Quyết định 19/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành theo Quyết định số 17/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2002 và được sửa đổi, bổ sung tại các Quyết định số 13/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/4/2004, Quyết định số 06/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 17/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 19/2006/QĐ-BGD&ĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2006/QĐ-BGD&ĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 19/2006/QĐ-BGD&ĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
SỐ
19/2006/QĐ-BGDĐT NGÀY 11
THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
QUY CHẾ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
17/2002/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2002
VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG TẠI CÁC
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 13/2004/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2004, QUYẾT
ĐỊNH
SỐ 06/2005/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 17 THÁNG 02 NĂM 2005
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định
số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Khảo thí và kiểm
định chất lượng giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung
học phổ thông ban hành theo Quyết định số
17/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2002 và
được sửa đổi, bổ sung tại các
Quyết định số 13/2004/QĐ- BGD&ĐT ngày 28 tháng 4 năm 2004, Quyết
định số 06/2005/QĐ- BGD&ĐT ngày 17 tháng 02
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, như sau:
1. Khoản 3
Điều 9 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
"3. Điểm
khuyến khích quy định tại các điểm a, b, c
khoản 1 Điều 9 của Quy chế này
được bảo lưu trong cấp học và chỉ
được cộng điểm khuyến khích một
lần trong năm tổ chức kỳ thi. Thí sinh tự do
đã dự thi tốt nghiệp không được
cộng điểm khuyến khích."
2. Điểm a
khoản 3 Điều 11 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
"a) Có cha
hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số,
bản thân cư trú ở vùng cao, vùng sâu, hải
đảo, khu kinh tế mới, xã đặc biệt khó
khăn đang học tại các trường trung học
phổ thông nơi cư trú hoặc ở các địa
phương khác (trừ các thành phố trực thuộc
Trung ương) và các trường phổ thông dân tộc
nội trú từ cấp huyện trở lên."
3. Bổ sung
điểm c vào Điều 13 như sau:
"c) Học sinh khiếm
thị."
4. Điều
16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 16.
Đề thi
1. Đề thi
tốt nghiệp trung học phổ thông phải
đạt các yêu cầu dưới đây:
a) Nội dung
đề thi nằm trong chương trình lớp 12
hiện hành;
b) Kiểm tra
kiến thức cơ bản, năng lực vận
dụng kiến thức, sự hiểu biết về
thực hành của học sinh;
c) Đảm
bảo tính chính xác khoa học, tính sư phạm;
d) Phân loại
được trình độ của học sinh;
đ) Phù
hợp với thời gian quy định cho từng môn thi;
e) Đề thi
phải ghi rõ có mấy trang và có chữ "HẾT" tại
điểm kết thúc đề;
g) Bài thi
được cho điểm theo thang điểm 10.
Nếu đề thi gồm nhiều câu hỏi thì phải
ghi rõ số điểm của mỗi câu hỏi vào
đề thi.
2. Trong một
kỳ thi, mỗi môn thi có đề thi chính thức và
đề thi dự bị với mức độ
tương đương về yêu cầu, nội dung.
Mỗi đề thi có hướng dẫn chấm kèm theo.
Học sinh
học chương trình trung học phổ thông phân ban thí
điểm được thi theo đề thi riêng.
Nội dung đề thi dựa trên mặt bằng kiến
thức cơ bản của ban khoa học tự nhiên và ban
khoa học xã hội và nhân văn. Đề thi gồm hai
phần: Phần các câu hỏi bắt buộc đối
với tất cả các thí sinh và phần các câu hỏi
tự chọn theo đặc điểm chương trình
từng ban.
3. Đề thi
và hướng dẫn chấm của Bộ Giáo dục và
Đào tạo chưa được công bố thuộc
danh mục tài liệu tối mật theo quy định hiện
hành của Thủ tướng Chính phủ."
5. Bổ sung
khoản 4 vào Điều 18 như sau:
"4. Nhiệm
vụ của các ủy viên phản biện đề thi:
giải và đánh giá đề thi theo các yêu cầu của
đề thi quy định tại Điều 16 của
Quy chế này và phải chịu trách nhiệm cá nhân về
các đánh giá đó."
6. Khoản 2 và
khoản 5 Điều 22 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
"2. Số lượng
lãnh đạo (Chủ tịch và các phó Chủ tịch)
thư ký và giám thị của hội đồng do cấp
có thẩm quyền thành lập quy định tùy theo số
lượng thí sinh dự thi. Ở mỗi Hội
đồng coi thi, phải có số giám thị dự phòng
ít nhất bằng 10% so với tổng số giám thị
quy định theo phòng thi của hội đồng."
"5. Mỗi phòng
thi có không quá 24 thí sinh; khoảng cách giữa 2 thí sinh cùng dãy
ngang không dưới 1,2 mét; có 2 giám thị làm nhiệm
vụ coi thi bên trong phòng thi; số giám thị phụ trách
bên ngoài phòng thi do Chủ tịch Hội đồng phân công
theo điều kiện cụ thể của địa
điểm coi thi nhưng ít nhất cứ 02 phòng thi có 01
giám thị coi thi bên ngoài".
7. Điểm b
khoản 2 Điều 27 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
"b) Tổ
chức chấm bài thi theo quy định trong hướng
dẫn hằng năm của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi bài thi
tự luận, trừ những bài chấm chung, phải
được hai giám khảo chấm độc lập,
ghi điểm riêng theo số phách vào phiếu chấm cá
nhân. Giám khảo thứ nhất ngoài những nét gạch
chéo trên các phần giấy bỏ trống, không ghi gì vào bài
làm của thí sinh. Điểm thành phần, điểm toàn
bài và nhận xét được ghi vào phiếu chấm. Giám
khảo thứ hai phải ghi họ, tên vào ô quy
định, ghi điểm thành phần bằng mực
đỏ vào lề bài thi, ngay cạnh ý được
chấm. Sau khi mỗi bài đã được hai giám
khảo chấm xong, tổ
trưởng mới giao lại cho hai giám khảo
đó thống nhất rồi ghi điểm toàn bài vừa
bằng chữ, vừa bằng số vào biên bản
thống nhất và vào bài thi; điền đủ họ
tên vào ô quy định rồi cùng ký tên. Điểm của
bài thi được ghi bằng mực đỏ. Nếu
có sự thay đổi điểm thì gạch chéo
điểm đã cho và ghi điểm mới bằng
cả số và chữ rồi hai giám khảo cùng ký tên
để xác nhận việc sửa điểm."
8. Bổ sung
khoản 4 vào Điều 27 như sau:
"4. Việc
chấm bài của các môn thi theo phương pháp trắc
nghiệm được thực hiện theo hướng
dẫn thi hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào
tạo."
Điều
2. Bỏ cụm
từ "thi tốt nghiệp trung học cơ sở" và bãi
bỏ các nội dung liên quan đến thi tốt nghiệp
trung học cơ sở quy định tại Quy chế
thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học
phổ thông ban hành theo Quyết định số 17/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 05 tháng 4 năm 2002 và được sửa đổi,
bổ sung tại các Quyết
định số 13/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 4
năm 2004, Quyết định số 06/2005/QĐ-BGD&ĐT
ngày 17 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo. Các quy định trước đây trái
với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều
4. Các ông (bà) Chánh
văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán
bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Cục trưởng cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục, Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Chánh Thanh tra,
thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Giám đốc các cơ sở giáo dục và
đào tạo, Giám đốc Đại học Quốc gia,
Giám đốc Đại học Quốc gia thành phố
Hồ Chí Minh, Hiệu trưởng các trường đại
học có các khối lớp trung học phổ thông chuyên,
Hiệu trưởng các trường có đào tạo
học sinh trung học phổ thông trực thuộc Bộ
Giáo Dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn
Minh Hiển