Quyết định 539/QĐ-TTg 2016 cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 539/QĐ-TTg

Quyết định 539/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 giai đoạn 2016-2019
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:539/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Đức Đam
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/04/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức học phí bình quân tối đa Trường Cao đẳn nghề LILAMA2

Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 giai đoạn 2016 - 2019 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 04/04/2016 tại Quyết định số 539/QĐ-TTg.
Theo Đề án, Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 được thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện tự chủ nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế và hợp tác với doanh nghiệp; quyết định mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp theo nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội khi đáp ứng đủ Điều kiện, theo quy định, phù hợp với định hướng phát triển của Trường; được thành lập các trung tâm trực thuộc Trường trên cơ sở liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp để tổ chức các hoạt động sản xut, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo theo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp chi phí và có tích lũy. Bên cạnh đó, ngoài tiền lương ngạch, bậc theo quy định của Nhà nước, Trường được quyết định thu nhập tăng thêm của người lao động từ nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định, theo Quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm công bằng và minh bạch.
Về học phí, mức thu học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà trình độ trung cấp trong các năm học 2016 - 2017; 2017 - 2018 và 2018 - 2019 là 14,35 triệu đồng/người học/năm; 15,4 triệu đồng/người học/năm và 15,4 triệu đồng/người học/năm…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 539/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 539/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 539/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 539/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 539/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 539/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2016

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM ĐỔI MỚI CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LILAMA2 GIAI ĐOẠN 2016 – 2019
------------
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014 - 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dng,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề LILAMA2 giai đoạn 2016 - 2019 (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng Trường Cao đẳng nghề LILAMA 2 (sau đây gọi tắt là Trường) thành một cơ sở giáo dục chất lượng cao, hoạt động tự chủ, tự chịu trách nhiệm; đồng thời tăng trách nhiệm giải trình trước xã hội và không làm giảm cơ hội tiếp cận học nghề tại Trường của các đối tượng chính sách.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Xây dựng hệ thống đào tạo theo mô hình quốc tế gắn kết chặt chẽ với yêu cầu của doanh nghiệp (tiêu chuẩn Level 6 Khung 8 bậc của UNESCO - ISCED 2011) để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành; đào tạo trình độ cao đẳng nâng cao quốc tế có kiến thức, kỹ năng và năng lực thực hành đạt chất lượng theo chuẩn mực quốc tế;
b) Đẩy nhanh lộ trình hình thành Trung tâm đào tạo nghề xuất sắc (Center of Excellence) do nước ngoài tài trợ đã được phê duyệt; hướng đến xây dựng Trung tâm đào tạo chất lượng cao quốc tế ASEAN (CLMV) để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao hội nhập khu vực ASEAN và thế giới;
c) Phát triển các hoạt động nghiên cứu khoa học; nghiên cứu ứng dụng công nghệ đáp ứng nhu cầu các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp và xã hội;
d) Mở rộng các loại hình dịch vụ kỹ thuật và sản xuất gắn với những ngành nghề đào tạo là thế mạnh, nhằm tăng cường nguồn thu để bảo đảm các hoạt động của Trường;
e) Tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo để phát triển và thừa nhận chương trình đào tạo, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo và chuyển giao công nghệ đào tạo hiện đại; triển khai áp dụng các chương trình chuyển giao từ nước ngoài để đào tạo theo quy định;
g) Thực hiện trách nhiệm xã hội của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập với các chính sách học bổng, khuyến khích học tập và tín dụng học sinh, sinh viên; tạo mọi Điều kiện thuận lợi để các đối tượng chính sách, thuộc hộ nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội được học tập tại Trường.
II. NỘI DUNG ĐI MỚI HOẠT ĐỘNG
Trường được thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nội dung sau đây:
1. Về việc thực hiện tự chủ nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế và hợp tác với doanh nghiệp:
a) Chủ động xây dựng nội dung chương trình đào tạo căn cứ vào chương trình đào tạo quốc tế bậc 6 theo khung 8 bậc của UNESCO - ISCED 2011 để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành cho sinh viên tốt nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp và xã hội;
b) Quyết định mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp theo nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội khi đáp ứng đủ Điều kiện, theo quy định, phù hợp với định hướng phát triển của Trường. Đối với ngành đào tạo mới không có trong Danh Mục giáo dục đào tạo do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, trường được quyết định mở ngành nhưng phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp về việc thí Điểm ngành mới;
c) Quyết định chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy; ngôn ngữ giảng dạy; phương pháp thi; kiểm tra đánh giá kết quả học tập; giáo trình, học liệu và quản lý đào tạo; in, cấp phát và quản lý văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chuẩn đầu ra mà Trường đã cam kết;
d) Quyết định hợp tác với các tổ chức kiểm định quốc tế để kiểm định thừa nhận các chương trình đào tạo; thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định; từng bước được các tổ chức kiểm định quốc tế công nhận;
đ) Quyết định hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; khuyến khích việc ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học gắn với thị trường và nhu cầu xã hội; quyết định tham gia các nhiệm vụ khoa học công nghệ, dịch vụ khoa học công nghệ, tổ chức hội thảo với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo;
e) Được chủ động hợp tác, liên kết với các tổ chức quốc tế trong đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp; chủ động tham gia các hiệp hội nghề nghiệp có liên quan phục vụ cho các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín và hiệu quả hoạt động của Trường;
g) Thực hiện cung ứng dịch vụ công trong lĩnh giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ; được tham gia đấu thầu, thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ; đào tạo những nghề trọng Điểm, nghề thị trường lao động có nhu cầu nhưng khó thực hiện xã hội hóa do các Bộ, cơ quan của Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ.
2. Về tổ chức bộ máy, nhân sự:
a) Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở hữu của Trường, có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 11 của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Hội đồng trường bầu Chủ tịch Hội đồng và Hiệu trưởng; Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng trường và Hiệu trưởng;
b) Quyết định và chịu trách nhiệm về việc thành lập mới, tổ chức lại, sáp nhập, chia, tách, giải thể các đơn vị trực thuộc; quy định chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của các đơn vị trực thuộc bảo đảm phát huy hiệu quả hoạt động của bộ máy;
c) Được thành lập các trung tâm trực thuộc Trường trên cơ sở liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp để tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo theo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp chi phí và có tích lũy;
d) Quyết định tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng và bổ nhiệm, bãi nhiệm nhân sự làm công tác quản lý của Trường;
đ) Quyết định cơ cấu và số lượng người làm việc; tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên hợp đồng trên cơ sở quy chế và chủ trương được Hội đồng trường thông qua, phù hợp với yêu cầu phát triển của Trường; ký kết hợp đồng làm việc và hợp đồng lao động, quản lý, sử dụng và chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định việc giao kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với giảng viên, nhà khoa học, nhà quản lý trong nước và ngoài nước; Bổ nhiệm, tuyển dụng ứng viên trong và trên độ tuổi lao động để thực hiện các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và lãnh đạo, quản lý của Trường, đáp ứng các Điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học.
3. Về tài chính
a) Học phí:
- Trường thực hiện cơ chế thu, quản lý học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và quy định tại Quyết định này. Mức thu học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà trình độ trung cấp, cao đẳng hệ chính quy như sau:
Đơn vị: Triệu đng/người học/năm

Trình độ đào tạo
Năm học
2016 - 2017
2017 - 2018
2018 - 2019
Trung cấp
14,35
15,40
15,40
Cao đẳng
16,40
17,60
17,60

- Trường thực hiện tính toán và công khai mức thu học phí cụ thể cho từng nhóm nghề, chương trình đào tạo trước khi tuyển sinh, bảo đảm mức thu học phí bình quân (của các chương trình đại trà) không vượt quá mức thu học phí bình quân tối đa của Trường theo quy định tại Quyết định này;
- Đối với các đối tượng đã nhập học trước thời Điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, Trường thu học phí với mức tăng tối đa năm sau không quá 30% học phí của năm trước liền kề kể từ thời Điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Thu sự nghiệp và thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đào tạo:
- Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ đào tạo các trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp theo giá tính đủ chi phí; nguồn hỗ trợ của Nhà nước đối với đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định;
- Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ đào tạo, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ gắn với đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo và phục vụ người dạy, người học. Khoản thu từ các hoạt động này được xác định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý.
Trường thực hiện công khai các Khoản thu sự nghiệp ngoài học phí theo quy định.
c) Tiền lương và thu nhập:
- Ngoài tiền lương ngạch, bậc theo quy định của Nhà nước, Trường quyết định thu nhập tăng thêm của người lao động từ nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định, theo Quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm công bằng và minh bạch.
d) Sử dụng nguồn thu:
- Thực hiện tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc lập kế hoạch và quyết định sử dụng kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp của Trường để tiếp tục đầu tư mở rộng cơ sở vật chất, đào tạo nhân lực và bảo đảm chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học;
- Sau khi thực hiện bù đắp các chi phí thường xuyên, phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại của Trường được trích lập các quỹ sau: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (tối thiểu 25% chênh lệch thu chi), Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập và các quỹ hỗ trợ sinh viên;
- Các Khoản thu học phí và thu sự nghiệp được gửi tại ngân hàng thương mại; toàn bộ tiền lãi tiền gửi được sử dụng để lập các quỹ hỗ trợ sinh viên.
4. Chính sách học bổng, học phí
a) Trường hỗ trợ toàn bộ phần chênh lệch giữa mức học phí của Trường với mức học phí được miễn, giảm theo quy định đối với các học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định kể từ khóa tuyển sinh sau thời Điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành;
b) Ngoài các đối tượng được miễn, giảm học phí theo chính sách của Nhà nước, Trường xây dựng, thực hiện chính sách học bổng, khuyến khích học tập dành cho sinh viên học tập xuất sắc và sinh viên là đối tượng chính sách.
5. Về đầu tư, mua sắm:
a) Chủ động cân đối nguồn thu và huy động các nguồn hợp pháp khác; quyết định các dự án đầu tư, mua sắm, sửa chữa để phát triển tổng thể cơ sở vật chất của Trường đáp ứng tiêu chí của trường nghề chất lượng cao theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Việc quản lý và triển khai dự án đầu tư, mua sắm thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản có liên quan;
b) Quyết định việc sử dụng tài sản, cơ sở vật chất và giá trị thương hiệu của Trường để liên doanh, liên kết thực hiện các hoạt động đào tạo, khoa học công nghệ, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn; quyết định việc cho thuê tài sản để sử dụng cho các hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn và hỗ trợ sinh viên;
c) Được Nhà nước tiếp tục bố trí vốn để hoàn thành các dự án dở dang đang triển khai từ nguồn ngân sách nhà nước. Đối với các dự án, chương trình, kế hoạch phát triển khác, Trường được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Về cơ chế giám sát:
a) Trường có trách nhiệm xây dựng và công khai phương án tổ chức thực hiện Đề án thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động trong toàn Trường;
b) Trường sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy chế bảo đảm công khai, minh bạch; thành lập Hội đồng trường, bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả, phát huy dân chủ, theo đúng quy định của Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan. Hội đồng trường quyết định về chiến lược và phương hướng hoạt động của Trường; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường; việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động và việc triển khai thực hiện Quyết định này;
c) Trường xây dựng và công khai Quy chế chi tiêu nội bộ sau khi được thông qua tại Hội nghị Đại biểu cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và công khai Quy chế giám sát của giáo viên, cán bộ, viên chức và người học đối với mọi hoạt động của nhà trường;
7. Trường thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về thí Điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập và các văn bản khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng quyết toán Khoản kinh phí chi thường xuyên năm 2016 đã cấp cho Trường theo quy định.
2. Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, những nội dung quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan thực hiện việc kiểm tra, giám sát và hỗ trợ Trường trong quá trình triển khai Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề LILAMA 2, Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: XD, LĐTBXH, GDĐT, TC, KHĐT, NV, KHCN;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Tổng cục Dạy nghề;
- Trường cao đẳng nghề LILAMA2;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TTK HĐGD, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: PL, KTTH, TCCV;
- Lưu: VT, KGVX (3b)
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021

Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm 2020-2021

Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi