Thông tư 06/2015/TT-BLĐTBXH Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 06/2015/TT-BLĐTBXH

Thông tư 06/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; Cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:06/2015/TT-BLĐTBXHNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thanh Hòa
Ngày ban hành:25/02/2015Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.

Xem chi tiết Thông tư 06/2015/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

Số: 06/2015/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2015

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CẤP ĐỘ QUỐC GIA TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH; QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH; KỸ THUẬT XÂY DỰNG; CẮT GỌT KIM LOẠI; HÀN; CÔNG NGHỆ Ô TÔ; ĐIỆN DÂN DỤNG; ĐIỆN CÔNG NGHIỆP; KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ; ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG; ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP; MAY THỜI TRANG; NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG - QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG; KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; Cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Thông tư này, bao gồm:
1. Phụ lục 1a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
2. Phụ lục 1b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
3. Phụ lục 2a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Quản trị mạng máy tính” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
4. Phụ lục 2b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Quản trị mạng máy tính” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
5. Phụ lục 3a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật xây dựng” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
6. Phụ lục 3b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật xây dựng” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
7. Phụ lục 4a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
8. Phụ lục 4b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
9. Phụ lục 5a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Hàn” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
10. Phụ lục 5b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Hàn” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
11. Phụ lục 6a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Công nghệ ô tô” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
12. Phụ lục 6b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Công nghệ ô tô” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
13. Phụ lục 7a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện dân dụng” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
14. Phụ lục 7b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện dân dụng” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
15. Phụ lục 8a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện công nghiệp” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
16. Phụ lục 8b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện công nghiệp” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
17. Phụ lục 9a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
18. Phụ lục 9b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
19. Phụ lục 10a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện tử dân dụng” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
20. Phụ lục 10b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện tử dân dụng” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
21. Phụ lục 11a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
22. Phụ lục 11b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
23. Phụ lục 12a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “May thời trang” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
24. Phụ lục 12b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “May thời trang” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
25. Phụ lục 13a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Nghiệp vụ nhà hàng” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
26. Phụ lục 13b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Quản trị nhà hàng” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;
27. Phụ lục 14a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật chế biến món ăn” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;
28. Phụ lục 14b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật chế biến món ăn” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 04 năm 2015.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề dạy các nghề trên ở cấp độ quốc gia và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính các tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website của Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 

 



Nguyễn Thanh Hòa

PHỤ LỤC

DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CẤP ĐỘ QUỐC GIA TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH; QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH; KỸ THUẬT XÂY DỰNG; CẮT GỌT KIM LOẠI; HÀN; CÔNG NGHỆ Ô TÔ; ĐIỆN DÂN DỤNG; ĐIỆN CÔNG NGHIỆP; KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ; ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG; ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP; MAY THỜI TRANG; NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG - QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG; KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2015/TT- BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

nhayCác phụ lục số 3a, 3b, 4a, 4b, 9a và 9b ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BLĐTBXH bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 Thông tư số 27/2019/TT-BLĐTBXH.nhay
nhayCác phụ lục số 7a, 7b, 8a, 8b, 11a và 11b ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BLĐTBXH bị bãi bỏ theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Thông tư số 26/2019/TT-BLĐTBXH.nhay
nhayCác phụ lục số 1a, 1b, 2a, 2b, 5a, 5b, 6a, 6b, 8a, 10a, 10b, 12a, 12b, 13a, 13b, 14a, 14b ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BLĐTBXH bị bãi bỏ theo quy định tại Điểm 14 Khoản 1 Phụ lục II Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

Số: 06/2015/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2015

 

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CẤP ĐỘ QUỐC GIA TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH; QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH; KỸ THUẬT XÂY DỰNG; CẮT GỌT KIM LOẠI; HÀN; CÔNG NGHỆ Ô TÔ; ĐIỆN DÂN DỤNG; ĐIỆN CÔNG NGHIỆP; KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ; ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG; ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP; MAY THỜI TRANG; NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG - QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG; KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN

 

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; Cắt gọt kim loại; Hàn; Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Thông tư này, bao gồm:

1. Phụ lục 1a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

2. Phụ lục 1b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

3. Phụ lục 2a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Quản trị mạng máy tính” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

4. Phụ lục 2b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Quản trị mạng máy tính” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

5. Phụ lục 3a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật xây dựng” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

6. Phụ lục 3b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật xây dựng” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

7. Phụ lục 4a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

8. Phụ lục 4b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Cắt gọt kim loại” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

9. Phụ lục 5a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Hàn” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

10. Phụ lục 5b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Hàn” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

11. Phụ lục 6a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Công nghệ ô tô” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

12. Phụ lục 6b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Công nghệ ô tô” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

13. Phụ lục 7a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện dân dụng” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

14. Phụ lục 7b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện dân dụng” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

15. Phụ lục 8a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện công nghiệp” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

16. Phụ lục 8b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện công nghiệp” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

17. Phụ lục 9a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

18. Phụ lục 9b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

19. Phụ lục 10a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện tử dân dụng” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

20. Phụ lục 10b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện tử dân dụng” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

21. Phụ lục 11a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

22. Phụ lục 11b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Điện tử công nghiệp” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

23. Phụ lục 12a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “May thời trang” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

24. Phụ lục 12b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “May thời trang” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

25. Phụ lục 13a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Nghiệp vụ nhà hàng” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

26. Phụ lục 13b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Quản trị nhà hàng” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư;

27. Phụ lục 14a Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật chế biến món ăn” trình độ trung cấp nghề kèm theo Thông tư;

28. Phụ lục 14b Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia nghề “Kỹ thuật chế biến món ăn” trình độ cao đẳng nghề kèm theo Thông tư.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 04 năm 2015.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề dạy các nghề trên ở cấp độ quốc gia và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính các tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website của Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 

 



Nguyễn Thanh Hòa

 

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY NGHỀ TRỌNG ĐIỂM CẤP ĐỘ QUỐC GIA TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO CÁC NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH; QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH; KỸ THUẬT XÂY DỰNG; CẮT GỌT KIM LOẠI; HÀN; CÔNG NGHỆ Ô TÔ; ĐIỆN DÂN DỤNG; ĐIỆN CÔNG NGHIỆP; KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ; ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG; ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP; MAY THỜI TRANG; NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG - QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG; KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2015/TT- BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi