Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2017-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2500/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 27/07/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 2500/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2017-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
_________________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động giai đoạn 2017-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
GIAI ĐOẠN 2017-2020 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA-XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 theo chức năng, nhiệm vụ được giao của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp và hoạt động cụ thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2017-2020 thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
3. Phân công trách nhiệm thực hiện các hoạt động cụ thể cho các đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, làm căn cứ để các đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, kinh phí, tổ chức thực hiện, giám sát và báo cáo đánh giá.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các nội dung về giáo dục và đào tạo của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, kết hợp với thực hiện Kế hoạch hoạt động giáo dục ASEAN 5 năm (2016-2020) trong kế hoạch, chính sách, chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách, chương trình, chiến lược, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy thực hiện trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở các mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
b) Nghiên cứu, lựa chọn để lồng ghép và tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động chiến lược phù hợp với các mục tiêu và ưu tiên đề ra, trong đó tập trung vào các nội dung chính sau:
- Nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục cơ bản cho tất cả mọi người, phát triển hệ thống giáo dục hòa nhập, phù hợp với người học và định hướng học tập suốt đời cho các nhóm đối tượng, trong đó lưu ý tới nhóm đối tượng khó khăn và dễ bị tổn thương;
- Phát triển giáo dục đại học thông qua: Tăng cường tự chủ cho các cơ sở giáo dục đại học, tăng cường sự hài hòa trong khu vực về giáo dục đại học thông qua thúc đẩy kiểm định đảm bảo chất lượng và công nhận tương đương bằng cấp, trình độ; tích cực hội nhập khu vực và quốc tế; tăng cường sự tham gia của các ngành công nghiệp, thị trường lao động, việc làm trong chương trình giảng dạy đại học, bao gồm các chương trình thực tập việc làm tại các nước thành viên ASEAN;
- Hợp tác phát triển giáo dục phổ thông với các nước ASEAN, trao đổi thông tin, kinh nghiệm về phát triển chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, tham gia các chương trình đánh giá diện rộng và giáo dục trong khu vực ASEAN;
- Hợp tác giữa giáo dục với các chuyên ngành liên quan khác để thúc đẩy giáo dục vì sự phát triển bền vững (ESD); đặc biệt là thúc đẩy việc đưa nội dung về giảm thiểu rủi ro thiên tai (DRR) vào chương trình giáo dục phổ thông thông qua sự hỗ trợ của các cơ quan chuyên ngành có liên quan;
- Thúc đẩy học tập suốt đời thông qua các định hướng, các hình thức phát triển kỹ năng cũng như việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi. Mở rộng và cải thiện năng lực của cá nhân và tổ chức trong các lĩnh vực như tiếp tục phát triển các hệ thống phần mềm dạy học trực tuyến nhằm tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng cho nhiều đối tượng;
- Xây dựng các chương trình bồi dưỡng năng lực chuyên môn và kỹ năng cho đội ngũ giáo viên, học giả, cán bộ nghiên cứu; phát triển kỹ năng sống, kỹ năng làm việc và ngoại ngữ, tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa với các nước ASEAN và các bên liên quan khác.
- Học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và tham gia các hoạt động thể thao dành cho học sinh, sinh viên trong khu vực Đông Nam Á, góp phần nâng cao nhận thức và thể lực học sinh Việt Nam.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về Cộng đồng ASEAN và hợp tác ASEAN nói chung và trong lĩnh vực giáo dục đào tạo nói riêng.
a) Dịch, biên tập và đưa vào sử dụng tham khảo trong các trường phổ thông Giáo trình tham khảo về ASEAN (ASEAN Curriculum Sourcebook) do Ban thư ký ASEAN xuất bản năm 2012;
b) Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về ASEAN, Cộng đồng ASEAN và hợp tác ASEAN cho học sinh cả nước, trước mặt tập trung vào đối tượng học sinh trung học phổ thông;
c) Nghiên cứu, tìm hiểu và phát hành thành ấn phẩm bằng tiếng Việt hệ thống giáo dục của các nước thành viên ASEAN;
d) Cập nhật trên trang thông tin điện tử của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các tin bài tiếng Anh và tiếng Việt về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
e) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tăng cường cung cấp thông tin về Cộng đồng ASEAN cho sinh viên thông qua triển khai nội dung Tuần sinh hoạt công dân - học sinh, sinh viên hàng năm.
3. Tăng cường hệ thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu.
a) Tổ chức giao ban, báo cáo và đánh giá định kỳ việc thực hiện hoạt động hợp tác ASEAN về giáo dục và đào tạo.
b) Triển khai thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng Giáo dục ASEAN, kết hợp với các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ Tổ chức Bộ trưởng Giáo dục các nước Đông Nam Á (SEAMEO).
c) Triển khai các hình thức truyền thông phù hợp về các hoạt động hợp tác ASEAN trong giáo dục và đào tạo.
4. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ để thực hiện Đề án ASEAN
a) Sắp xếp nhân sự phù hợp chịu trách nhiệm về hoạt động hợp tác ASEAN tại các đơn vị tham gia thực hiện Đề án ASEAN.
b) Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN, các cơ chế hợp tác ASEAN trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
c) Đào tạo bồi dưỡng năng lực sử dụng tiếng Anh đối với cán bộ, công chức của Bộ, các đơn vị trực thuộc.
d) Cử các cán bộ chuyên trách về hợp tác ASEAN tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, các cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực và quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
(Các hoạt động cụ thể thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và phân công thực hiện trong Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, thủ trưởng các cơ sở giáo dục căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hành động này có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc triển khai thực hiện; báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Hợp tác quốc tế) định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và đột xuất theo yêu cầu.
2. Đơn vị chủ trì thực hiện các hoạt động cụ thể (phân công tại Phụ lục kèm theo) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, lộ trình, kinh phí thực hiện hoạt động được phân công. Kinh phí dự toán lấy từ nguồn ngân sách nhà nước chi thường xuyên cho các đơn vị hàng năm, các nguồn kinh phí xã hội hóa, tài trợ phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Thành lập Tổ Công tác gồm đại diện các đơn vị liên quan, do Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế làm tổ trưởng. Tổ Công tác chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, bám sát các mục tiêu của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 và những chương trình, đề án mà Bộ đang thực hiện; phối hợp với Trung tâm Truyền thông giáo dục, các báo, tạp chí của Ngành và Bộ Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện Kế hoạch cũng như các hoạt động hợp tác ASEAN khác trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2020 và xây dựng Kế hoạch hành động giai đoạn 2021 - 2025.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động này, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN (ASCC) ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2500/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Giải pháp thực hiện của Quyết định số 161/QĐ-TTg |
Dòng biện pháp của KHTT của ASCC 2016-2025 |
Hoạt động cụ thể liên quan của các đơn vị được đề xuất |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí |
Thời gian |
1 |
1. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các nội dung về giáo dục và đào tạo của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, kết hợp với thực hiện Kế hoạch hoạt động giáo dục ASEAN 5 năm (2016-2020) trong kế hoạch, chính sách, chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách, chương trình, chiến lược, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy thực hiện trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở các mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025. b) Nghiên cứu, lựa chọn để lồng ghép và tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động chiến lược phù hợp với các mục tiêu và ưu tiên đề ra. |
A.1.i. Thể chế hóa các chính sách ASEAN về các cuộc tham vấn và sự tham gia của các bên liên quan trong công tác của các cơ quan chuyên ngành và các cơ quan khác của ASEAN, bao gồm: các sáng kiến xây dựng chính sách, lồng ghép việc đánh giá tác động vào xây dựng chính sách, xây dựng chương trình, thực hiện, giám sát và các hoạt động khác. |
Rà soát, xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách giáo dục và đào tạo theo thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Vụ PC |
Các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017- 2020 |
- Tổ chức các cuộc tham vấn và chia sẻ thông tin về Kế hoạch hành động trong hoạt động của Bộ giữa các đơn vị và với các Bộ, ngành, tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, nhà tài trợ nước ngoài cá nhân liên quan ở cấp quốc gia và khu vực. |
Cục HTQT |
Các đơn vị liên quan |
Đề xuất mới |
2017- 2018 |
|||
A.1.ii. Thúc đẩy các khuôn khổ và hướng dẫn về quan hệ đối tác nhằm gắn kết các bên liên quan trong việc thực hiện hiệu quả các sáng kiến của ASEAN và nâng cao nhận thức của cộng đồng về các chương trình và thành tựu của Cộng đồng VHXH. |
- Tổ chức các hội thảo/cuộc họp giới thiệu về các quỹ hợp tác ASEAN và các hoạt động hợp tác trong các lĩnh vực do Bộ GDĐT phụ trách. |
Cục HTQT |
Các đơn vị liên quan |
Đề xuất mới |
2017-2020 |
||
A.2.vi. Nâng cao nhận thức về ASEAN của công chức, sinh viên, trẻ em, thanh niên và tất cả các bên liên quan, đây cũng là yếu tố góp phần xây dựng bản sắc ASEAN |
- Nâng cao nhận thức về ASEAN của cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên, trẻ em, thanh niên và tất cả các bên liên quan. - Thực hiện trong nhóm nhiệm vụ, giải pháp số 2 nêu trong Kế hoạch. |
Cục HTQT |
Vụ TCCB, Vụ GDCT&CTH SSV và các Vụ bậc học |
Đề xuất mới |
2017-2020 |
||
B.2.i. Thúc đẩy các nền tảng khu vực nhằm tăng cường các cơ hội bình đẳng, sự tham gia và mời gọi sự tham gia hiệu quả của phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân ở vùng sâu, vùng xa và biên giới, các nhóm dễ bị tổn thương trong việc xây dựng và thực hiện các chính sách và chương trình của ASEAN. |
Nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục cơ bản cho tất cả mọi người, phát triển hệ thống giáo dục hòa nhập, phù hợp với người học và định hướng học tập suốt đời cho các nhóm đối tượng khó khăn và dễ bị tổn thương: - Tạo cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, đặc biệt là trẻ em khó khăn ở những vùng đặc biệt khó khăn. |
- Vụ GDMN - Vụ GDTH - Vụ GDTrH - Vụ GDDT - Vụ GDTX - Vụ GDĐH Phụ trách mảng công việc liên quan của từng bậc học và đối tượng |
- Vụ GDCT&CTH SSV - Vụ KHTC - Cục CSVC |
Lồng ghép |
2017- 2020 |
||
- Đề xuất các chính sách miễn giảm học phí, cung cấp cơ sở vật chất cho trường học, lớp học ở những vùng khó khăn. - Đề xuất chính sách đối với giáo viên vùng khó khăn. |
Vụ KHTC |
- Cục CSVC - Cục NGCB |
Lồng ghép |
2017- 2020 |
|||
Xây dựng các chương trình giảng dạy cho người khuyết tật. |
Vụ GDTX |
Các Vụ bậc học, Vụ GDDT |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
B.2.iii. Thúc đẩy tính hiệu quả trong việc thực hiện các chương trình và chiến lược của Cộng đồng VHXH và thúc đẩy hài hòa hóa các chương trình và chiến lược này với các chương trình và chiến lược của Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Chính trị-An ninh, đặc biệt là trong các lĩnh vực an sinh xã hội, bao phủ y tế toàn dân, an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, công việc và việc làm bền vững và phòng, chống buôn bán người. |
- Phối hợp với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội tham gia và tổ chức các hoạt động diễn đàn với trụ cột chính trị an ninh và kinh tế trong các lĩnh vực an sinh xã hội, bao phủ y tế toàn dân, an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, giáo dục liên quan đến công việc và việc làm bền vững và phòng chống buôn bán người, đặc biệt là trẻ em |
Vụ GDCT&CTHS SV |
Các Vụ bậc học, Vụ KHTC, Cục CSVC, Cục HTQT |
Đề xuất mới |
2017- 2020 |
||
B.2.iv. Cung cấp các cơ chế và nâng cao năng lực thể chế nhằm thúc đẩy tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội cơ bản cho tất cả mọi người, ví dụ như các dịch vụ y tế, giáo dục, bao gồm cả giáo dục mầm non, dạy nghề, đào tạo kỹ năng cũng như thúc đẩy công nhận kỹ năng. |
- Xây dựng và củng cố hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú đáp ứng quy mô phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi còn nhiều khó khăn. - Thực hiện tốt các chính sách ưu tiên trong tuyển sinh; đề xuất các chương trình, dự án giáo dục cho vùng khó khăn, dân tộc, miền núi nhằm tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục. |
Vụ GDDT |
Vụ KHTC, Cục CSVC, Các vụ bậc học |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
- Đẩy mạnh xã hội hóa, để huy động các nguồn lực của xã hội để phát triển giáo dục và đào tạo, thực hiện tốt quy định về ưu đãi đất đai, chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng hỗ trợ các cơ sở giáo dục ngoài công lập. Khuyến khích các cơ sở giáo dục đào tạo đủ điều kiện thực hiện chương trình chất lượng cao với mức thu học phí tương ứng để có thêm nguồn lực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo. |
Vụ KHTC |
Các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
Đẩy mạnh hợp tác song phương và đa phương về giáo dục và đào tạo với các nước, tranh thủ tối đa sự hợp tác, hỗ trợ của quốc tế, tăng cường ký kết hiệp định, thỏa thuận hợp tác với các nước trong và ngoài ASEAN để hỗ trợ thúc đẩy đào tạo kỹ năng phục vụ thị trường lao động và công nhận kỹ năng trong khu vực. |
Cục HTQT |
Các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
B.2.vi. Thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực, tự cường về kinh tế và sinh kế bền vững, đặc biệt là cho người nghèo, thông qua tiếp cận đầy đủ các cơ hội giáo dục, việc làm, kỹ năng điều hành doanh nghiệp và tài chính vi mô. |
- Nghiên cứu dự báo nhu cầu thị trường lao động; điều chỉnh cơ cấu đào tạo theo hướng giảm dần các ngành nghề đào tạo đang dư thừa trên thị trường lao động, tăng cường đào tạo các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ. - Kiểm soát quy mô đào tạo theo hướng giảm chỉ tiêu các ngành ít có nhu cầu tuyển dụng và chất lượng thấp; tăng dần quy mô đào tạo các ngành có nhu cầu tuyển dụng cao và chất lượng cao. |
Vụ GDĐH |
Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực và các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục định hướng nghề nghiệp trong giáo dục trung học, từng bước thực hiện có hiệu quả công tác phân luồng học sinh, nhất là phân luồng sau THCS. |
Vụ GDTrH |
Các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
B.2.x. Thúc đẩy tăng trưởng hoà nhập cho tất cả mọi người thông qua các biện pháp phù hợp ở cấp quốc gia nhằm đảm bảo rằng người nghèo và nhóm dễ bị tổn thương được tiếp cận công bằng với các cơ hội kinh tế và các cơ hội khác. |
Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục. |
Vụ KHTC |
Cục CSVC, các Vụ bậc học, Sở GDĐT |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
Tiếp tục thực hiện công tác phổ cập mầm non 5 tuổi, tiểu học, trung học cơ sở. |
Vụ GDMN, GDTH, GDTrH |
Các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
- Triển khai Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xóa mù chữ (XMC) đến năm 2020, hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện. Trong đó ưu tiên XMC cho đồng bào dân tộc thiểu số; tập trung chỉ đạo đối với khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và những địa phương có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. - Tổ chức các hội thảo về giải pháp XMC hiệu quả cho đồng bào dân tộc thiểu số; khảo sát, đánh giá việc thực hiện chương trình và tài liệu học XMC, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy XMC theo nhu cầu của người học và đặc điểm phát triển của địa phương, gắn việc XMC và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ với phát triển bền vững - Chỉ đạo các địa phương điều tra thực trạng người mù chữ, trên cơ sở đó huy động người học; tích cực phối hợp với bộ đội biên phòng, các tổ chức, các lực lượng trong xã hội để triển khai thực hiện hiệu quả công tác XMC - Hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) thực hiện tốt chức năng bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cộng đồng dân cư địa phương từng bước tham gia tích cực, hiệu quả vào quá trình hội nhập khu vực ASEAN. - Hỗ trợ phát triển Trung tâm SEAMEO CELLL để tập huấn, hướng dẫn phát triển chuyên môn và nghiệp vụ quản lý, tổ chức các hoạt động học tập cộng đồng cho đội ngũ cán bộ quản lý và cộng tác viên của các TTHTCĐ trong cả nước. |
Vụ GDTX |
Các đơn vị liên quan và các địa phương |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
- Tiếp tục thực hiện Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2016- 2020 và xây dựng chính sách hỗ trợ học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người. |
Vụ GDDT |
Các Vụ bậc học, Cục CSVC, Vụ KHTC |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
C.2.iv. Thúc đẩy các thành phố thân thiện với trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, và người khuyết tật thông qua tăng cường phối hợp với các ngành liên quan nhằm cung cấp các hệ thống cơ sở hạ tầng bền vững và có thể tiếp cận. |
- Tổ chức hội thảo thường niên hoặc 2 năm 1 lần để trao đổi, học tập kinh nghiệm giữa các thành phố của ASEAN có các mô hình xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thân thiện với trẻ em, thanh niên, người cao tuổi và người khuyết tật. - Tổ chức cuộc thi ASEAN về thiết kế các mô hình thành phố thân thiện với trẻ em, thanh niên, học sinh, sinh viên, người cao tuổi và người khuyết tật. |
Vụ GDCT&CTHS SV |
Các đơn vị liên quan |
Đề xuất mới |
2017-2020 |
||
C.4.ii. Tăng cường giáo dục môi trường (bao gồm cả những thực tiễn về các ngôi trường sinh thái), nâng cao nhận thức và năng lực về môi trường để áp dụng tiêu dùng bền vững và lối sống xanh tại tất cả các cấp. |
- Thúc đẩy hợp tác liên ngành về giáo dục môi trường. - Phấn đấu thực hiện Kế hoạch hành động ASEAN về giáo dục môi trường 2014-2018 (AEEAP). |
Vụ KHCNMT |
Vụ GDCT&CTH SSV và các Vụ bậc học |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
D.1.i. Thúc đẩy các cơ chế và năng lực khu vực nhằm giúp ASEAN ứng phó với thảm họa trong và ngoài khu vực D.1.iii. Thúc đẩy tính tự cường của cộng đồng địa phương bằng cách lồng ghép các nguyên tắc về tính tự cường trong các biện pháp nhằm giảm các rủi ro, chuẩn bị sẵn sàng, ứng phó, phục hồi, và phục hồi chức năng. |
- Thực hiện Sáng kiến mô hình trường học an toàn của ASEAN dưới sự bảo trợ của Ủy ban ASEAN về quản lý thiên tai (ACDM) nhằm xây dựng 1 Khung an toàn trường chung trong ASEAN cũng như đưa các hướng dẫn, công cụ thực hiện, đồng thời chia sẻ những thực tiễn tốt về giảm rủi ro thiên tai trong ngành Giáo dục |
Cục CSVC |
Vụ GDCT&CTH SSV, Vụ HTQT,các Vụ bậc học, Viện KHGDVN |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
- Thiết kế tài liệu giảng dạy cho Kế hoạch quốc gia về ứng phó với thiên tai dùng trong trường học. - Xây dựng và thực hiện chuẩn cho các trường học ở những nơi chịu nguy cơ cao về thiên tai và biến đổi khí hậu. |
Vụ GDCT&CTHS SV |
Cục CSVC, các Vụ bậc học |
Lồng ghép/ Đề xuất mới |
2017-2020 |
|||
- Tổ chức truyền thông, tập huấn để tuyên truyền về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai trong trường học. |
Vụ GDCT&CTHS SV |
Các vụ bậc học Trung tâm truyền thông giáo dục, Báo Giáo dục Thời đại |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
D.3.i. Mở rộng các diễn đàn liên ngành khu vực và thiết lập các chiến lược chung nhằm ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu. |
- Tổ chức các hội thảo, nghiên cứu chuyên đề về vai trò, trách nhiệm và hành động của ngành Giáo dục trong việc xây dựng và thực hiện các chiến lược ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu. |
Vụ KHCNMT |
Cục CSVC, Vụ GDCT&CTH SSV và các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
E.1.ii. Thúc đẩy văn hóa vị tha, hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau về tôn giáo và đối thoại liên tín ngưỡng. |
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thường niên Đối thoại ASEAN về giáo dục liên tín ngưỡng vì hòa bình, đoàn kết và cùng phát triển. - Các tôn giáo/tín ngưỡng và ngành văn hóa các nước tổ chức các cuộc giao lưu và thi tìm hiểu liên tín ngưỡng và đa văn hóa cho tầng lớp học sinh, sinh viên. |
Vụ GDCT&CTHS SV |
Văn phòng, các Vụ bậc học, mời MTTQVN |
Lồng ghép và đề xuất mới |
2017-2020 |
||
E.1.v. Thúc đẩy tương tác giữa con người với con người và sự dịch chuyển của người dân trong và ngoài ASEAN. |
Tăng cường trao đổi sinh viên, giảng viên, nhà nghiên cứu với các quốc gia trong ASEAN và ngoài ASEAN: - Nâng cao chất lượng đào tạo và xây dựng chính sách để thu hút sinh viên các nước ASEAN đến học tập tại Việt Nam, giảng viên, các nhà khoa học từ các nước trong và ngoài ASEAN đến giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo của Việt Nam. |
Vụ GDĐH |
Cục HTQT, các cơ sở giáo dục |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
- Hoàn thiện, ban hành và thực hiện các chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở đào tạo, chương trình đào tạo, tiêu chuẩn kiểm định viên, tiêu chuẩn trung tâm kiểm định; củng cố và phát triển các tổ chức kiểm định và thực hiện quy trình kiểm định của AUN để hệ thống kiểm định, kết quả kiểm định của Việt Nam tương thích và được công nhận trong ASEAN và quốc tế. |
Cục QLCL |
Các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
E.2.i. Tăng cường tính cạnh tranh của các nguồn nhân lực ASEAN thông qua thúc đẩy học tập suốt đời, phát triển năng lực và kỹ năng cũng như việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi. |
Chỉ đạo việc thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực nhằm tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo của sinh viên. |
Vụ GDĐH |
Vụ GDTX, Cục CNTT và các cơ sở giáo dục |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
Phát triển các chương trình đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên, đặc biệt là các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, học nghề ngắn hạn, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho địa phương. |
Vụ GDTX |
Các địa phương |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy-học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học và quản lý giáo dục. - Phát triển kho học liệu số (thư viện số, sách điện tử, phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo) tập trung, tăng cường trao đổi nguồn học liệu có chất lượng phục vụ các nhóm tuổi tự học và học tập suốt đời, nâng cao năng lực cạnh tranh. - Tăng cường hình thức học tập trực tuyến trên môi trường mạng (e-Learning) tạo cơ hội học tập chất lượng cao cho mọi lứa tuổi, mọi lúc, mọi nơi nhằm phát triển năng lực và kỹ năng, nâng cao tính cạnh tranh của các nguồn nhân lực ASEAN, hội nhập thế giới; đặc biệt tăng cường hình thức e- learning trong các trường đại học, cao đẳng sư phạm, xây dựng các trường đại học ảo (cyber university) nâng cao năng lực, kỹ năng cho nguồn nhân lực chất lượng cao. - Nâng cao năng lực và kỹ năng sử dụng CNTT cho giảng viên, giáo viên, học sinh, sinh viên, cán bộ quản lý giáo dục phù hợp các chuẩn kỹ năng CNTT khu vực và quốc tế đáp ứng yêu cầu hội nhập và trao đổi nguồn nhân lực chất lượng cao giữa các quốc gia ASEAN. |
Cục CNTT |
Các Vụ bậc học, Cục NGCB, Cục HTQT, các Sở GDĐT |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
|
Thực hiện 1 dòng hành động trong Kế hoạch hoạt động giáo dục ASEAN 5 năm (2016- 2020): Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình hoạt động của các cơ quan chuyên ngành ASEAN liên quan và các đối tác đối thoại nhằm tăng cường sử dụng công nghệ thông tin (ICT) và năng lực trong giáo dục, đặc biệt tại các nước CLMV. |
Cục CNTT |
Cục HTQT, các Vụ bậc học, Vụ KHTC |
Đề xuất mới |
2017-2020 |
||
Tăng cường tổ chức dạy kỹ năng sống, kỹ năng làm việc cho HSSV; tổ chức hoạt động hệ thống các câu lạc bộ trong các nhà trường. |
Vụ GDCT&CTHS SV |
Các Vụ bậc học; các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục đại học |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
Tổ chức các cuộc thi Olympic tiếng Anh hàng năm. |
BQL Đề án NN 2020 |
Các đơn vị liên quan |
Đề án NN 2020 |
2017-2020 |
|||
E.2.ii. Thúc đẩy một phương pháp tiếp cận sáng tạo mang tính ASEAN đối với giáo dục đại học, kết hợp với các viện nghiên cứu, dịch vụ cộng đồng và hỗ trợ của doanh nghiệp. |
- Quản lý, thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với các trình độ thuộc giáo dục đại học, tham chiếu với Khung tham chiếu trình độ ASEAN. - Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, các hiệp hội nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục, các viện nghiên cứu liên quan để triển khai xây dựng, phê duyệt chuẩn đầu ra cho từng trình độ, từng lĩnh vực và ngành đào tạo thuộc giáo dục đại học. - Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học rà soát chương trình đào tạo, chỉnh sửa, bổ sung phù hợp với quy định về chuẩn đầu ra; kiểm định chất lượng chương trình và các điều kiện bảo đảm chất lượng. |
Vụ GDĐH |
Cục QLCL, các cơ sở giáo dục đại học |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
E.2.iii. Khuyến khích hợp tác khu vực trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo và nghiên cứu và tăng cường vai trò của ASEAN trong mạng lưới nghiên cứu khu vực và toàn cầu thông qua việc thúc đẩy các sáng kiến và cung cấp các ưu đãi, hỗ trợ cho công tác nghiên cứu và phát triển bao gồm xuất bản các công trình nghiên cứu. |
- Thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực của các nhà tài trợ nước ngoài cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học, tăng cường cơ sở vật chất thông qua các nguồn vốn viện trợ, các chương trình, dự án hợp tác với các nước trong và ngoài ASEAN, với Tổ chức ASEAN và các tổ chức quốc tế khác, các tổ chức phi chính phủ để tăng cường đầu tư cho giáo dục, đặc biệt là các vùng và các cơ sở giáo dục thuộc các khu vực còn nhiều khó khăn; các trường đại học, các cơ sở nghiên cứu và đào tạo trọng điểm. |
Vụ KHTC |
Vụ GDĐH, Cục HTQT, Vụ KHCNMT, Viện KHGDVN |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học trong các cơ sở giáo dục đại học góp phần nâng cao chất lượng đào tạo; thành lập các nhóm giảng dạy - nghiên cứu được đầu tư đồng bộ để kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, tập trung hợp tác trong ASEAN, qua đó tăng số lượng và chất lượng các công trình công bố khu vực và quốc tế. |
Vụ KHCNMT |
Vụ GDĐH, Cục HTQT |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
E.2.v. Củng cố giáo trình và hệ thống giáo dục trong khoa học, công nghệ và các môn học sáng tạo |
- Rà soát, điều chỉnh ; chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, tập trung một số môn học mới như: hình thành một số môn học tích hợp và chuyên đề học tập, bổ sung hoạt động giáo dục mới là như hoạt động trải nghiệm sáng tạo và nghiên cứu khoa học kỹ thuật. - Điều chỉnh giáo trình cho tương ứng. |
Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa (ĐMCTSGK) |
Các Vụ bậc học, Cục QLCL |
Lồng ghép với kinh phí của Đề án ĐMCTSGK |
2017-2020 |
||
E.2.vii. Thúc đẩy ASEAN như một trung tâm phát triển và đào tạo nguồn nhân lực |
Tăng cường kiểm định chất lượng theo các tiêu chuẩn của ASEAN, trên cơ sở đó tiến hành phân tầng và công khai kết quả kiểm định để xã hội, người học đánh giá, xếp hạng, đặc biệt là công khai tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng chuyên ngành đào tạo ở các cơ sở giáo dục đại học; khuyến khích các trường thực hiện các chuẩn đầu ra phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động ASEAN và quốc tế. |
Cục QLCL |
Vụ GDĐH và các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
Tiếp tục đầu tư phát triển các chương trình tiên tiến, chương trình Kỹ sư chất lượng cao và các chương trình chất lượng cao khác đã được thực hiện thành công ở Việt Nam, trong đó ưu tiên đầu tư cho một số ngành đào tạo tiếp cận trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN. |
Vụ GDĐH |
Các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
E.2.viii. Củng cố hợp tác khu vực và toàn cầu trong việc thúc đẩy chất lượng và tính cạnh tranh của các cơ sở giáo dục bậc cao. |
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc phân cấp, trao quyền tự chủ cho cơ sở giáo dục để nâng cao tính chủ động, sáng tạo, cạnh tranh trong hoạt động hợp tác quốc tế. Xây dựng mạng lưới hợp tác quốc tế của tất cả các địa phương và cơ sở giáo dục, hỗ trợ nâng cao năng lực về hợp tác và hội nhập quốc tế cho các cơ sở. |
Vụ GDĐH |
Cục HTQT và các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
E.2.ix. Khuyến khích chính phủ, khu vực tư nhân và cộng đồng phát triển một hệ thống tiếp tục đào tạo và đào tạo lại lao động ở tất cả các cấp. |
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh ở trong và ngoài nhà trường. |
Vụ GDTrH |
Các Vụ bậc học, Vụ GDTX |
Lồng ghép |
2017-2020 |
||
- Triển khai mô hình giáo dục nhà trường/trung tâm giáo dục thường xuyên gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh của địa phương; tăng cường huy động các nguồn lực tài chính và các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đảm bảo cho việc tổ chức các hoạt động dạy học/giáo dục trong nhà trường/trung tâm theo hướng thực học, lý thuyết gắn với thực hành và thực tiễn, đảm bảo giáo dục cơ bản ở THCS, phục vụ cho giáo dục hướng nghiệp và phân luồng đạt hiệu quả. |
Vụ GDTX |
Vụ KHTC, Cục CSVC, các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|||
2 |
Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về Cộng đồng ASEAN và hợp tác ASEAN nói chung và trong lĩnh vực giáo dục đào tạo nói riêng. |
Dịch, biên tập và đưa vào sử dụng tham khảo trong các trường phổ thông Giáo trình tham khảo về ASEAN (ASEAN Curriculum Sourcebook) do Ban thư ký ASEAN xuất bản năm 2012. |
Cục HTQT |
Vụ GDTH, GDTrH, SEAMEO RETRAC |
Đề xuất mới |
2017-2020 |
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về ASEAN, Cộng đồng ASEAN và hợp tác ASEAN cho học sinh cả nước, trước mắt tập trung vào đối tượng học sinh phổ thông trung học. |
Cục HTQT |
Vụ CTHSSV, Vụ GDTH, Vụ GDTrH, SEAMEO RETRAC và các đơn vị liên quan |
Đề xuất mới |
2017-2020 |
|||
Nghiên cứu, tìm hiểu và phát hành thành ấn phẩm bằng tiếng Việt hệ thống giáo dục của các nước thành viên ASEAN. |
Cục HTQT |
SEAMEO RETRAC và các đơn vị liên quan |
Đề xuất mới |
2017-2018 |
|||
Cập nhật trên trang thông tin điện tử của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các tin bài tiếng Anh và tiếng Việt về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
VP (Trung tâm Truyền thông GD) |
Cục HTQT |
Lồng ghép, đề xuất mới |
2017-2020 |
|||
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tăng cường cung cấp thông tin về Cộng đồng ASEAN cho sinh viên thông qua triển khai nội dung Tuần sinh hoạt công dân - học sinh, sinh viên hàng năm. |
Vụ GDCT&CTHS SV |
Cục HTQT, các đơn vị liên quan |
Kinh phí cấp hàng năm (căn cứ vào KH của các Hội đồng hàng năm) |
2017-2020 |
|||
3 |
Tăng cường hệ thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu. |
Tổ chức giao ban, báo cáo và đánh giá định kỳ việc thực hiện hoạt động hợp tác ASEAN về giáo dục và đào tạo nói chung và thực hiện Kế hoạch này nói riêng. |
Cục HTQT |
Các đơn vị tham gia thực hiện Kế hoạch |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|
Triển khai thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng Giáo dục ASEAN, kết hợp với các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ Tổ chức Bộ trưởng Giáo dục các nước Đông Nam Á (SEAMEO). |
Cục HTQT |
Các đơn vị liên quan |
Lồng ghép, đề xuất mới nếu cần |
2017-2020 |
|||
Triển khai các hình thức truyền thông phù hợp về các hoạt động hợp tác ASEAN trong giáo dục và đào tạo. |
Trung tâm Truyền thông giáo dục |
Báo Giáo dục Thời đại, Cục HTQT, các đơn vị liên quan |
Lồng ghép, đề xuất mới nếu cần |
2018-2020 |
|||
4 |
Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ để thực hiện Đề án ASEAN. |
a) Sắp xếp nhân sự phù hợp chịu trách nhiệm về hoạt động hợp tác ASEAN tại các đơn vị tham gia thực hiện Đề án ASEAN. |
Vụ TCCB |
Cục HTQT và các đơn vị liên quan |
Lồng ghép |
2017-2020 |
|
b) Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN, các cơ chế hợp tác ASEAN trong lĩnh vực giáo dục |
Cục HTQT |
Vụ TCCB, SEAMEO RETRAC |
Lồng ghép/ đề xuất mới/được đài thọ |
2017-2020 |
|||
c) Đào tạo bồi dưỡng năng lực sử dụng tiếng Anh đối với cán bộ, công chức của Bộ, các đơn vị trực thuộc. |
Đề án 2020 |
Cục HTQT, SEAMEO RETRAC |
Lồng ghép kinh phí Đề án 2020 |
2017-2020 |
|||
d) Cử các cán bộ chuyên trách về hợp tác ASEAN tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực và quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo. |
Vụ TCCB |
Cục HTQT và các đơn vị liên quan |
Kinh phí đoàn ra, tài trợ |
2017-2020 |
Chú thích chữ viết tắt:
- BQL: Ban quản lý - CNTT: Cục Công nghệ thông tin - CSVC: Cơ sở vật chất - ĐMCTSGK; Đổi mới chương trình sách giáo khoa - GD: Giáo dục - GDCT&CTHSSV: Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh sinh viên - GDĐH: Giáo dục Đại học - GDDT: Giáo dục Dân tộc - GDĐT: Giáo dục đào tạo - GDMN: Giáo dục Mầm non |
- GDQP: Giáo dục Quốc phòng - GDTH: Giáo dục Tiểu học - GDTrH: Giáo dục Trung học - GDTX: Giáo dục Thường xuyên - HTQT: Hợp tác quốc tế - KHCNMT: Khoa học, Công nghệ và Môi trường - KHGDVN: Khoa học giáo dục Việt Nam - KHTC; Kế hoạch -Tài chính - MTTQVN: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - NGCB: Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục |
- NN2020: Đề án Ngoại ngữ 2020 - PC: Pháp chế - QLCL: Quản lý chất lượng - SEAMEO CELLL: Trung tâm khu vực về học tập suốt đời của SEAMEO tại Việt Nam - SEAMEO RETRAC: Trung tâm Đào tạo khu vực của SEAMEO tại Việt Nam - TCCB: Tổ chức Cán bộ - TTGD; Truyền thông giáo dục - VP: Văn phòng |