng để kiểm tra đứt dây, điện áp nguồn... |
Kiểm tra điện áp AC và DC, điện trở, điện dung, đo tần số... Hiển thị kim hoặc hiển thị số có báo thông mạch bằng âm thanh |
16 |
Thiết bị kiểm tra máy phát,máy khởi động |
Bộ |
1 |
Kiểm tra sự ngắn mạch, chập mạch trên cuộn dây của rôto. Hoạt động tốt, dễ vận hành |
Biên dạng khối V và là những lá thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau. Dùng nguồn điện 220V |
17 |
Thiết bị kiểm tra và làm sạch bugi |
Cái |
1 |
Dùng để làm sạch và để kiểm tra tình trạng của bugi |
Thiết bị làm sạch bugi bằng khí nén và cát |
18 |
Máy chẩn đoán |
Chiếc |
1 |
Dùng để chẩn đoán lỗi điều khiển động cơ |
Quét, hiện thị và xóa được các lỗi trên các dòng xe thông dụng |
19 |
Băng thử máy phát máy đề tích hợp |
Bộ |
1 |
Dùng để kiểm tra máy phát máy đề |
Kiểm tra máy phát máy đề 12-24V |
20 |
Thiết bị kiểm tra đèn pha |