Thông tư 01/2025/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/2025/TT-BGDĐT

Thông tư 01/2025/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:01/2025/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/01/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số

Ngày 10/01/2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 01/2025/TT-BGDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, bao gồm: Tiếng Bahnar, Tiếng Chăm, Tiếng Ê đê, Tiếng Jrai,...

2. Danh mục thiết bị dùng chung các môn học tiếng dân tộc thiểu số dùng cho trình độ A, trình độ B và các cấp học phổ thông gồm:

  • Bộ máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay, số lượng: 01 bộ/lớp;
  • Ti vi thông minh (hoặc Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị), số lượng: 01 bộ/lớp.

3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/02/2025.

Xem chi tiết Thông tư 01/2025/TT-BGDĐT tại đây

tải Thông tư 01/2025/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 01/2025/TT-BGDĐT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
________________

Số: 01/2025/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục ph
thông và trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

___________________

 

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Theo đ nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất và Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu s trong các cơ sở giáo dục ph thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, bao gồm:

1. Danh mục thiết bị dùng chung các môn học tiếng dân tộc thiểu số (Phụ lục I kèm theo Thông tư này).

2. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Bahnar (Phụ lục II kèm theo Thông tư này).

3. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Chăm (Phụ lục III kèm theo Thông tư này).

4. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Ê đê (Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).

5. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Jrai (Phụ lục V kèm theo Thông tư này).

6. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Khmer (Phụ lục VI kèm theo Thông tư này).

7. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Mnông (Phụ lục VII kèm theo Thông tư này).

8. Danh mục thiết bị dạy học ti thiểu môn Tiếng Mông (Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này).

9. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Thái (Phụ lục IX kèm theo Thông tư này).

10. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2025 và thay thế Thông tư số 37/2014/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị, t chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Th tướng Chính phủ;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;

- Ủy ban VHGD của Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Ban Tuyên giáo Trung ương;

- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;

- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Ủy ban Quốc gia đi mi giáo dục và đào tạo;

- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Như Điều 3;

- Công báo;

- Cổng TTĐT Chính phủ;

- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;

- Lưu: VT, Vụ CSVC, Vụ GDDT, Vụ PC (10b).

BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG


 



Phạm Ngọc Thưởng

 

 

Phụ lục I

DANH MỤC THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CÁC MÔN HỌC TIẾNG DÂN TỘC THIU SỐ

(Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BGDĐT ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

TT

Tên thiết bị

Mục đích sử dụng

Mô tả chi tiết thiết bị dạy học

Đối tượng sử dụng

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

GV

HS, HV

1

Bộ máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay

Giáo viên sử dụng trong trình chiếu nội dung giảng dạy môn học tiếng dân tộc thiểu số và các môn học, các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường

- Kết nối với Ti vi thông minh (hoặc Máy chiếu hoặc Màn hình hiển thị) khi trình chiếu;

- Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, tiếng dân tộc thiểu số;

- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay);

- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth.

X

 

Bộ

01 bộ/lớp

Dùng cho trình độ A, trình độ B và các cấp học phổ thông

2

Ti vi thông minh (hoặc Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị)

Giáo viên sử dụng trong trình chiếu nội dung giảng dạy môn học tiếng dân tộc thiểu số và các môn học, các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường

Ti vi thông minh:

- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD;

- Có đủ cổng kết nối phù hợp với máy vi tính hoặc thiết bị điện tử tương đương (cổng HDMI, usb...);

- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;

- Kết ni mạng Lan, Wifi, có thể kết nối Bluetooth;

- Điều khiển được từ xa.

Máy chiếu:

- Loại thông dụng;

- Có đủ cổng kết nối phù hợp với máy tính hoặc thiết bị điện tử tương đương;

- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 ANSI lumens;

- Độ phân giải tối thiểu XGA;

- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiu 100 inch;

- Điều khiển được từ xa;

- Kèm theo màn chiếu, thiết bị điều khiển và các phụ kiện đồng bộ.

Màn hình hiển thị:

- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD;

- Có đủ cổng kết ni phù hp với máy vi tính hoặc thiết bị điện tử tương đương;

- Có thể tương tác thông minh;

- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;

- Điều khiển được từ xa;

- Nguồn điện: AC 90-220V/50-60hz

X

 

Bộ

01 bộ/lớp

Dùng cho trình độ A, trình độ B và các cấp học phổ thông

Ghi chú:

- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị khác phục vụ cho môn học;

- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “lớp”, căn cứ thực tế số lớp có tổ chức dạy tiếng dân tộc thiểu số tại các trường, các điểm trường, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các lớp, các điểm trường có tổ chức dạy môn học tiếng dân tộc thiểu số;

- Thiết bị dùng chung là ti vi, máy tính, máy chiếu, màn hình hiển thị có thể được trang bị cho các lp dạy tiếng dân tộc thiểu số theo danh mục tại Thông tư này hoặc theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu các cấp học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp trường học đã được trang bị ti vi, máy tính, máy chiếu, màn hình hiển thị cho các môn học khác hoặc trang thiết bị dùng chung, khi triển khai dạy các môn học tiếng dân tộc sử dụng các thiết bị đó và không phải đầu tư, mua sắm thêm theo danh mục tại Thông tư này.

- Các từ viết tắt trong danh mục:

+ GV: Giáo viên;

+ HS: Học sinh;

+ HV: Học viên.

LuatVietnam đang cập nhật nội dung bản Word của văn bản…

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi