Quyết định 10/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành bộ chương trình khung giáo dục đại học khối ngành kinh tế- quản trị kinh doanh trình độ cao đẳng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 10/2007/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2007/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bành Tiến Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 10/2007/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ
10/2007/QĐ-BGDĐT
NGÀY 24 THÁNG 04 NĂM 2007 BAN HÀNH BỘ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
Theo kết quả thẩm định của Hội đồng xây dựng
chương trình khung giáo dục đại học khối ngành kinh tế- quản trị kinh doanh
ngày 05 tháng 8 năm 2006;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại
học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình
khung giáo dục đại học khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh trình độ cao
đẳng, bao gồm hai chương trình khung của hai ngành sau:
1. Ngành Tài
chính - Ngân hàng;
2. Ngành Hệ thống
thông tin quản lý.Â
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo. Bộ chương trình khung ban hành kèm theo Quyết định
này được dùng trong các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng có
nhiệm vụ đào tạo hai ngành trên.
Điều 3. Căn cứ Bộ chương trình khung quy định tại Quyết
định này Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học và
trường cao đẳng xác định chương trình giáo dục của trường mình; tổ chức biên
soạn và duyệt giáo trình các môn học để sử dụng chính thức trong trường, trên
cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng
thành lập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại
học và Sau Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, trường cao
đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH KHUNG Â GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KHỐI
NGÀNH: KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Hà Nội, 2007 |
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
TRÌNH
ĐỘ ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG
Ngành đào tạo: Hệ
thống thông tin quản lý (Management Information Systems)
Mã ngành:
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24.tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
 Â
Sinh viên tốt
nghiệp ngành Hệ thống thông tin quản lý
trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt;
nắm vững những kiến thức cơ bản về quản lý, quản trị kinh doanh, các kiến thức
về hệ thống thông tin quản lý; có kỹ năng ứng dụng những tiến bộ khoa học công
nghệ, đặc biệt ứng dụng tin học vào các hoạt động quản lý kinh tế và kinh
doanh.
Sinh viên sau khi
tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc của các lập trình viên, phân tích
viên hệ thống ở các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, cơ quan và tổ
chức.
2.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian
đào tạo theo thiết kế
140 đơn vị học
trình (viết tắt là đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (3 đvht) và
Giáo dục Quốc phòng (135 tiết).
Thời gian đào tạo
3 năm.
2.2.Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo                                              đvht
2.2.1. |
Kiến thức giáo dục đại cương
tối thiểu (Chưa kể các phần nội dung
Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) |
43 |
2.2.2. |
Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: |
97 |
|
- Kiến thức cơ sở của khối
ngành và ngành |
27 |
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến
thức chuyên ngành) |
45 |
|
- Kiến thức bổ trợ |
|
|
- Thực tập nghề nghiệp và thi
tốt nghiệp |
13 |
3.
KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.Kiến thức giáo dục đại cương                                                             37 đvht *
1 |
Triết học Mác – Lênin |
4 |
2 |
Kinh tế chính trị Mác-Lênin |
6 |
3 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
3 |
4 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam |
3 |
5 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 |
6 |
Ngoại ngữ |
10 |
7 |
Toán cao cấp |
4 |
8 |
Tin học đại cương |
4 |
9 |
Giáo dục Thể chất |
3 |
10 |
Giáo dục Quốc phòng |
135 tiết |
* Chưa tính các
học phần 9 và 10
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp                                                           47 đvht
a. Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành                                                           27
đvht
1 |
Kinh tế vi mô |
4 |
2 |
Pháp luật kinh tế |
3 |
3 |
Nguyên lý kế toán |
4 |
4 |
Quản trị học |
3 |
5 |
Toán rời rạc |
4 |
6 |
Kiến trúc máy tính và hệ điều
hành |
5 |
7 |
Hệ thống thông tin quản lý |
4 |
Â
b. Kiến thức ngành                                                                                         Â
20 đvht
1 |
Cơ sở lập trình |
4 |
2 |
Cấu trúc dữ liệu và giải
thuật |
4 |
3 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
4 |
Mạng máy tính và truyền thông |
4 |
5 |
Phát triển hệ thống thông tin |
4 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác-Lênin                                                                               4 đvht
Nội dung ban hành
tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 08 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin                                                          Â
        6 đvht
Nội dung ban hành
tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 08 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học                                                                      3 đvht
Nội dung ban hành
tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam                                                          3 đvht
Nội dung ban hành
tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh                                                                           3 đvht
Nội dung ban hành
tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (Anh văn)Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â 10 đvht
  Cung cấp những kiến thức và kỹ năng căn bản
nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể tiếp thu dễ dàng
những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp (Intermediate
Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc
trung học phổ thông.
7. Toán cao cấp                                                                              4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Không
Cung cấp cho sinh
viên một số kiến thức cơ bản về giải tích toán học như: Hàm số, ma trận, vi
phân, tích phân (tích phân bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng) để
sinh viên có đủ khả năng tiếp thu các kiến thức cơ sở ngành và chuyên môn. Đồng
thời rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy lô-gic, phương pháp phân tích định
lượng các vấn đề kinh tế để ứng dụng khi
học các học phần nâng cao.
8. Tin học đại cương                                                                                    4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Toán cao cấp
Học phần cung cấp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học xét trên quan điểm của người sử
dụng. Học phần bao gồm 5 nội dung sau: 1- Một số khái niệm cơ bản về tin học và
máy tính; 2- Sử dụng hệ điều hành MS DOS và WINDOWS; 3- Soạn thảo văn bản trên
máy tính; 4- Sử dụng bảng tính EXCEL; 5- Khai thác các dịch vụ cơ bản của mạng
toàn cầu INTERNET. Đồng thời còn giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ
năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng nhất.
9. Giáo dục Thể chất                                                                                   3 đvht
Nội dung ban hành
tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào
tạo và Quyết định số 1262/GD- ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
10. Giáo dục Quốc phòng                                                                          135 tiết
Nội dung ban hành
tại Quyết định số 12/2000/QĐ-GD-ĐT ngày 9/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
11. Kinh tế vi môÂ Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â 4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Toán cao cấp
Môn học trang bị
những kiến thức cơ bản về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc
phân tích các qui luật kinh tế cơ bản như: quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh và hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng,
doanh nghiệp và chính phủ. Từ đó sinh viên có những kiến thức cơ bản giúp họ
biết cách phân tích các vấn đề về sử dụng nguồn lực một cách tối ưu trong phạm
vi từng đơn vị kinh tế.
12. Pháp luật kinh tếÂ Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â 4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Pháp luật đại cương, Kinh tế vi mô
Học phần cung cấp
cho sinh viên những kiến thức và hiểu biết cơ bản về những quy định pháp luật
của Việt Nam liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; địa
vị pháp lý của các doanh nghiệp; hành vi, phương thức thực hiện và các chế tài
với hành vi kinh doanh; quy định về sử dụng lao động trong doanh nghiệp; các
quy định về hợp đồng kinh tế; tranh chấp kinh tế và giải quyết các tranh chấp
kinh tế trong hoạt động kinh doanh; phá sản doanh nghiệp.
13. Nguyên lý kế toán                                                                                 4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Kinh tế vi mô
Học phần trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản của kế toán: Khái niệm, đối tượng nghiên
cứu, nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán, các phương pháp kế
toán cơ bản như phương pháp chứng từ, phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng
tài khoản, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.
14. Quản trị học                                                                                         3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, Pháp luật kinh tế Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
Học phần trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị học được vận dụng trong kinh
doanh như: bản chất, đối tượng nghiên cứu, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của
quản trị học. Ngoài ra nội dung học phần đi sâu nghiên cứu các chức năng của
quản trị như: Quản trị sản xuất và tác nghiệp, môi trường kinh doanh, quyết
định trong kinh doanh, hoạch định chiến lược và quản trị nguồn nhân lực.
15. Toán rời rạc                                                                                        4 đvht
Điều kiện tiên
quyết:Â Toán cao cấp
Học phần trang bị
những những kiến thức nền tảng làm cơ sở cho việc học tập các môn tin học thuộc
cả hai lĩnh vực phần cứng và phần mềm, bao gồm: những kiến thức cơ bản về lý
thuyết tập hợp; đại số mệnh đề: Lý thuyết thuật toán; lý thuyết đồ thị hữu hạn
và kỹ thuật số. Chúng còn giúp sinh viên tư duy lô-gic, rành mạch, chính xác và
có cách nhìn "rời rạc hoá những quá trình liên tục".
16. Kiến trúc máy tính và Hệ điều hành                                                    5 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Tin học đại cương, Toán rời rạc
Cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về phần cứng của máy tính và hệ điều hành. Nội dung
của khối kiến thức kiến trúc máy tính gồm các vấn đề sau: 1- Phân loại máy
tính; 2 –Kiến trúc, nguyên lý hoạt động và chức năng của các khối cơ bản thuộc
phần cứng của máy tính điện tử. Nội dung khối kiến thức về hệ điều hành gồm các
vấn đề: 1- Khái niệm hệ điều hành; 2- Phân loại hệ điều hành; 3- Các chức năng
của hệ điều hành; 4- Các module chính của hệ điều hành; 5- Cài đặt và sử dụng
một vài hệ điều hành thông dụng.
17. Hệ thống thông tin quản lýÂ Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â 4 đvht
Điều kiện tiên
quyết:Â Tin học đại cương, Quản trị học
Học phần cung cấp
cách sử dụng và tái tổ chức lại hệ thống thông tin để khai thác hệ thống một
cách hiệu quả nhằm góp phần tạo ra những hàng hoá và dịch vụ có chất lượng cao
và dành được lợi thế cạnh tranh. Nội dung của học phần bao gồm những vấn đề cơ
bản sau đây: 1- Những khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin quản lý; 2 – Các
yếu tố cấu thành hệ thống thông tin quản lý; 3 – Vai trò, vị trí và tầm quan
trọng của hệ thống trong tổ chức; 4- Những phương thức hệ thống thông tin quản
lý trợ giúp các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ việc ra quyết định và tạo ra lợi
thế cạnh tranh; 5 – Quy trình tổ chức và phương pháp tiến hành giải quyết những
vấn đề kinh doanh bằng hệ thống thông tin dựa trên cơ sở công nghệ thông tin; 6
– Nghiên cứu một vài hệ thống thông tin tiêu biểu dưới dạng các bài tập tình
huống (Case Study).
18. Cơ sở lập trình                               Â
                                                   4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Tin học đại cương, Toán rời rạc
Cung cấp cho sinh
viên những khái niệm và nguyên lý cơ bản của việc thiết kế thuật toán và lập
chương trình cho máy tính. Học phần bao gồm: các kiến thức cơ bản về thuật toán
và chương trình, các cấu trúc dữ liệu tiền định trong ngôn ngữ thuật toán, các
kiểu cấu trúc chương trình thông dụng như cấu trúc tuần tự, cấu trúc phân
nhánh, cấu trúc lặp, kỹ thuật sử dụng chương trình con – SUB – PROGRAM, phương
pháp thiết kế từ đỉnh xuống – Top – Down Design. Một ngôn ngữ lập trình cấp cao sẽ được sử dụng
làm phương tiện để trình bày các kiến thức của học phần.
19. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật                                                               4 đvht
Điều kiện tiên
quyết:Â Cơ sở lập trình
Học phần giúp
sinh viên thấy được tầm quan trọng của giải thuật và các tổ chức dữ liệu - hai
thành tố quan trọng nhất của một chương trình lập cho máy tính. Sinh viên được
trang bị những kiến thức cơ bản về giải thuật, phương pháp thiết kế giải thuật,
phương pháp đánh giá độ phức tạp của giải thuật, các kiểu cấu trúc dữ liệu thông
dụng và các giải thuật trên các cấu trúc dữ liệu ấy, bao gồm danh sách – List,
mảng – Array, danh sách liên kết – Linked List, ngăn xếp – Stack, hàng đợi –
Queue, cây – Tree và đồ thị – Graph.
20. Cơ sở dữ liệu                                                                                       4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Tin học đại cương, Toán rời rạc
Cung cấp cho sinh
viên các kiến thức về: tầm quan trọng của việc quản lý dữ liệu và cách sử dụng
thông tin theo quan điểm của các nhà quản lý; cơ sở lý thuyết của mô hình dữ
liệu quan hệ, kỹ thuật mô hình hoá dữ liệu và ngôn ngữ SQL, một ngôn ngữ được
dùng rộng rãi để truy vấn các cơ sở dữ liệu; việc tạo lập và sử dụng các cơ sở
dữ liệu nhờ hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access, một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu vừa được đánh giá là chiếm phần thị trường lớn nhất hiện nay, kỹ năng
Visual Basic để xử lý dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu. Lý thuyết về kiến thức
cơ sở dữ liệu để giúp sinh viên có ý thức về phương hướng phát triển của công
nghệ cơ sở dữ liệu. Việc giảng dạy và học tập học phần này đòi hỏi phải thực hành
với máy vi tính nên lệ thuộc rất nhiều vào số lượng và mức độ hiện đại của các
phòng máy tính hiện có.
21. Mạng máy tính và truyền thông                                                           4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Kiến trúc máy tính và Hệ điều hành
Học phần này cung
cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mạng máy tính và truyền thông. Nội
dung của học phần bao gồm: 1- Các đặc trưng và thành phần của các kiểu mạng như
LAN, WAN, Internet...; 2- Các khái niệm liên quan đến mỗi tầng trong mô hình OSI;
3- Cách sử dụng các cấu kiện mạng như Cables, NIC, Modems Repeaters...trong quy
trình thiết kế mạng; 4- Quản trị mạng. Một hệ điều hành mạng tiêu biểu sẽ được
chọn lựa làm phương tiện để trình bày những kiến thức cơ bản của học phần.
22. Phát triển hệ thống thông tin                                                                 4 đvht
Điều kiện tiên
quyết: Hệ thống thông tin quản lý, Cơ sở dữ liệu
Học phần trình
bày: khái niệm phân tích, thiết kế và cài đặt hệ thống thông tin quản lý theo 5
công đoạn của chu kỳ phát triển hệ thống thông tin. Đó là: 1- Đánh giá tính khả
thi của dự án xây dựng hệ thống thông tin; 2 – Phân tích hệ thống; 3- Thiết kế
hệ thống thông tin quản lý; 4- Cài đặt hệ thống thông tin quản lý; 5 – Vận hành
và bảo trì hệ thống thông tin quản lý. Ngoài ra nội dung học phần đi sâu nghiên
cứu qui trình phát triển và những kỹ thuật cần thiết cho quá trình xây dựng một
hệ thống thông tin quản lý như sử dụng mô hình BFD và DFD.
4.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung
giáo dục là những quy định của nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung
kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo.
Đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cảÂ các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn
quốc.
4.1. Chương trình
khung ngành Hệ thống thông tin quản lý trình độ cao đẳng được thiết kế theo
hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo có cấu trúc kiểu
đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của
chúng quy định tại mục 3 của văn bản này chỉ là những quy định bắt buộc tối
thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức
quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết để xây
dựng chương trình đào tạo cụ thể của trườngÂ
mình với tổng khối lượng không dưới 140 đvht (chưa kể các nội dung về
Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến
thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Hệ thống thông tin quản lý có thể được
thiết kế theo từng lĩnh vực hẹp của ngành Hệ thống thông tin quản lý, hoặc theo
hướng phát triển theo một ngành thứ hai khác. Ví dụ như: Tin học kinh tế, Tin
học quản lý, Tin học kế toán...
Sự khác biệt về
nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung
của ngành.
4.3. Phần kiến
thức bổ trợ (nếu có) được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được
chọn tự do, liên quan tới một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Hệ thống
thông tin quản lý, nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động
của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
4.4. Chương trình
đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý trình độ cao đẳng cần được phát triển
theo hướng coi trọng tính tác nghiệp cho sinh viên, giúp họ có khả năng hoà
nhập vào môi trường hoạt động của một ngành khoa học giao thoa đang phát triển
vô cùng mau lẹ trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý.
4.5. Giám đốc các
đại học (học viện), Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng ký quyết định ban
hành chương trình đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý trình độ cao đẳng để
triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình.
                                                                                     Â