Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT

Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:26/2001/QĐ-BGD&ĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Minh Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/07/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 26/2001-QĐ-BGD&ĐT NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN PHỔ CẬP
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

- Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lí nhà nước của Bộ và cơ quan ngang Bộ;

- Căn cứ Nghị quyết số 41/2000/QH10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội khoá X kì họp thứ 8;

- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này" Quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở".

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày kí.

 

Điều 3: Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên và các Vụ hữu quan, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN
PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT
ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

CHƯƠNG I
TIÊU CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

 

Điều 1: Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đối tượng thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở là thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến hết 18 đã tốt nghiệp tiểu học, chưa tốt nghiệp trung học cơ sở, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại địa phương.

 

Điều 2: Chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở thực hiện theo 1 trong 2 chương trình:

Chương trình trung học cơ sở hoặc chương trình bổ túc trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

 

Điều 3 : Tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Đối với cá nhân:

Thanh, thiếu niên được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (hệ bổ túc) trước khi hết tuổi 18.

2. Đối với đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn):

Đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải đạt đủ 2 tiêu chuẩn sau:

a) Tiêu chuẩn 1:

- Đơn vị đã đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ. Huy động số trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt tỷ lệ 90% trở lên; có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học. Đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 80% trở lên và có ít nhất 70% số trẻ em ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học.

- Huy động 95% trở lên học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào học lớp 6 trung học cơ sở phổ thông và trung học cơ sở bổ túc. Đối với xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động 80% trở lên.

- Các cơ sở giáo dục bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình nói tại điều 2 của Quy định này.

b) Tiêu chuẩn 2:

- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm từ 90% trở lên; đối với các xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ 75% trở lên.

- Bảo đảm tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến hết 18 có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở (hệ bổ túc) từ 80% trở lên; đối với những xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ 70% trở lên. Tỷ lệ này được gọi là tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở và được tính như sau:

 

Tổng số đối tượng từ 15 đến hết 18 tuổi đã tốt nghiệp

trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở bổ túc

 


Tổng số đối tượng từ 15 đến hết 18 tuổi phải phổ cập

giáo dục trung học cơ sở

 

3. Đối với quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải đạt hai tiêu chuẩn sau:

a) Đơn vị đã đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ.

b) Bảo đảm 90% trở lên số đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn) được công nhận đạt chuẩn tại thời điểm kiểm tra.

4. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Bảo đảm 100% số quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở tại thời điểm kiểm tra.

CHƯƠNG II
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN

 

Điều 4: Kiểm tra

Căn cứ vào tiêu chuẩn đã nêu trên, các đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá và hoàn thiện hồ sơ theo qui định, làm báo cáo đề nghị cấp trên quản lý trực tiếp kiểm tra, công nhận.

Việc kiểm tra, công nhận đơn vị đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo trình tự sau:

1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn).

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

Điều 5: Hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Hồ sơ công nhận đơn vị cơ sở:

a) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục tiểu học và sổ theo dõi phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

b) Bảng ghi tên, ghi điểm học sinh tốt nghiệp tiểu học và bảng ghi tên ghi điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và bổ túc trung học cơ sở của 3 năm học trước đó.

c) Biểu thống kê tổng hợp tình hình học sinh trong độ tuổi phổ cập giáo dục trung học cơ sở và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

d) Báo cáo về quá trình chỉ đạo thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

2. Hồ sơ công nhận đối với cấp huyện, cấp tỉnh:

a) Biểu thống kê tổng hợp tình hình học sinh trong độ tuổi và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở của đơn vị được kiểm tra.

b) Biên bản kiểm tra công nhận các đơn vị trực thuộc.

c) Các văn bản chỉ đạo của địa phương về phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

d) Báo cáo về tình hình và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở của địa phương.

đ) Quyết định công nhận đơn vị trực thuộc đạt chuẩn.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi