Quyết định 4860/QĐ-BGDĐT 2019 Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4860/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4860/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4860/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 4860/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, giám đốc sở giáo dục và đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4860/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Mục đích ban hành chương trình
Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo (sau đây gọi tắt là Chương trình) là căn cứ cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục thống nhất xây dựng học liệu và tổ chức thực hiện các khóa bồi dưỡng cho giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo đáp ứng được các chuẩn chức danh giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo theo quy định.
II. Đối tượng bồi dưỡng
1. Giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo;
2. Cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch chức danh giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
III. Mục tiêu của Chương trình
Sau khi được bồi dưỡng, đối tượng bồi dưỡng quy định tại mục II (sau đây gọi chung là học viên):
1. Xây dựng được chiến lược và kế hoạch chiến lược giáo dục và đào tạo của tỉnh/thành phố phù hợp với điều kiện của địa phương, đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo của ngành;
2. Tổ chức thực hiện được chiến lược và kế hoạch chiến lược giáo dục và đào tạo và chủ động xử lý các vấn đề của giáo dục và đào tạo của địa phương theo thẩm quyền.
IV. Cấu trúc và nội dung chương trình
1. Cấu trúc chương trình: gồm 4 modul, tổng số 200 tiết, trong đó có 15 tiết ôn tập/ kiểm tra, 160 tiết học/ thảo luận/ tự học và 25 tiết khảo sát thực tế.
Module 1: Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo địa phương;
Module 2: Chiến lược và kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục địa phương;
Module 3: Các nhiệm vụ, giải pháp của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Module 4: Quản lý chất lượng giáo dục địa phương.
2. Nội dung chương trình
Số TT |
Modul/Chuyên đề |
Số tiết |
Thời lượng (tiết) |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Modul 1: Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo địa phương |
30 |
20 |
10 |
1.1 |
Chuyên đề 1: Các văn bản, hướng dẫn quản lý giáo dục và đào tạo |
15 |
10 |
5 |
1.2 |
Chuyên đề 2: Phân cấp trong quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo |
15 |
10 |
5 |
2 |
Modul 2: Chiến lược và kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục địa phương |
40 |
30 |
15 |
2.1 |
Chuyên đề 3: Xây dựng chiến lược, kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương |
25 |
15 |
10 |
2.2 |
Chuyên đề 4: Tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương |
15 |
10 |
5 |
3 |
Modul 3: Các nhiệm vụ, giải pháp của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo |
45 |
30 |
15 |
3.1 |
Chuyên đề 5: Các nhiệm vụ cơ bản của ngành giáo dục và đào tạo |
30 |
20 |
10 |
3.2 |
Chuyên đề 6: Các giải pháp chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo |
15 |
10 |
5 |
4 |
Modul 4: Quản lý chất lượng giáo dục địa phương |
45 |
30 |
15 |
4.1 |
Chuyên đề 7: Kiểm định chất lượng giáo dục |
15 |
10 |
5 |
4.2 |
Chuyên đề 8: Các chỉ số chất lượng giáo dục địa phương |
30 |
20 |
10 |
|
Tổng số |
160 |
105 |
55 |
3. Nội dung chi tiết của chương trình bồi dưỡng
TT |
Modul/Chuyên đề |
Nội dung chính |
Yêu cầu cần đạt |
I |
Modul 1: Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo địa phương |
||
1 |
Chuyên đề 1: Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo địa phương |
1. Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; 2. Các văn bản hướng dẫn các Sở giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 3. Các văn bản hướng dẫn, quy định về giáo dục và đào tạo của địa phương. |
1. Nắm được hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; 2. Nắm được các văn bản hướng dẫn, quy định về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở giáo dục và đào tạo và của địa phương; 3. Trao đổi, thảo luận những vướng mắc trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn. |
2 |
Chuyên đề 2: Phân cấp trong quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo |
1. Các văn bản quy định phân cấp quản lý trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; 2. Cơ chế phân công, phân cấp, tự chủ trong giáo dục và đào tạo gắn với trách nhiệm giải trình. |
1. Hiểu được yêu cầu, nội dung quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của sở giáo dục và đào tạo; thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo tại địa phương của giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo; đổi mới cơ chế quản lý, các trường được phân cấp, tự chủ; 2. Xác định và phân tích được vai trò của giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo trong bối cảnh phát triển giáo dục địa phương hiện nay; 3. Phân tích được những yếu tố tác động đến giáo dục và quản lý giáo dục; khả năng tổ chức thực hiện các chính sách giáo dục tại địa phương; 4. Kinh nghiệm quản lý giáo dục và đào tạo tại địa phương (công tác chỉ đạo, công tác tham mưu, công tác phối hợp, vai trò của các cấp quản lý giáo dục...). |
II |
Modul 2: Chiến lược và kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục địa phương |
||
3 |
Chuyên đề 3: Xây dựng chiến lược, kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương |
1. Tổng quan về chiến lược, kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo Việt Nam; vai trò, tầm quan trọng của việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục địa phương; 2. Xây dựng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo địa phương; 3. Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển (5 năm) giáo dục và đào tạo địa phương; 4. Giám sát, đánh giá, điều chỉnh mục tiêu thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương. |
1. Hiểu rõ được ý nghĩa, bản chất tầm quan trọng và đặc trưng của chiến lược, kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục; 2. Vận dụng kiến thức, năng lực quản lý giáo dục và kinh nghiệm thực tế để xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục địa phương; 3. Kinh nghiệm xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo tại địa phương. |
4 |
Chuyên đề 4: Tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương |
1. Tổ chức thực hiện chiến lược giáo dục phát triển giáo dục địa phương; 2. Tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục địa phương. |
1. Chỉ đạo được các hoạt động thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục tại địa phương; 2. Giám sát việc thực hiện kế hoạch và đề xuất phương án điều chỉnh mục tiêu kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương; 3. Trao đổi kinh nghiệm chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo tại địa phương (kinh nghiệm quản lý phát triển chương trình giáo dục địa phương, triển khai thực hiện đổi mới dạy học, giáo dục tại địa phương theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông,...). |
III |
Modul 3: Các nhiệm vụ, giải pháp của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo |
||
5 |
Chuyên đề 5: Các nhiệm vụ cơ bản của ngành giáo dục và đào tạo |
Nhiệm vụ cơ bản của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: 1. Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo trong cả nước; 2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp; 3. Công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông; 4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo; 5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục; 6. Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục đại học; 7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo; 8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo; 9. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. |
1. Nắm được các nhiệm vụ cơ bản của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; 2. Chủ động cập nhật các nhiệm vụ cơ bản của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 được cụ thể hàng năm để vận dụng hiệu quả vào nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo trong chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương. |
6 |
Chuyên đề 6: Các giải pháp chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo |
Giải pháp chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo: 1. Hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo; 2. Nâng cao năng lực lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục các cấp; 3. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo; 4. Tăng cường công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục; 5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo. |
1. Nắm được các giải pháp chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; 2. Chủ động cập nhật các giải pháp chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo thực hiện Nghị quyết 29 được cụ thể hàng năm để vận dụng hiệu quả vào nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo trong chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương. |
IV |
Modul 4: Quản lý chất lượng giáo dục địa phương |
||
7 |
Chuyên đề 7: Kiểm định chất lượng giáo dục |
1. Khái niệm về chất lượng giáo dục và các mô hình bảo đảm chất lượng; hệ thống bảo đảm chất lượng trong cơ sở giáo dục; mô hình quản lý chất lượng giáo dục; 2. Các văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện về kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên; 3. Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia; 4. Kết quả triển khai công tác Kiểm định chất lượng giáo dục; định hướng triển khai thực hiện công tác Kiểm định chất lượng giáo dục ở địa phương trong thời gian tới. |
1. Hiểu được các yêu cầu, nội dung của quản lý chất lượng, bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục; các văn bản quy định, hướng dẫn về kiểm định chất lượng giáo dục; 2. Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng giáo dục của địa phương, cơ sở giáo dục; 3. Giám sát hệ thống quản lý chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục; 4. Trao đổi kinh nghiệm của giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo về quản lý chất lượng giáo dục. |
8 |
Chuyên đề 8: Các chỉ số chất lượng giáo dục địa phương |
Các chỉ số phát triển giáo dục cơ bản theo các bậc học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học); mỗi bậc học có các chỉ số phát triển về: - Tiếp cận giáo dục - Chất lượng giáo dục - Điều kiện bảo đảm chất lượng. |
1. Xây dựng các chỉ số chất lượng và có số liệu theo bộ chỉ số chất lượng giáo dục ở địa phương; 2. Hiểu và phân tích, đánh giá về các chỉ số chất lượng giáo dục ở địa phương; 3. Xây dựng, thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục ở địa phương. |
V. Hướng dẫn thực hiện chương trình
1. Loại hình tổ chức bồi dưỡng
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng có thể lựa chọn loại hình tổ chức bồi dưỡng phù hợp trong các loại hình sau:
- Bồi dưỡng tập trung;
- Bồi dưỡng bán tập trung;
- Bồi dưỡng từ xa.
Đối với loại hình tổ chức bồi dưỡng tập trung, có thể tổ chức bồi dưỡng tập trung một đợt hay nhiều đợt nhưng phải đảm bảo thời lượng theo quy định của Chương trình.
2. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn phải phù hợp với Chương trình bồi dưỡng, đảm bảo tính khoa học, gắn lý luận với thực tiễn lãnh đạo, quản lý, điều hành của lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo; phù hợp với vị trí việc làm của chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý phòng giáo dục và đào tạo;
b) Nội dung tài liệu phải được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho giảng viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung, các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương và những kinh nghiệm thực tiễn từng thời điểm vào nội dung bài giảng;
c) Tài liệu bồi dưỡng được tổ chức biên soạn phù hợp với loại hình tổ chức bồi dưỡng:
- Tài liệu bồi dưỡng tập trung: Được tổ chức biên soạn và phát hành dưới dạng ấn phẩm, băng tiếng, băng hình và các thiết bị lưu trữ thông tin.
- Tài liệu bồi dưỡng từ xa: Được biên soạn dưới dạng học liệu (băng đĩa ghi hình ảnh, âm thanh, đoạn phim ngắn; chương trình phát thanh, chương trình truyền hình; sách in, tài liệu hướng dẫn dạy và học với sự trợ giúp của máy tính; bài tập trên internet và các buổi trao đổi thảo luận, truyền hình hội nghị từ xa; bài thực tập ảo, bài thực tập mô phỏng và thực tập thực tế hoặc các học liệu khác phù hợp) bảo đảm cung cấp và chuyển tải đầy đủ nội dung, yêu cầu cần đạt của Chương trình bồi dưỡng để người học có thể tự học, tự bồi dưỡng.
- Tài liệu bồi dưỡng bán tập trung: Kết hợp tài liệu bồi dưỡng tập trung và tài liệu bồi dưỡng từ xa.
3. Yêu cầu về công tác bồi dưỡng
a) Đối với giảng viên, báo cáo viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy các chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chức danh nghề nghiệp giảng viên chính trở lên, có trình độ tiến sĩ, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học; những nhà quản lý, nhà khoa học có chức danh tương đương chức danh nghề nghiệp giảng viên chính, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực quản lý giáo dục;
- Báo cáo viên phải là người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo, quản lý, am hiểu sâu về quản lý giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục địa phương nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ năng;
- Giảng viên và báo cáo viên tham gia giảng dạy cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo.
b) Đối với học viên
- Nghiên cứu tài liệu trước khi nghe báo cáo chuyên đề, tham gia thảo luận trên lớp, làm bài tập tình huống theo yêu cầu nội dung bài giảng do giảng viên và báo cáo viên nêu ra, thường xuyên trao đổi cùng giảng viên và báo cáo viên về các tình huống thực tiễn để cùng thảo luận đưa ra những giải pháp, ứng xử phù hợp; nắm bắt được những yêu cầu cần thiết đối với Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo;
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng được bồi dưỡng vào công tác lãnh đạo, quản lý giáo dục và đào tạo tại địa phương, đáp ứng yêu của vị trí lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo.
c) Đối với hoạt động dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho việc học tập và công tác sau này của học viên;
- Tổ chức báo cáo chuyên đề: Các chuyên đề báo cáo theo yêu cầu của chức danh lãnh đạo, quản lý sở giáo dục và đào tạo phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng; Chuyên đề báo cáo phải được thiết kế theo hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận, phần tóm tắt, kết luận nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm;
- Tài liệu phải gửi trước cho học viên để tạo điều kiện cho học viên được nghiên cứu trước khi tham gia khóa bồi dưỡng.
d) Tìm hiểu thực tế
- Chương trình dành thời lượng nhất định để cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu, trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại một đơn vị cụ thể để nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương nhằm gắn kết giữa lý luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành thực tế;
- Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của bộ, ngành, địa phương;
- Giảng viên và báo cáo viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế; Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên; cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
4. Kiểm tra, đánh giá, xếp loại kết quả và cấp chứng chỉ bồi dưỡng
a) Kiểm tra, đánh giá:
- Thực hiện theo bộ câu hỏi trắc nghiệm, tự luận bám sát vào yêu cầu cần đạt được của Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng xây dựng và được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt trước khi bồi dưỡng; tiến tới chuẩn hóa các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận để đảm bảo thống nhất quản lý chất lượng bồi dưỡng trong các cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
- Kết quả học tập của học viên được đánh giá qua bài kiểm tra trắc nghiệm, kết hợp với tự luận. Bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 100.
b) Xếp loại kết quả bồi dưỡng:
- Loại hoàn thành khóa học: Học viên có điểm bài kiểm tra đạt yêu cầu trở lên (đạt từ 50 điểm trở lên);
- Loại chưa hoàn thành khóa học: Học viên có bài kiểm tra đạt dưới 50 điểm.
c) Cấp chứng chỉ bồi dưỡng
- Học viên được cấp chứng chỉ bồi dưỡng khi tham gia học tập đầy đủ các chuyên đề quy định trong chương trình bồi dưỡng; xếp loại kết quả bồi dưỡng loại hoàn thành; Chấp hành quy chế, nội quy học tập của cơ sở bồi dưỡng và các quy định của pháp luật về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng thực hiện việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng cho người học đã hoàn thành khóa học theo quy định. Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng
a) Có đội ngũ giảng viên, báo cáo viên đáp ứng yêu cầu công tác bồi dưỡng theo quy định;
b) Có đủ tài liệu học tập, tài liệu tham khảo phục vụ cho việc giảng dạy và học tập;
c) Có cơ sở vật chất thiết bị, kỹ thuật, cơ sở thực hành đáp ứng được công tác bồi dưỡng;
d) Có kinh nghiệm tổ chức và triển khai các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục;
đ) Xây dựng đề án đề xuất nhận nhiệm vụ bồi dưỡng gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) và được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ.
6. Tổ chức thực hiện
a) Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo lập danh sách các cơ sở giáo dục đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định tại khoản 5 Mục V nêu trên trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục tổ chức bồi dưỡng; kiểm tra, giám sát công tác tổ chức bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Báo cáo lãnh đạo Bộ kết quả bồi dưỡng;
- Thanh tra: Chủ trì, phối hợp với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và các đơn vị chức năng thuộc Bộ có liên quan thanh tra hoạt động bồi dưỡng;
- Các đơn vị khác thuộc Bộ: Phối hợp trong việc xem xét điều kiện đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng, thanh tra, kiểm tra công tác đảm bảo chất lượng, hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng.
b) Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng và thống nhất kế hoạch bồi dưỡng, hằng năm cử cán bộ thuộc đối tượng tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch;
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nguồn kinh phí bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công chức. Kinh phí bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc sở giáo dục và đào tạo được dự toán trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm, từ kinh phí hỗ trợ của các chương trình, dự án hoặc từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
c) Trách nhiệm của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng
- Căn cứ vào nội dung và chuẩn đầu ra của các chuyên đề trong từng modul của chương trình bồi dưỡng tổ chức biên soạn tài liệu, học liệu và bộ câu hỏi trắc nghiệm, tự luận bồi dưỡng đảm bảo đúng quy định;
- Chủ động, phối hợp với các sở giáo dục và đào tạo xây dựng và thống nhất kế hoạch bồi dưỡng;
- Tổ chức bồi dưỡng đúng quy định và đảm bảo chất lượng;
- Phối hợp với Sở giáo dục và đào tạo quản lý quá trình bồi dưỡng, đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng của học viên; quản lý và cấp phát chứng chỉ bồi dưỡng cho học viên đúng quy định;
- Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục) kết quả bồi dưỡng hằng năm theo yêu cầu của Bộ.