Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 61/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 61/2005/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/03/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cơ cấu tổ chức, Chính sách

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 61/2005/QĐ-TTG

* Chính sách đối với cán bộ đoàn - Ngày 24/3/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 61/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông. Theo đó, đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề có dưới 5.000 sinh viên, học sinh: Bí thư Đoàn trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn được tính bằng 50% định mức giờ chuẩn, là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 50% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn, nếu là cấp phó thì tính bằng 30% định mức giờ chuẩn... Trường có từ 5000 đến dưới 10.000 sinh viên, học sinh thì thời gian làm công tác Đoàn được tính bằng 60% định mức giờ chuẩn, là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 60% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 61/2005/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 14/04/2005

Tải Quyết định 61/2005/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 61/2005/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 61/2005/QĐ-TTG

NGÀY 24  THÁNG 3 NĂM 2005 VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI

CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH, HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM, HỘI LIÊN HIỆP THANH NIÊN VIỆT NAM TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP,

DẠY NGHỀ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ  Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cán bộ Đoàn, Hội) nhằm phát huy vai trò của công tác Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Hội Liên hiệp thanh niên trong nhà trường với trách nhiệm là một bộ phận quan trọng của công tác giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 2. Chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội là giảng viên, giáo viên, cán bộ không trực tiếp giảng dạy

Đang theo dõi

1. Quy định thời gian làm công tác Đoàn, Hội tính theo định mức giờ chuẩn:

Đang theo dõi

a) Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề có dưới 5.000 sinh viên, học sinh:

- Bí thư Đoàn trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn được tính bằng 50% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 50% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn.

- Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn, Hội được tính bằng 30% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 30% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn, Hội.

Đang theo dõi

b) Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề có từ 5.000 sinh viên, học sinh đến dưới 10.000 sinh viên, học sinh:

- Bí thư Đoàn trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn được tính bằng 60% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 60% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn.

- Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn, Hội được tính bằng 40% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 40% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn, Hội.

Đang theo dõi

c) Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề có từ 10.000 sinh viên, học sinh trở lên:

- Bí thư Đoàn trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn được tính bằng 70% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 70% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn.

- Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn, Hội được tính bằng 50% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 50% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn, Hội.

Đang theo dõi

d) Đối với các trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hóa và trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Thời gian làm công tác Đoàn của Bí thư (hoặc trợ lý Thanh niên, cố vấn Đoàn, sau đây gọi chung là Trợ lý thanh niên) các trường dưới 28 lớp được tính bằng 70% định mức giờ chuẩn/tuần; các trường từ 28 lớp trở lên dạy 2 tiết/tuần.

- Thời gian làm công tác Đoàn của Phó Bí thư các trường dưới 28 lớp được tính bằng 35% định mức giờ chuẩn/tuần; các trường từ 28 lớp trở lên được tính bằng 50% định mức giờ chuẩn/tuần.

Các quy định về số lượng sinh viên ở điểm a, điểm b và điểm c trên đây chỉ tính đối với sinh viên hệ chính quy. Cán bộ đoàn, Hội tham gia giảng dạy thì được hưởng chế độ vượt giờ theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phụ cấp cho cán bộ Đoàn, Hội trong trường học:

Đang theo dõi

a) Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:

- Bí thư Đoàn trường được hưởng phụ cấp như Trưởng phòng nghiệp vụ.

- Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường được hưởng phụ cấp như Phó Trưởng phòng nghiệp vụ.

Đang theo dõi

b) Đối với các trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hóa và trung tâm giáo dục thường xuyên:

Bí thư, Phó Bí thư Đoàn, trợ lý thanh niên và Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường được hưởng phụ cấp như Tổ trưởng chuyên môn hoặc Trưởng bộ môn.

Đang theo dõi

c) Trường hợp cán bộ Đoàn, Hội là giảng viên, giáo viên, cán bộ giữ chức vụ có phụ cấp tương đương hoặc cao hơn phụ cấp Trưởng phòng nghiệp vụ, Phó Trưởng phòng nghiệp vụ, Tổ trưởng chuyên môn hoặc Trưởng bộ môn thì được hưởng mức phụ cấp cao nhất.

Đang theo dõi

3. Quy định về cán bộ chuyên trách làm công tác Đoàn, Hội trong trường học:

Đang theo dõi

a) Cán bộ chuyên trách làm công tác Đoàn, Hội trong trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:

- Các trường có dưới 5.000 sinh viên, học sinh bố trí tối thiểu 01 cán bộ chuyên trách.

- Các trường có từ 5.000 đến dưới 10.000 sinh viên, học sinh bố trí tối thiểu 02 cán bộ chuyên trách.

- Các trường có từ 10.000 sinh viên, học sinh trở lên bố trí tối thiểu 03 cán bộ chuyên trách.

Đang theo dõi

b) Các trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hoá và trung tâm giáo dục thường xuyên có từ 28 lớp trở lên bố trí tối thiểu 01 cán bộ chuyên trách.

Đang theo dõi

Điều 3. Các quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội là sinh viên, học sinh

Đang theo dõi

1. Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Bí thư, Phó Bí thư Đoàn trường; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Sinh viên và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường được ưu tiên cộng điểm đánh giá kết quả rèn luyện, xét cấp học bổng, giới thiệu việc làm và hỗ trợ thêm về điều kiện làm việc, học tập theo khả năng, tình hình thực tế của từng trường.

Đang theo dõi

2. Nhà trường có trách nhiệm hỗ trợ hoạt động phí cho ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Bí thư, Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên cấp trường là sinh viên, học sinh. Mức hỗ trợ vận dụng phù hợp với điều kiện và khả năng của nhà trường.

Đang theo dõi

3. Nhà trường có trách nhiệm tạo điều kiện cho cán bộ Đoàn, Hội học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; bảo đảm về kinh phí, cơ sở vật chất cho tổ chức Đoàn, Hội hoạt động; các trường vận dụng cụ thể hoá chế độ, chính sách cho các đối tượng cán bộ Đoàn, Hội khác phù hợp với yêu cầu công tác và điều kiện của nhà trường.

Đang theo dõi

Điều 4. Chế độ chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội trong các trường ngoài công lập

Các trường ngoài công lập căn cứ quyết định này để vận dụng thực hiện chế độ, chính sách cho cán bộ Đoàn, Hội phù hợp với điều kiện và khả năng kinh phí của nhà trường.

Đang theo dõi

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ hiệu lực thi hành các quy định về chế độ chính sách cán bộ Đoàn, Hội trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông đã ban hành trước đây:

Đang theo dõi

a) Điều 4 khoản 2 Quyết định số 243-CP ngày 28 tháng 6 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ về tổ chức bộ máy, biên chế của các trường phổ thông.

Đang theo dõi

b) Điểm V phần B Thông tư số 21-TT/GD ngày 10  tháng 12 năm 1968 của Bộ Giáo dục; Điều 4 Quyết định số 1419/QĐ ngày 07 tháng 01 năm 1976 của Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp; Điều 12 Quyết định số 1712/QĐ-BĐH ngày 18 tháng 12 năm 1978 của Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp; Mục VI Thông tư số 49/TT ngày 29 tháng 11 năm 1979 của Bộ Giáo dục; Công văn số 1196/TCCB ngày 08 tháng 4 năm 1988 của Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.

Đang theo dõi

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Uỷ ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Đang theo dõi

1. Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này được bố trí trong kinh phí hoạt động của các trường, cơ sở giáo dục đào tạo.

Đang theo dõi

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

Phan Văn Khải

(Đã ký)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 61/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 13/2013/QĐ-TTg

Văn bản liên quan Quyết định 61/2005/QĐ-TTg

01

Quyết định 13/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề

02

Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập

03

Quyết định 18/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chế độ công tác giáo viên giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp

04

Thông tư 09/2008/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề

05

Thông tư 59/2008/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×