Quyết định 948/QĐ-BGDĐT 2019 Phương án cơ cấu lại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 948/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 948/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/04/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 948/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 948/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Phương án cơ cấu lại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022
___________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Xét Công văn số 846/NXBGDVN ngày 05/7/2018 và Công văn số 1114/NXBGDVN ngày 12/9/2018 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam về Kế hoạch cơ cấu lại NXBGDVN và kế hoạch, lộ trình thoái vốn của NXBGDVN giai đoạn 2018-2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cơ cấu lại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam (NXBGDVN) giai đoạn 2018-2022 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
- Củng cố và nâng cao năng lực về mọi mặt, hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý để hoạt động của NXBGDVN đạt hiệu quả cao hơn.
- Đưa NXBGDVN trở thành doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu đủ lớn, có tiềm lực lực tài chính thuộc lĩnh vực xuất bản, kinh doanh các sản phẩm phục vụ ngành giáo dục trên cơ sở cơ cấu lại tổ chức, hoạt động theo hướng tập trung, tận dụng tối ưu nguồn lực và chuyên môn hóa sâu vào ngành, lĩnh vực kinh doanh chính là xuất bản - phát hành các xuất bản phẩm phục vụ giáo viên, học sinh và nhu cầu của xã hội; sản xuất kinh doanh thiết bị, đồ dùng phục vụ giảng dạy và học tập.
- Củng cố các đơn vị thành viên có tỉ suất lợi nhuận, trả cổ tức cao và kinh doanh bền vững. Cơ cấu lại danh mục đầu tư, thoái vốn ở những đơn vị kinh doanh kém hiệu quả.
- Nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành; ứng dụng các giải pháp nâng cao quản trị doanh nghiệp hiện đại. Nâng cao uy tín, thương hiệu và năng lực cạnh tranh của NXBGDVN và từng công ty thành viên trên thị trường trong và ngoài nước.
II. NỘI DUNG
1. Ngành nghề kinh doanh chính
- Tổ chức biên soạn, biên tập, xuất bản, in và phát hành các loại sách giáo khoa (SGK), giáo trình đại học, cao đẳng, dạy nghề, sách tham khảo (STK), băng hình, băng tiếng, đĩa CD, sách điện tử, tranh ảnh, bản đồ, thiết bị, đồ dùng dạy học, tập vở học sinh... phục vụ việc giảng dạy và học tập cho các ngành học, bậc học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trong cả nước.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ GDĐT tổ chức quản lí, chỉ đạo công tác thư viện trường học và công tác quản lí xuất bản trong ngành giáo dục.
- Hợp tác, liên doanh với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế (kể cả tổ chức phi Chính phủ) trong lĩnh vực xuất bản, trao đổi thông tin, trao đổi chuyên gia, đào tạo cán bộ và thực hiện xuất khẩu các mặt hàng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của NXBGDVN.
- Cung cấp các dịch vụ về biên tập, dịch thuật, thiết kế mỹ thuật, chế bản, đào tạo, bồi dưỡng về lĩnh vực biên tập, xuất bản, in, phát hành.
- Xuất bản các tạp chí chuyên ngành phục vụ sự nghiệp giáo dục và nâng cao dân trí.
2. Vốn điều lệ
- Tính đến thời điểm ngày 25/6/2015: 596.000.000.000 đồng (Năm trăm chín mươi sáu tỉ đồng).
- Giai đoạn 2018-2022 xác định tăng vốn điều lệ từ các nguồn sau:
+ Quỹ đầu tư và phát triển hàng năm.
+ Các nguồn khác theo quy định.
3. Phân loại, sắp xếp các đơn vị, công ty thành viên giai đoạn 2018-2022
3.1. Công ty mẹ
Công ty mẹ NXBGDVN là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước (thuộc nhóm doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ - theo phê duyệt tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020).
3.2. Các đơn vị trực thuộc Công ty mẹ XNBGDVN là 08 đơn vị hạch toán phụ thuộc (Chi tiết tại Phụ lục số 01).
3.3. Các đơn vị NXBGDVN giữ nguyên tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022 (Chi tiết tại Phụ lục số 02).
3.4. Các đơn vị NXBGDVN thay đổi tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022 (Chi tiết tại Phụ lục số 03).
3.5. Thành lập mới đơn vị, giải thể đơn vị
Trường hợp cần thiết thành lập thêm công ty con mới hoặc tham gia góp vốn vào công ty liên kết khác để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải thể đơn vị, NXBGDVN xây dựng phương án trình Bộ GDĐT xem xét, phê duyệt.
3.6. Thực hiện thoái vốn.
Đến năm 2022, NXBGDVN thoái vốn toàn bộ tại các Công ty phần sau:
- Thoái nhóm các đơn vị in: 02 đơn vị;
- Thoái nhóm Công ty phát hành sách, thiết bị giáo dục: 13 đơn vị;
- Thoái nhóm Công ty cung ứng vật tư: 05 đơn vị;
- Thoái nhóm các Công ty khác: 04 đơn vị.
(Chi tiết tại Phụ lục số 04)
4. Tái cấu trúc quản trị doanh nghiệp, tập trung vào các nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý nội bộ về nhân sự, tài chính tài sản; định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức tiêu hao vật tư;
b) Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức quản lý, bộ máy điều hành theo hướng bảo đảm tinh gọn, quản trị tiên tiến, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; giảm mạnh đầu mối;
c) Hoàn thiện quy chế về công tác cán bộ, đào tạo nguồn nhân lực;
d) Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ; kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm;
đ) Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện các giải pháp nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động;
e) Tăng cường trách nhiệm, quyền hạn và chỉ đạo của NXBGDVN đối với người đại diện vốn của NXBGDVN tại doanh nghiệp khác;
g) Kiện toàn tổ chức các tổ chức Đảng, đoàn thể trong NXBGDVN.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát NXBGDVN thực hiện phương án cơ cấu lại được phê duyệt tại Quyết định này. Định kỳ trước ngày 25 tháng 5 và ngày 25 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan liên quan.
- Chỉ đạo xử lý theo thẩm quyền hoặc kịp thời báo cáo Bộ trưởng xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai tái cơ cấu, thoái vốn của NXBGDVN.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiên cứu, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng ban hành cơ chế chính sách để phục vụ quá trình tái cơ cấu, thoái vốn của NXBGDVN.
- Thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ trưởng phê duyệt hoàn thiện nhân sự lãnh đạo của NXBGDVN thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Hội đồng thành viên NXBGDVN
- Xây dựng phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, triển khai cơ cấu lại các doanh nghiệp thành viên để thực hiện chuyên môn hóa, phân công, hợp tác, không đầu tư dàn trải, phân tán nguồn lực; tránh cạnh tranh nội bộ theo hướng sáp nhập, hợp nhất các doanh nghiệp thành viên kinh doanh cùng ngành nghề;
- Nghiêm túc thực hiện đúng quy định của pháp luật trong thoái vốn; không để xảy ra tiêu cực, lợi ích nhóm, thất thoát vốn, tài sản; Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
- Chỉ đạo công ty mẹ tổ chức giám sát, kiểm tra thường xuyên, thanh tra định kỳ việc chấp hành pháp luật, thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch, nhiệm vụ được giao, đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con, cán bộ quản lý; kịp thời chấn chỉnh sai phạm. Nắm bắt đầy đủ thông tin về hoạt động của các công ty liên kết, thông qua người đại diện là cổ đông tham gia vào các quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật.
- Xử lý hoặc kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý dứt điểm các doanh nghiệp trực thuộc thua lỗ, các dự án đầu tư không hiệu quả theo cơ chế thị trường; xem xét, thực hiện phá sản doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện Đề án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Tổng giám đốc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
STT | Đơn vị | Chức năng, nhiệm vụ | Mục tiêu đề án |
|
1 | Cơ quan văn phòng NXBGDVN | Cơ quan tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên, Ban Tổng Giám đốc trong công tác chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của NXBGDVN, bao gồm: hoạt động xuất bản (xuất bản, biên tập, in ấn, phát hành), hoạt động quản lí cơ sở vật chất và xây dựng cơ bản, … | Rà soát, sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc khác theo hướng sáp nhập để giảm đầu mối và chi phí quản lý |
|
2 | NXBGD tại Hà Nội | Xuất bản, in ấn và phát hành các loại sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp chí, tranh ảnh, bản đồ giáo khoa, băng hình, băng tiếng, đĩa CD-ROM, sách điện tử phục vụ việc giảng dạy và học tập cho các ngành học, bậc học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (quản lí, chỉ đạo các đơn vị trong khu vực về công tác xuất bản, biên tập, in ấn, phát hành). |
| |
3 | NXBGD tại Đà Nẵng |
| ||
4 | NXBGD tại TP.Hồ Chí Minh |
| ||
5 | Chi nhánh NXBGD tại TP Cần Thơ |
| ||
6 | Tạp chí Toán học và tuổi trẻ | Tổ chức sản xuất, in ấn, phát hành Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ và một số sách giáo dục khác phục vụ việc giảng dạy, học tập bộ môn Toán học trong nhà trường phổ thông, đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục |
| |
7 | Tạp chí Văn học và tuổi trẻ | Tổ chức xuất bản, in ấn, phát hành các số Tạp chí Văn học và Tuổi trẻ hằng năm và một số sách tham khảo Văn học thuộc mảng đề tài liên quan trực tiếp đến nội dung Tạp chí. Phục vụ trong giảng dạy và học tập ở các trường phổ thông, chủ yếu về lĩnh vực văn học. |
| |
8 | Tạp chí Toán học tuổi thơ | Tổ chức xuất bản, in ấn, phát hành Tạp chí Toán tuổi thơ và một số đầu sách giáo dục khác phục vụ việc giảng dạy, học tập bộ môn Toán, Toán - Tin và các bộ môn khác liên quan thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. |
| |
9 | Viện nghiên cứu sách và học liệu GD | Nghiên cứu các đề tài lí luận, thực tiễn nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc phát triển các lĩnh vực xuất bản phục vụ giáo dục và thiết kế mẫu và các mô hình ấn phẩm giáo dục, tổ chức đào tạo trình độ sau đại học và bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho cán bộ NXBGDVN, thông tin và tuyên truyền trong lĩnh vực giáo dục và xuất bản giáo dục | Đề nghị giải thể hoặc sáp nhập Viện nghiên cứu sách và học liệu giáo dục Cơ quan văn phòng NXB hoặc các đơn vị còn lại |
|
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NXBGDVN DUY TRÌ TỈ LỆ SỞ HỮU GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
TT | Đơn vị | Vốn điều lệ năm 2017 | Vốn góp của NXBGDVN đến 30/9/2018 và duy trì tỷ lệ sở hữu trong giai đoạn 2018-2022 | ||
Theo mệnh giá | %/VĐL | Thực góp | |||
1 | CTCP Sách và TBGD Cửu Long | 20,000,000,000 | 15,300,000,000 | 76.5% | 15,300,000,000 |
2 | CTCP Sách và TBGD Miền Trung | 20,346,000,000 | 15,300,000,000 | 75.2% | 15,300,000,000 |
3 | CTCP Sách và TBGD Miền Nam | 44,050,000,000 | 23,400,000,000 | 53.1% | 23,400,000,000 |
4 | CTCP ĐT&PT Trường PTCN Giáo dục | 2,450,000,000 | 1,250,000,000 | 51.0% | 1,250,000,000 |
5 | CTCP Sách và TBGD Miền Bắc | 50,000,000,000 | 23,000,000,000 | 46.0% | 23,000,000,000 |
6 | CTCP Dịch vụ XBGD Hà Nội | 25,000,000,000 | 11,088,130,000 | 44.4% | 11,088,130,000 |
7 | CTCP Sách và TB Bình Định | 11,264,740,000 | 4,525,230,000 | 40.2% | 6,295,854,199 |
8 | CTCP Sách và TB Bình Thuận | 11,000,000,000 | 4,400,000,000 | 40.0% | 4,457,367,000 |
9 | CTCP Sách - TBTH Cần Thơ | 4,000,000,000 | 1,530,000,000 | 38.3% | 3,991,464,000 |
10 | CTCP In - PHS&TBTH Quảng Nam | 4,500,000,000 | 1,687,500,000 | 37.5% | 1,687,500,000 |
11 | CTCP In & Dịch vụ Đà Nẵng | 11,000,000,000 | 3,410,000,000 | 31.0% | 3,921,500,000 |
12 | CTCP Sách-TBTH Hà Tây | 20,500,000,000 | 3,413,860,000 | 16.7% | 4,063,775,000 |
13 | CTCP ĐT & PT GD Phương Nam | 100,000,000,000 | 43,390,000,000 | 43.4% | 43,390,000,000 |
| Cộng |
| 151,694,720,000 |
| 157,145,590,199 |
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ SỞ HỮU GIAI ĐOẠN 2018-2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: đồng
TT | Đơn vị | Vốn điều lệ năm 2017 | Vốn góp của NXBGDVN thời điểm 30/9/2018 | Kế hoạch 2018-2022 | Năm thực hiện | ||||
Theo mệnh giá | %/VĐL | Thực góp | Tỷ lệ cần nắm giữ | Vốn góp dự kiến | Vốn tăng/giảm so với hiện tại |
| |||
I | Các đơn vị tăng tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022 | 390,640,640,000 | 134,089,010,000 |
| 130,362,650,000 |
| 180,888,288,000 | 46,799,278,000 |
|
1 | CTCP Dịch vụ XBGD Đà Nẵng | 3,997,000,000 | 1,500,000,000 | 37.5% | 1,500,000,000 | 45% | 1,798,650,000 | 298,650,000 | 2019-2022 |
2 | CTCP Dịch vụ XBGD Gia Định | 10,262,000,000 | 3,750,000,000 | 36.5% | 3,750,000,000 | 45% | 4,617,900,000 | 867,900,000 | 2019-2022 |
3 | CTCP ĐT & PT GD Hà Nội | 150,000,000,000 | 60,246,000,000 | 40.2% | 60,946,970,000 | 48% | 72,000,000,000 | 11,754,000,000 | 2019-2022 |
4 | CTCP ĐT & PT GD Đà Nẵng | 50,000,000,000 | 20,750,000,000 | 41.5% | 20,562,500,000 | 48% | 24,000,000,000 | 3,250,000,000 | 2019-2022 |
5 | CTCP SGD tại TP. Hà Nội | 102,194,840,000 | 25,911,000,000 | 25.4% | 23,017,570,000 | 45% | 45,987,678,000 | 20,076,678,000 | 2019-2022 |
6 | CTCP SGD tại TP Đà Nẵng | 14,986,800,000 | 4,407,610,000 | 29.4% | 4,407,610,000 | 45% | 6,744,060,000 | 2,336,450,000 | 2019-2022 |
7 | CTCP Mỹ thuật & Truyền thông | 30,600,000,000 | 11,444,400,000 | 37.4% | 10,098,000,000 | 45% | 13,770,000,000 | 2,325,600,000 | 2019-2022 |
8 | CTCP Bản đồ và Tranh ảnh GD | 18,600,000,000 | 3,907,000,000 | 21.0% | 3,907,000,000 | 45% | 8,370,000,000 | 4,463,000,000 | 2019-2022 |
9 | CTCP Sách Đại học - Dạy nghề | 10,000,000,000 | 2,173,000,000 | 21.7% | 2,173,000,000 | 36% | 3,600,000,000 | 1,427,000,000 | 2019-2022 |
10 | CTCP Đầu tư & Xuất bản giáo dục | 3,000,000,000 | 900,000,000 | 30.0% | 900,000,000 | 45% | 1,350,000,000 | 450,000,000 | 2019-2022 |
II | Các đơn vị giảm tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022 | 86,815,150,000 | 45,137,440,000 |
| 52,046,215,840 |
| 39,066,817,500 | 6,070,622,500 |
|
1 | CTCP In SGK tại TP.Hà Nội | 20,159,850,000 | 10,269,760,000 | 51% | 9,991,300,000 | 45% | 9,071,932,500 | 1,197,827,500 | 2019-2022 |
2 | CTCP Sách - TBTH TP.HCM | 56,655,300,000 | 29,767,680,000 | 52.5% | 36,954,915,840 | 45% | 25,494,885,000 | 4,272,795,000 | 2019-2022 |
3 | CTCP Sách Dân tộc | 10,000,000,000 | 5,100,000,000 | 51% | 5,100,000,000 | 45% | 4,500,000,000 | 600,000,000 | 2019-2022 |
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÔNG TY TRONG KẾ HOẠCH THOÁI VỐN CỦA NXBGDVN GIAI ĐOẠN 2018-2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: đồng
STT | Đơn vị | Vốn điều lệ | Vốn góp của NXBGDVN hiện tại thời điểm 30/9/2018 | Kết quả thoái vốn dự kiến thu được | Năm thực hiện | Phương thức thoái vốn | |
Theo mệnh giá | Tỷ lệ |
|
|
| |||
1 | CTCP Tập đoàn Tân Mai | 890,915,030,000 | 72,165,760,000 | 8.1% | 82,866,711,950 | 2019 | Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai |
2 | CTCP Tân Mai Lâm Đồng | 80,000,000,000 | 1,000,000,000 | 1.3% | 1,000,000,000 | 2018 | |
3 | CTCP Tân Mai Tây Nguyên | 220,000,000,000 | 1,000,000,000 | 0.5% | 1,000,000,000 | 2018 | |
4 | CTCP Tân Mai Miền Đông | 200,000,000,000 | 1,000,000,000 | 0.5% | 1,000,000,000 | 2018 | |
5 | CTCP Tân Mai Miền Trung | 258,800,000,000 | 1,000,000,000 | 0.4% | 1,000,000,000 | 2018 | |
6 | CTCP Giáo dục phổ thông | 1,000,000,000 | 150,000,000 | 15% | 150,000,000 | 2018 | Giải thể, thu hồi vốn đầu tư |
7 | CTCP Sách - TBTH Hà Tĩnh | 22,310,580,000 | 11,149,230,000 | 49.97% | 11,706,691,500 | 2019 | Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức giao dịch khớp lệnh trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc đấu giá công khai (đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô) |
8 | CTCP Sách và TBTH Hòa Bình | 10,000,000,000 | 5,100,000,000 | 51.0% | 5,151,000,000 | 2018 | Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai |
9 | CTCP Sách - TBTH Hà Giang | 2,744,000,000 | 346,800,000 | 12.6% | 350,268,000 | 2018 | Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai |
10 | CTCP Sách điện tử | 5,000,000,000 | 500,000,000 | 10% | 500,000,000 | 2019 | Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai (đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô) |
11 | CTCP Sách - TBTH Điện Biên | 4,545,000,000 | 909,000,000 | 20% | 973,634,445 | 2019 | |
12 | CTCP Sách & TBTH Quảng Trị | 5,000,000,000 | 4,435,000,000 | 88.7% | 4,656,750,000 | 2019 | |
13 | CTCP Sách&TBTH TT Huế | 3,000,000,000 | 520,000,000 | 17.3% | 520,000,000 | 2019 | |
14 | CTCP Sách - TBTH Kon Tum | 9,000,000,000 | 1,172,250,000 | 13.0% | 1,177,252,913 | 2019 | |
15 | CTCP Sách & TBTH Ninh Thuận | 2,779,500,000 | 50,000,000 | 1.8% | 175,500,000 | 2019 | |
16 | CTCP Sách - TB Vĩnh Long | 4,000,000,000 | 1,283,900,000 | 32.1% | 1,415,499,750 | 2019 | |
17 | CTCP Sách & TB Bến Tre | 4,000,000,000 | 1,175,000,000 | 29.4% | 1,748,355,000 | 2019 | |
18 | CTCP Sách - TBTH Tiền Giang | 4,000,000,000 | 1,097,300,000 | 27.4% | 1,178,089,500 | 2019 | |
19 | CTCP Đầu tư IP Việt Nam | 162,000,000,000 | 38,000,000,000 | 23.5% | 39,900,000,000 | 2020 | NXBGDVN rà soát, đánh giá lại để có kế hoạch cụ thể báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30/6/2019 |
20 | CTCP Học liệu | 10,000,000,000 | 5,100,000,000 | 51.00% | 5,355,000,000 | 2020 | Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá, công khai (đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô) |
21 | CTCP SGD tại TP HCM | 41,370,000,000 | 6,320,000,000 | 15.3% | 6,636,000,000 | 2020 | Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức giao dịch khớp lệnh trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc đấu giá công khai (đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô) |
22 | CTCP In SGK tại TP HCM | 12,869,840,000 | 4,151,700,000 | 32.3% | 4,365,480,000 | 2020 | |
23 | CTCP ĐT và PTCN Văn Lang | 10,800,000,000 | 1,080,000,000 | 10% | 1,134,000,000 | 2022 | |
24 | CTCP In SGK Hoà Phát | 18,049,800,000 | 3,816,000,000 | 21.1% | 4,006,800,000 | 2022 | |
Tổng cộng |
| 162,521,940,000 |
| 177,967,033,058 |
|
|