Quyết định 24/2004/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về biên chế năm học 2004 - 2005 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 24/2004/QĐ-BGD&ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2004/QĐ-BGD&ĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Vọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/07/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 24/2004/QĐ-BGD&ĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ************* Số : 24/2004/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ************** Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BIÊN CHẾ NĂM HỌC 2004-2005 CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRUNG HỌC SƯ PHẠM VÀ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
****************
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Quyết định số 43/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tiểu học.
Căn cứ Quyết định số 03/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình trung học cơ sở.
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định biên chế năm học 2004-2005 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm bao gồm ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ, ngày hoàn thành chương trình giảng dạy - học tập, các kỳ thi, ngày nghỉ lễ, Tết và thời gian nghỉ hè như sau:
1. Nghỉ Tết Âm lịch 7 ngày, thời gian cụ thể do Giám đốc Sở căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương quyết định.
2. Các trường sư phạm nghỉ Tết Âm lịch 14 ngày, từ ngày 05/02/2005 đến hết ngày 18/02/2005.
3. Các ngày lễ khác được nghỉ theo quy định chung, cụ thể: đối với ngày Tết Dương lịch, ngày giải phóng miền Nam, ngày Quốc tế lao động và ngay Quốc khánh mỗi ngày lễ được nghỉ 1 ngày, nếu các ngày trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì được nghỉ bù vào một ngày làm việc kế tiếp.
Điều 2. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định về:
1. Biên chế và điều chỉnh biên chế năm học của các trường thuộc địa bàn khó khăn do điều kiện tự nhiên, hoặc thiên tai, nhưng bảo đảm cho học sinh dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc văn hóa trung học phổ thông và thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo quy định chung tại Điều 1.
2. Thời gian và hình thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển) vào các lớp đầu cấp học.
3. Thay đổi thời gian thi tốt nghiệp tiểu học, trung học cơ sở và nghỉ học trong các trường hợp đặc biệt, nhưng phải báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Số lượng kỳ thi trong năm, ngày thi cụ thể của mỗi kỳ thi đối với thi tốt nghiệp bổ túc tiểu học và bổ túc trung học cơ sở.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Giáodục và Đào tạo quyết định về:
1. Ngày kết thúc năm học.
2. Thời gian nghỉ giữa kỳ, cuối mỗi học kỳ.
3. Các hoạt động giáo dục tập thể theo chủ điểm.
4. Ngày thi nghề ở giáo dục phổ thông, đảm bảo hoàn thành trước ngày 01/4/2005.
5. Ngày khai giảng đối với bổ túc trung học cơ sở.
6. Thời gian và hình thức thi học sinh giỏi tiểu học, trung học cơ sở.
7. Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thiên tai lũ lụt, thời tiết khắc nghiệt (lạnh dưới 10oC đối với tiểu học, dưới 7oC đối với trung học cơ sở).
8. Việc nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên các trường trong phạm vi trách nhiệm quản lý, bảo đảm thời gian nghỉ đủ hai tháng.
Điều 4. Thời hạn báo cáo quy định như sau:
1. Báo cáo nhanh về tình hình chuẩn bị điều kiện cho năm học mới và tổ chức khai giảng: trước ngày 31/8/2004.
2. Báo cáo sơ kết học kỳ I: trước ngày 31/01/2005.
3. Báo cáo sơ bộ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học: trước ngày 20/5/2005.
4. Báo cáo tổng kết năm học và báo cáo thực hiện các chỉ tiêu công tác đề nghị xét khen thưởng năm học 2004 – 2005, trước ngày 15/6/2005.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG
|
Các ngành học, cấp học, bậc học | Ngày tựu trường | Ngày khai giảng | Học kỳ I | Học kỳ II | Ngày hoàn thành chương trình |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1. Mầm non | 25/8/2004 | 05/9/2004 | 05/9/2004 đến 14/01/2005 | 17/01/2005 đến 24/5/2005 | 24/5/2005 |
2.Tiểu học | 25/8/2004 | 05/9/2004 | 05/9/2004 đến 14/01/2005 lớp 1, 2, 3: 18 tuần thực học lớp 4, 5: 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác | 17/01/2005 đến 31/5/2005 lớp 1, 2, 3: 17 tuần thực học, lớp 4, 5: 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Âm lịch, còn lại dành cho các hoạt động khác | 31/5/2005 (riêng lớp 5: 17/5/2005) |
3. THCS | 25/8/2004 | 05/9/2004 | 05/9/2004 đến 14/01/2005 lớp 6, 7, 8: 18 tuần thực học, riêng lớp 9: 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác. | 17/01/2005 đến 31/5/2005 lớp 6, 7, 8: 17 tuần thực học, riêng lớp 9: 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Âm lịch, còn lại dành cho các hoạt động khác | 31/5/05 (riêng lớp 9: 17/5/05) |
4. THPT | 25/8/2004 | 05/9/2004 | 05/9/2004 đến 14/01/2005 18 tuần thực học, trong đó có 32 tiết giáo dục quốc phòng, còn lại dành cho các hoạt động khác | 17/01/2005 đến 31/5/2005 16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Âm lịch, còn lại dành cho các hoạt động khác | 24/5/05 (riêng lớp 12: 17/5/05) |
5. BTVH THPT | 25/8/2004 | 08/9/2004 | Kết thúc ngày 14/01/2005 | Kết thúc ngày 31/5/2005 Riêng lớp 12: dành 2 tuần ôn thi tốt nghiệp | 17/5/2005 |
6. Sư phạm |
| chậm nhất ngày 15/9/2004 | Hệ chính quy tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm Hệ bồi dưỡng chuẩn hóa tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm |
|
|