Quyết định 43/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ Kế toán trưởng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 43/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/04/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Cấp Chứng chỉ Kế toán trưởng (SMS: 200002) - Ngày 26/4/2004, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 43/2004/QĐ-BTC, về việc ban hành "Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ Kế toán trưởng", có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo Quyết định này, tiêu chuẩn học viên dự khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng được quy định như sau: có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán từ bậc trung cấp trở lên, đã qua công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán ít nhất là 2 năm đối với người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán, kiểm toán từ trình độ đại học trở lên hoặc có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán ít nhất là 3 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán bậc trung cấp hoặc cao đẳng... Kết thúc mỗi phần chuyên đề trong chương trình học phải tổ chức thi kiểm tra. Việc thi kiểm tra có thể bằng hình thức thi viết trong thời gian tối thiểu là 120 phút hoặc thi vấn đáp trong thời gian tối thiểu là 30 phút/1 người và phải đảm bảo đủ 2 phần kiến thức chung và kiến thức nghiệp vụ. Điểm thi kiểm tra được chấm theo thang điểm 10 bậc. Bài thi kiểm tra dưới 5 điểm là không đạt yêu cầu... Chỉ những học viên bảo đảm tối thiểu 80% thời gian học tại lớp quy định cho mỗi chuyên đề mới được dự thi kiểm tra phần chuyên đề đó...
Xem chi tiết Quyết định 43/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 43/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 43/2004/QĐ-BTC
NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ KẾ
TOÁN TRƯỞNG"
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành "Quy chế về tổ chức bồi
dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng" áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 769 TC/QĐ/TCCB
ngày 23/10/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Qui chế về tổ chức bồi
dưỡng kế toán trưởng doanh nghiệp nhà nước.
Điều 3: Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và các tổ chức,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ VỀ
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP
CHỨNG CHỈ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 43/2004/QĐ-BTC ngày 26/4/2004
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1: Mục đích, yêu cầu bồi dưỡng và cấp
chứng chỉ kế toán trưởng
1. Trang
bị, cập nhật và hệ thống hoá những kiến thức cơ bản, chuyên sâu về quản lý kinh
tế, tài chính, kế toán, kiểm toán cho những đối tượng thuộc diện bồi dưỡng kế
toán trưởng nhằm nâng cao năng lực quản lý kinh tế tài chính, tổ chức công tác
kế toán, tổ chức bộ máy kế toán và chỉ đạo thực hiện công việc kế toán trong
đơn vị.
2. Tiêu
chuẩn hoá về chuyên môn, nghiệp vụ tài chính, kế toán, kiểm toán và trình độ tổ
chức công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán đối với đội ngũ kế toán trưởng
trong nền kinh tế quốc dân.
Điều 2: Đối tượng bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Những
người đang làm kế toán, kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng kế toán nhưng chưa có
Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính trong các cơ
quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
và các đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (kể
cả đơn vị thu, chi ngân sách và đơn vị lực lượng vũ trang).
2. Những
người đang làm kế toán, kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng kế toán nhưng chưa có
Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của Bộ Tài chính trong các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, kể cả hợp tác xã.
3. Những
người hành nghề kế toán theo quy định của Pháp luật về kế toán.
4. Những
người khác có đủ tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này có nhu cầu dự khoá học bồi
dưỡng kế toán trưởng.
Điều 3: Tiêu chuẩn học viên dự khóa học bồi
dưỡng kế toán trưởng
Người
tham dự khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng thuộc các đối tượng quy định tại Điều
2 của Quy chế này phải có các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có
phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp
luật;
2. Có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán từ bậc trung
cấp trở lên;
3. Đã qua
công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán ít nhất là 2 năm đối với
người có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán, kiểm toán từ trình độ đại
học trở lên hoặc có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán ít nhất là
3 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán
bậc trung cấp hoặc cao đẳng.
Điều 4: Hình thức tổ chức khoá học
Việc tổ
chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng có thể được tổ chức tập trung một kỳ
liên tục hoặc nhiều kỳ cho một khóa học nhưng thời gian của một khoá học tối đa
không quá 6 tháng và phải đảm bảo đủ thời gian, học đủ nội dung chương trình
theo qui định của Quy chế này.
Điều 5: Đơn vị được quyền tổ chức khóa học
bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Các
đơn vị sau đây được quyền tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng:
a. Học
viện Tài chính, các Trường Cao đẳng Kinh tế, Tài chính, Kế toán thuộc Bộ Tài
chính;
b. Các
Học viện, các trường Đại học và Cao đẳng có chuyên ngành đào tạo về tài chính,
kế toán, kiểm toán;
c. Hội Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam;
d. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Tổng Công ty và Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương được kết hợp với các đơn vị quy định tại điểm a, b, c khoản 1
Điều này để tổ chức các khoá bồi dưỡng kế toán trưởng cho Bộ, ngành, địa
phương.
2. Các
đơn vị được quyền tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng quy định tại khoản
1 Điều này phải thực hiện theo đúng quy định về nội dung, chương trình bồi
dưỡng quy định tại Điều 10 và phải đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn học viên
quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy chế này.
3. Các
đơn vị được quyền tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng quy định tại điểm
a, b, c khoản 1 Điều này mới được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo
quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy chế này.
4. Các
đơn vị được quyền tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng được phép thu học
phí của những học viên tham gia khóa học. Mức thu học phí do Thủ trưởng đơn vị
tổ chức khóa học quyết định trên cơ sở bảo đảm bù đắp được chi phí hợp lý của
khóa học và phù hợp với quy định của Nhà nước về học phí giáo dục. Việc thu,
quản lý và sử dụng nguồn thu từ học phí phải thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 6: Thủ tục tổ chức khóa học bồi dưỡng kế
toán trưởng
1. Các
đơn vị quy định tại Điều 5 của Quy chế này trước khi mở khoá học bồi dưỡng kế
toán trưởng phải nộp về Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán) bộ hồ sơ,
gồm các tài liệu sau đây:
- Quyết
định mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng;
- Danh
sách Ban chỉ đạo khoá học;
- Danh
sách học viên (Phụ lục số 01);
- Nội
dung, chương trình và lịch của khoá học;
- Danh
sách giảng viên khoá bồi dưỡng kế toán trưởng (Phụ lục số 02). Giảng viên tham
gia giảng phải có trình độ Đại học trở lên và có thời gian công tác thực tế từ
5 năm trở lên.
Các tài
liệu trong hồ sơ và các tài liệu liên quan khác phải được lưu giữ tại đơn vị tổ
chức khóa học tối thiểu 5 năm.
2. Bộ Tài
chính chỉ cấp phôi và số đăng ký "Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng" cho các
khóa học được tổ chức theo đúng quy định của Quy chế này.
Điều 7: Thi kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập
1. Kết
thúc mỗi phần chuyên đề trong chương trình học phải tổ chức thi kiểm tra. Việc
thi kiểm tra có thể bằng hình thức thi viết trong thời gian tối thiểu là 120
phút hoặc thi vấn đáp trong thời gian tối thiểu là 30 phút/1 người và phải đảm
bảo đủ 2 phần kiến thức chung và kiến thức nghiệp vụ. Điểm thi kiểm tra được
chấm theo thang điểm 10 bậc. Bài thi kiểm tra dưới 5 điểm là không đạt yêu cầu.
2. Chỉ
những học viên bảo đảm tối thiểu 80% thời gian học tại lớp quy định cho mỗi
chuyên đề mới được dự thi kiểm tra phần chuyên đề đó.
3. Kết
thúc khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, đơn vị tổ chức khoá học căn cứ vào kết
quả thi kiểm tra để đánh giá theo bốn loại:
- Loại
giỏi: Điểm hai bài
thi kiểm tra đều đạt từ 9 điểm trở lên;
- Loại
khá: Điểm hai bài thi
kiểm tra đều đạt từ 7 điểm trở lên;
- Loại
đạt yêu cầu: Điểm hai bài thi
kiểm tra đều đạt từ 5 điểm trở lên;
- Loại
không đạt yêu cầu: Có ít nhất
một bài thi kiểm tra dưới 5 điểm.
Học viên
có quyền dự thi kiểm tra lại một trong hai bài thi không đạt yêu cầu nhưng chỉ
được dự thi kiểm tra lại một lần.
Điều 8: Cấp "Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán
trưởng"
1. Học
viên có kết quả thi kiểm tra từ loại đạt yêu cầu trở lên được cấp "Chứng chỉ
bồi dưỡng kế toán trưởng".
2. Việc
cấp "Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng" cho những học viên đạt yêu cầu khoá
học do Thủ trưởng đơn vị ra quyết định mở khoá học cấp.
Điều 9: Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Mẫu
phôi "Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng" (Phụ lục số 04) và số đăng ký chứng
chỉ do Bộ Tài chính phát hành và quản lý thống nhất trong phạm vi cả nước. Mẫu
phôi "Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng" do Bộ Tài chính phát hành có dấu nổi
của Bộ Tài chính.
2. Kết
thúc khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, đơn vị tổ chức khóa học bồi dưỡng kế
toán trưởng gửi "Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu khoá học" kèm theo
"Danh sách học viên đạt yêu cầu khoá học" (Phụ lục số 03) về Bộ Tài chính (Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán), để xem xét cấp mẫu phôi và số đăng ký chứng chỉ.
Sau khi có mẫu phôi và số đăng ký chứng chỉ được cấp, Thủ trưởng đơn vị tổ chức
khoá học làm thủ tục cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
3. "Chứng
chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng" có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ
ngày cấp để bổ nhiệm kế toán trưởng lần đầu theo quy định tại khoản 2 Điều 53
của Luật kế toán. Những người có Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đã đủ điều
kiện và được bổ nhiệm làm kế toán trưởng 1 lần thì Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán
trưởng đó vẫn có giá trị để bổ nhiệm kế toán trưởng từ lần thứ hai trở đi, trừ
khi khoảng thời gian không làm kế toán trưởng giữa 2 lần bổ nhiệm đã quá 5 năm.
Những chứng chỉ được cấp theo quy định tại Quy chế này, Quy chế bồi dưỡng kế
toán trưởng ban hành theo Quyết định số 769 TC/QĐ/TCCB ngày 23/10/1997 và theo
Quyết định số 159 TC/CĐKT ngày 15/9/1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính mới có giá
trị sử dụng theo quy định nêu trên.
Điều 10:
Nội dung, chương trình bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Nội
dung, chương trình và thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước và các đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy chế này (gọi chung là đơn vị kế toán
nhà nước), như sau:
Thời gian
toàn khoá: 4 tuần (kể cả thời gian thi kiểm tra)
(4 tuần x 6 ngày x 8 giờ =
192 giờ)
I. PHẦN KIẾN
THỨC CHUNG:
+
Chuyên đề 1:
|
Pháp
luật về kinh tế áp dụng cho các đơn vị thuộc
lĩnh
vực kế toán nhà nước:
|
16 giờ
|
+
Chuyên đề 2:
|
Tổ chức
quản lý dự toán, cấp phát, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN), đơn
vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN:
|
16 giờ
|
+
Chuyên đề 3:
|
Mở và
quản lý tài khoản, kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước:
|
08 giờ
|
+
Chuyên đề 4:
|
Tài
chính các đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí
NSNN:
|
20 giờ
|
+ Ôn
tập và kiểm tra phần I:
|
08 giờ
|
|
|
Cộng phần I:
|
68 giờ
|
II. PHẦN
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ:
+
Chuyên đề 5:
|
Pháp
luật về kế toán:
|
16 giờ
|
+
Chuyên đề 6:
|
Kế toán
ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc:
|
20 giờ
|
+
Chuyên đề 7:
|
Kế toán
đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN:
|
24 giờ
|
+
Chuyền đề 8:
|
Báo cáo
tài chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu, chi ngân sách, đơn vị hành chính sự
nghiệp:
|
24 giờ
|
+
Chuyên đề 9:
|
Phân
tích báo cáo tài chính đơn vị thu, chi ngân sách, đơn vị có sử dụng kinh phí
NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước:
|
20 giờ
|
+
Chuyên đề 10:
|
Kiểm
toán báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu, chi NSNN và đơn vị
hành chính sự nghiệp:
|
12 giờ
|
+ Ôn
tập và kiểm tra phần II:
|
08 giờ
|
|
|
Cộng phần II:
|
124 giờ
|
|
Tổng cộng:
|
192 giờ
|
2. Nội
dung, chương trình và thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng qui định tại khoản 2 Điều 2 của Quy chế
này, như sau:
Thời gian
toàn khoá: 6 tuần (Kể cả thời gian thi kiểm tra)
(6 tuần x 6 ngày x 8 giờ =
288 giờ)
I. PHẦN KIẾN
THỨC CHUNG:
+
Chuyên đề 1:
|
Kinh tế
vi mô:
|
16 giờ
|
+
Chuyên đề 2:
|
Pháp
luật liên quan đến doanh nghiệp:
|
24 giờ
|
+
Chuyên đề 3:
|
Quản lý
tài chính doanh nghiệp:
|
20 giờ
|
+
Chuyên đề 4:
|
Pháp
luật về thuế:
|
24 giờ
|
+
Chuyên đề 5:
|
Thẩm
định dự án đầu tư:
|
12 giờ
|
+
Chuyên đề 6:
|
Quan hệ
tín dụng, thanh toán và bảo lãnh giữa doanh nghiệp với Ngân hàng và Tổ chức
tài chính:
|
16 giờ
|
+
Chuyên đề 7:
|
Quản
trị kinh doanh:
|
16 giờ
|
+ Ôn
tập và kiểm tra phần I:
|
08 giờ
|
|
|
Cộng phần I:
|
136 giờ
|
II. PHẦN
KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ:
+
Chuyên đề 8:
|
Pháp
luật về kế toán:
|
16 giờ
|
+
Chuyên đề 9:
|
Tổ chức
công tác kế toán và vai trò, nhiệm vụ kế toán trưởng doanh nghiệp:
|
16 giờ
|
+
Chuyên đề 10:
|
Kế toán
tài chính doanh nghiệp (kể cả kế toán đặc thù):
|
32 giờ
|
+
Chuyên đề 11:
|
Tổ chức
kế toán quản trị doanh nghiệp:
|
28 giờ
|
+
Chuyên đề 12:
|
Báo cáo
tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp:
|
32 giờ
|
+
Chuyên đề 12:
|
Kiểm
toán và kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp:
|
20 giờ
|
+ Ôn
tập và kiểm tra phần II:
|
08 giờ
|
|
|
Cộng phần II:
|
152 giờ
|
|
Tổng cộng:
|
288 giờ
|
3. Đơn vị
tổ chức khoá học có thể điều chỉnh nội dung, chương trình từng khoá học phù hợp
với đối tượng học viên nhưng phải đầy đủ các chuyên đề và tổng số thời gian
khoá học.
Điều 11: Giáo trình bồi dưỡng kế toán trưởng
Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán thuộc Bộ Tài chính chủ trì với sự tham gia của Học viện
Tài chính, Vụ Chính sách Thuế, Vụ Hành chính sự nghiệp, Cục Tài chính doanh
nghiệp, các đơn vị khác và các Nhà chuyên môn để tổ chức biên soạn giáo trình
bồi dưỡng kế toán trưởng sử dụng thống nhất trong cả nước.
Giáo
trình bồi dưỡng kế toán trưởng phải phù hợp với nội dung chương trình bồi dưỡng
kế toán trưởng quy định tại Điều 10 của Quy chế này và giảng viên phải cập nhật
chính sách, chế độ mới đến thời điểm tổ chức khoá học.
Điều 12: Tổ chức thực hiện
1. Vụ
trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận, xử lý
và quản lý hồ sơ, tài liệu mở lớp bồi dưỡng kế toán trưởng của các đơn vị gửi
về Bộ Tài chính; in, quản lý, phát hành mẫu phôi Chứng chỉ và số đăng ký Chứng
chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
2. Vụ
trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị liên quan tổ chức quản lý và kiểm tra thường xuyên việc thực hiện
Quy chế này.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN VỊ:....
DANH SÁCH
HỌC VIÊN KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thời gian
khoá học từ……………….. đến……………..
STT
|
Họ và
Tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Chuyên
môn
đào tạo
|
Thời
gian thực tế công tác tài chính, kế toán, kế toán
|
|
Nam
|
Nữ
|
||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày... tháng... năm.....
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN VỊ:....
DANH SÁCH
GIẢNG VIÊN KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thời gian
khóa học từ.... đến.....
STT
|
Chuyên
đề
|
Số giờ
|
Giảng
viên (Họ tên, học hàm, học vị,
chức
vụ, đơn vị công tác)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN VỊ:.....
DANH SÁCH
HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU KHOÁ HỌC
BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Kèm theo
Quyết định số.... ngày.... tháng...
năm.... của......)
Thời gian
khoá học từ.............. đến...................
STT
|
Họ và
Tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ, đơn vị công tác hiện nay
|
Xếp
loại
|
|
Nam
|
Nữ
|
|||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
.....,
ngày.... tháng..... năm......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 04
|
Ảnh
Số đăng
ký... BTC/KTT
(Dấu
nổi của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
Cấp
cho: Ông/Bà........................................................
Năm
sinh:.............. Quê quán....................................
Đơn vị
công tác:........................................................
...................................................................................
Đạt
loại:..... Khóa học bồi dưõng kế toán trưởng,
do:.............................................................................
Tổ chức từ ngày...... đến
ngày.... tháng.... năm.......
.....,
ngày..... tháng..... năm......
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|