- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 05/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình môn học Tin học dùng cho các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề
| Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 05/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
18/02/2008 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 05/2008/QĐ-BLĐTBXH
Từ ngày 15/02/2021, Quyết định này hết hiệu lực bởi Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH.
Xem chi tiết Quyết định 05/2008/QĐ-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 13/03/2008
Tải Quyết định 05/2008/QĐ-BLĐTBXH
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 05/2008/QĐ-BLĐTBXH
NGÀY 18 THÁNG 02 NĂM 2008
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC TIN HỌC DÙNG CHO
CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 1 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình môn Tin học dùng cho các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề để giảng dạy trong khóa học trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, Hiệu trưởng trường trung cấp nghề, các Hiệu trưởng trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIN HỌC DÙNG CHO
CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2008 /QĐ-BLĐTBXH
ngày18 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần I
VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT
1. Môn Tin học là môn học bắt buộc trong chương trình dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
2. Môn Tin học là một trong những nội dung được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề và phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn mới.
II. MỤC TIÊU
1. Cung cấp cho người học nghề những kiến thức cơ bản về tin học và máy tính, trên cơ sở đó có thể khai thác được các chương trình ứng dụng, các phần mềm chạy trên máy tính.
2. Trang bị kiến thức tin học cơ bản phục vụ các môn học chuyên môn khác.
III. YÊU CẦU
Người học nghề sau khi học môn Tin học phải đạt được những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
1.1. Nắm được các kiến thức cơ bản về cấu trúc hệ thống máy tính và thông tin trong máy tính, ứng dụng của tin học.
1.2. Hiểu được tính năng và phương thức hoạt động cơ bản của máy tính, hệ điều hành và các thiết bị ngoại vi.
1.3. Nắm được các kiến thức cơ bản về mạng và ứng dụng của mạng máy tính
1.4. Đối với trình độ cao đẳng nghề, người học nghề phải có kiến thức về một chương trình ứng dụng như Excell hoặc Autocad.
2. Kỹ năng:
2.1. Sử dụng được máy vi tính và các thiết bị ghép nối.
2.2. Làm được các công việc cơ bản của tin học văn phòng
2.3. Đối với trình độ cao đẳng nghề, người học nghề sử dụng thành thạo một chương trình ứng dụng như Excell hoặc Autocad.
3. Thái độ
Rèn luyện lòng yêu nghề, tư thế tác phong công nghiệp , tính kiên trì, sáng tạo trong công việc .
Phần II
NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN
I. CHƯƠNG TRÌNH 1 (30 giờ, dùng cho khoá học trình độ trung cấp nghề)
| STT | Tên bài | Số giờ lý thuyết | Số giờ thực hành | Kiểm tra | Tổng số giờ |
| I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | 2 | 1 | | 3 | |
| 1 | Bài 1: Các khái niệm cơ bản | 0.5 | | | 0.5 |
| 2 | Bài 2: Cấu trúc cơ bản của hệ thống máy tính | 1 | 1 | | 2 |
| 3 | Bài 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính | 0.5 | | | 0.5 |
| II. HỆ ĐIỀU HÀNH | 2 | 6 | | 8 | |
| 4 | Bài 4: Các lệnh cơ bản của MS-DOS | 1 | 1 | | 2 |
| 5 | Bài 5: Giới thiệu Windows | 1 | 1 | | 2 |
| 6 | Bài 6: Những thao tác cơ bản trên Windows | | 4 | | 4 |
| III. MẠNG CƠ BẢN VÀ INTERNET | 2 | 6 | 1 | 9 | |
| 7 | Bài 7 : Mạng máy tính | 1 | 1 | | 2 |
| 8 | Bài 8 : Khai thác và sử dụng Internet | 1 | 5 | 1 | 7 |
| IV. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD | 1 | 8 | 1 | 10 | |
| 9 | Bài 9: Các thao tác soạn thảo, hiệu chỉnh và định dạng | 1 | 3 | | 4 |
| 10 | Bài 10: Làm việc với bảng | | 5 | 1 | 6 |
| Tổng cộng | 13 | 15 | 2 | 30 | |
II. CHƯƠNG TRÌNH 2 (75 giờ, dùng cho khoá học trình độ cao đẳng nghề)
| STT | Tên bài | Số giờ lý thuyết | Số giờ thực hành | Kiểm tra | Tổng số giờ | ||
| I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | 2 | 1 | | 3 | |||
| 1 | Bài 1: Các khái niệm cơ bản | 0.5 | | | 0.5 | ||
| 2 | Bài 2: Cấu trúc cơ bản của hệ thống máy tính | 1 | 1 | | 2 | ||
| 3 | Bài 3 : Biểu diễn thông tin trong máy tính | 0.5 | | | 0.5 | ||
| II. HỆ ĐIỀU HÀNH | 2 | 6 | | 8 | |||
| 4 | Bài 4: Các lệnh cơ bản của MS-DOS | 1 | 1 | | 2 | ||
| 5 | Bài 5 : Giới thiệu Windows | 1 | 1 | | 2 | ||
| 6 | Bài 6: Những thao tác cơ bản trên Windows | | 4 | | 4 | ||
| III. MẠNG CƠ BẢN VÀ INTERNET | 2 | 6 | 1 | 9 | |||
| 7 | Bài 7 : Mạng máy tính | 1 | 1 | | 2 | ||
| 8 | Bài 8 : Khai thác và sử dụng Internet | 1 | 5 | 1 | 7 | ||
| IV. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD | 1 | 8 | 1 | 10 | |||
| 9 | Bài 9: Các thao tác soạn thảo, hiệu chỉnh và định dạng | 1 | 3 | | 4 | ||
| 10 | Bài 10: Làm việc với bảng | | 5 | 1 | 6 | ||
| V. BẢNG TÍNH EXCEL | 10 | 33 | 2 | 45 | |||
| 11 | Bài 11:Giới thiệu về Excel | 2 | 3 | | 5 | ||
| 12 | Bài 12: Lập thời gian biểu | 2 | 8 | | 10 | ||
| 13 | Bài 13: Lập bảng thống kê tài chính | 2 | 7 | 1 | 10 | ||
| 14 | Bài 14:Các hàm đối với kết xuất dữ liệu | 2 | 8 | | 10 | ||
| 15 | Bài 15: Làm việc với WorkSheet | 2 | 7 | 1 | 10 | ||
| Tổng cộng | 17 | 54 | 4 | 75 | |||
Phần III
NỘI DUNG CHI TIẾT
I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Bài 1. Các khái niệm cơ bản
Thông tin và xử lý thông tin
Thông tin
Dữ liệu
Xử lý thông tin
Phần cứng, phần mềm và công nghệ thông tin
Phần cứng
Phần mềm
Công nghệ thông tin
Bài 2. Cấu trúc cơ bản của hệ thống máy tính
Phần cứng
Đơn vị xử lý trung tâm (CPU)
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Bộ nhớ và thiết bị lưu trữ
Phần mềm
Phần mềm hệ thống
Phần mềm ứng dụng
Các giao diện với người sử dụng
MultiMedia
Bài 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Biểu diễn thông tin trong máy tính
Đơn vị thông tin và dung lượng bộ nhớ
II. HỆ ĐIỀU HÀNH
Bài 4. Hệ điều hành MS-DOS
MS-DOS là gì?
Tên ổ đĩa và dấu đợi lệnh
Tệp và thư mục
Tệp
Thư mục
Các lệnh về đĩa
Lệnh định dạng đĩa FORMAT
Lệnh tạo đĩa khởi động
Bài 5. Giới thiệu Windows
Windows là gì?
Khởi động và thoát khỏi Windows
Desktop
Thanh tác vụ (Task bar)
Menu Start
Khởi động và thoát khỏi một ứng dụng
Chuyển đổi giữa các ứng dụng
Thu nhỏ một cửa sổ, đóng cửa sổ một ứng dụng
Sử dụng chuột
Bài 6. Những thao tác cơ bản trên Windows
File và Folder
Tạo, đổi tên, xoá…
Copy, cut, move…
Quản lý tài nguyên
My Computer
Windows Explorer
III. MẠNG CƠ BẢN VÀ INTERNET
Bài 7. Mạng cơ bản
Những khái niệm cơ bản
Phân loại mạng
Phân loại theo phạm vi địa lý
Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch
Phân loại theo mô hình
Các thiết bị mạng
Network Card
Hub
Modem
Repeater
Bridge
Router
Gateway
Bài 8. Khai thác và sử dụng Internet
Tổng quan về Internet
Dịch vụ WWW (World Wide Web)
Thư điện tử (Email)
IV. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD
Bài 9. Các thao tác soạn thảo, hiệu chỉnh, và định dạng
Màn hình soạn thảo
Các thao tác soạn thảo
Các thao tác hiệu chỉnh
Các thao tác định dạng
Bài 10. Làm việc với bảng
Tạo bảng
Các thao tác với bảng
Copy, di chuyển, xoá bảng
Hiệu chỉnh bảng
Tạo tiêu đề bảng
Tạo đường kẻ, viền khung
V. b¶ng tÝnh excel
Bài 11. Giới thiệu về Excel
Khởi động và thoát khỏi Excel
Mở một bảng tính mới
Cửa sổ Excel
Hộp hội thoại
Nhập dữ liệu
Sắp xếp dữ liệu đơn giản
Thêm dòng và cột
Xoá dòng và cột
Hiệu chỉnh kích thước ô, dòng, cột
Lưu bảng tính lên đĩa
Mở một / nhiều File có sẵn
Tìm kiếm file
Đóng file
Bài 12. Lập thời gian biểu
Tạo bảng thời gian biểu
Sử dụng Fills
Định dạng văn bản trong ô
Căn lề văn bản trong ô
Tạo tiêu đề (Bảng t ính, cột, dòng)
Đường viền khung
Mầu nền khung
Tìm kiếm và thay th ế
Chọn đối tượng (Ô, kh ối, dòng, cột )
Sao chép, dữ liệu, xoá dữ liệu
Tạo tiêu đề
Lưu thời gian biểu
In một bảng tính
In một phần của bảng tính
Bài 13. Lập bảng thống kê tài chính
Tạo bảng thống kê
Nhập dữ liệu
Tự động đánh số thứ tự
Sử dụng công thức
Sắp xếp thứ tự và thứ tự đặc biệt
Tính tổng các số
Một số hàm cơ bản (Sum, Average, Round,……)
Tính phần trăm
Địa chỉ tuyệt đối và tương đối
Sao chép, di chuyển dữ liệu số.
Các ký hiệu và kí tự đặc biệt
Thông báo lỗi
Lưu bảng thống kê.
Bài 14. Các hàm với kết xuất dữ liệu
Nhóm các hàm
Chọn và nhập hàm
Đặt tên vùng (Range), chọn vùng, sử dụng tên vùng, xoá vùng
Chọn dữ liệu có giá trị MAX, MIN
Đếm có điều kiện (COUNT IF, DCOUNT,…..)
Hàm điều kiện IF
Hàm tính tổng có điều kiện ( DSUM, SUM IF….)
Tính trung bình cộng có điều kiện (DAVERAGE),….
Hàm logic AND, OR
Hàm tính số ngày (DAY360, DATEVALUE,….)
Hàm tìm kiếm (VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP,……)
Bài 15. Làm việc với WorkSheet
WorkBook và Workseet
Tạo thêm một bảng tính
Di chuyển, sao chép các trang bảng tính
Thay đổi tên Workseet
Mở nhiều bảng tính
Tính toán trên nhiều bảng tính
Phần IV
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. TỔ CHỨC GIẢNG DẠY
Giáo viên dạy môn Tin học có thể là giáo viên chuyên trách hoặc giáo viên kiêm nhiệm huy động từ lực lượng giáo viên tin học trong nhà trường.
Phần thực hành là nhằm mục đích củng cố ghi nhớ, khắc sâu kiến thức đã học về cấu trúc chung máy vi tính, hệ điều hành MS-DOS, Windows XP, biết cách soạn thảo một văn bản, sử dụng Internet cũng như thực hiện các bài quản lý cơ bản trên bảng tính điện tử Excel hoặc bản vẽ Autocad.
Đối với khoá học trình độ cao đẳng nghề, Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào ngành nghề đào tạo để quyết định học mục V trong chương trình môn Tin học là “Bảng tính Excell” hay “Tin học ứng dụng Autocad” (phụ lục kèm theo).
Đối với người học nghề sau khi tốt nghiệp trung cấp nghề học lên cao đẳng nghề, Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào chương trình môn Tin học 1 và 2 nói trên để quyết định những nội dung người học nghề không phải học lại.
II. THI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập môn Tin học của người học nghề được thực hiện theo "Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy" ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN, DỤNG CỤ GIẢNG DẠY
Giáo viên có thể vận dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải kết hợp phương pháp gợi mở, phát vấn để người học nghề có thể tham gia tích cực vào bài giảng.
Phương tiện, dụng cụ giảng dạy: Ngoài phương tiện giảng dạy truyền thống giáo viên còn có thể sử dụng Máy chiếu Projector, Laptop, sơ đồ, tranh ảnh minh hoạ giúp làm rõ và sinh động nội dung bài học.
Trong điều kiện có thể kết hợp giảng dạy lý thuyết và thực hành trong cùng một phòng học chuyên môn hoá có máy tính được nối mạng LAN và mạng Internet, có sử dụng các phương tiện dạy học bằng hình ảnh./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
Phụ lục
Tin học ứng dụng Autocad
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2008 /QĐ-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN
| STT | Tên bài | Số giờ lý thuyết | Số giờ thực hành | Kiểm tra | Tổng số giờ | |
| V. tin học ứng dụng Autocad | 12 | 31 | 2 | 45 | ||
| 11 | Bài 11:Các lệnh thao tác với đối tượng | 2 | 6 | | 8 | |
| 12 | Bài 12: Thiết lập bản vẽ | 2 | 6 | | 8 | |
| 13 | Bài 13: Các lệnh thao tác với màn hình | 1 | 4 | 1 | 6 | |
| 14 | Bài 14: Các lệnh thao tác với lớp | 2 | 6 | | 8 | |
| 15 | Bài 15: Tạo và hiệu chỉnh văn bản | 1 | 3 | | 4 | |
| 16 | Bài 16: Thiết lập bản vẽ nâng cao, in ấn | 2 | 6 | 1 | 9 | |
NỘI DUNG CHI TIẾT
Bài 11. Các lệnh thao tác với đối tượng
Mở đầu
Các khái niệm
Hệ toạ độ
Các góc trong Autocad
Vẽ theo kích thước thực
Vẽ theo tỉ lệ
Màn hình Autocad
Màn hình đồ hoạ
Màn hình văn bản
Các lệnh nhập
Các phương pháp nhập lệnh
Sử dụng bằng lệnh
Thiết lập màn hình Autocad theo ý muốn
Thanh công cụ
Dòng lệnh
Hộp thoại
Làm việc với tệp tin đồ hoạ
Mở một file mới/ đã có sẵn
Lưu bản vẽ
Thoát khỏi Autocad
Các lệnh thao tác với đối tượng
Đối tượng trong Autocad
Đối tượng
Thông tin về đối tượng
Các phương pháp nhập lệnh và nhập toạ độ
Lệnh vẽ đoạn thẳng
Vẽ các đoạn thẳng ngang
Vẽ các đoạn thẳng đứng
Vẽ các đoạn thẳng nghiêng
Vẽ đường tròn. Cung tròn
Vẽ đường tròn
Vẽ cung tròn
Vẽ kích thước, đường kính, bán kính
Vẽ Elipe, đa giác
Vẽ hình Elipe
Vẽ hình chữ nhật
Vẽ hình đa giác
Vẽ các đường đa tuyến (Pline)
Pline có độ rộng cụ thể
Pline có đoạn thẳng riêng rẽ
Pline có một đoạn là cung tròn
Tô màu, điền chữ các đối tượng
Tô đầy đối tượng
Điền chữ lên bản vẽ
Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng
Chọn đối tượng, nhóm đối tượng
Bổ xung, loại bỏ đối tượng từ nhóm đối tượng đã lựa chọn
Copy, di chuyển, xoá bỏ đối tượng
Loại bỏ một phần của đối tượng
Quay, mở rộng, thu hẹp đối tượng
Các lệnh trợ giúp
Tìm hiểu về Help cho các lệnh
Khôi phục đối tượng vừa bị xoá
Huỷ bỏ lệnh cuối cùng
Bài tập thực hành
Bài 12. Thiết lập bản vẽ
Các bước cơ bản thiết lập bản vẽ
Các lệnh thiết lập bản vẽ cơ bản
Lệnh định kiểu, chọn đợn vị góc, đường thẳng
Lệnh chọn kích thước bản vẽ
Lệnh điều khiển bước nhảy con trỏ/ điểm lưới
Đơn vị các điểm của đối tượng
Định vị các điểm đầu, giữa cuối, giao điểm
Định vị tâm của một đườngtròn. Cung tròn. vành khăn
Xác định độ chính xác các điểm
Các lệnh hiệu chỉnh liên quan giữa 2 đối tượng
Tạo một cung tròn giữa 2 đối tượng
Tạo đường vắt mép giữa 2 đối tượng
Copy đối xứng đối tượng
Tạo một bản sao của một hay nhiều đối tượng
Cắt bỏ các nét thừa của đối tượng khi vẽ
Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
Bài tập thực hành
Bài 13. Các lệnh thao tác với màn hình
Thay đổi vùng của bản vẽ hiển thị trên màn hình
Phóng đại một vùng nhỏ trên bản vẽ
Hiển thị một vùng lớn trên bản vẽ
Di chuyển bản vẽ đến một vị trí mới
Dịch chuyển sang trái / phải
Dịch chuyển lên / xuống
Lưu cửa sổ hiển thị màn hình
Lưu, hiển thị lại cửa sổ hiện hành
Các tuỳ chọn
Bài tập thực hành
Bài 14. Các lệnh thao tác với lớp
Lớp, màu sắc và loại nét vẽ
Khái niệm về lớp
Màu sắc và nét vẽ cho lớp
Màu sắc và nét vẽ cho từng đối tượng
Điều khiển lớp
Điều khiển lớp thông qua Layer
Tính chất và cách hiển thị
Thiết lập lớp hiện hành
Thiết lập màu sắc và nét vẽ cho lớp
Thay đổi tính chất đối tượng trong lớp
Tính chất đối tượng
Hiển thị tính chất đối tượng
Thiết lập lớp đối tượng và lớp hiện hành
Thiết lập màu sắc, nét vẽ cho đối tượng
Thay đổi tính chất đối tượng
Nhóm các đối tượng thành đối tượng đơn
Chèn một đối tượng đã tạo vào vị trí trên bản vẽ
Bài tập thực hành
Bài 15. Tạo và hiệu chỉnh văn bản
Các lệnh tạo văn bản
Chèn văn bản vào một bản vẽ
Nhập nhiều dòng kí tự
Nhập một dòng kí tự
Kiểu chữ, phông chữ
Thiết lập kiểu, dáng chữ
Sắp xếp, hướng hiển thị văn bản
Các kí tự văn bản đặc biệt
Hiệu chỉnh văn bản
Điều chỉnh đặc tính của kí tự
Tìm và thay thế chuỗi kí tự
Hiển thị một dòng kí tự
Thay thế Font chữ
Bài tập thực hành
Bài 16. Thiết lập bản vẽ nâng cao và in ấn
Các thiết lập bản vẽ nâng cao
Cài đặt đơn vị
Cài đặt giới hạn
Hệ số tỉ lệ bản vẽ
Đặt giá trị Snap / Grid
Đặt giá trị nét vẽ không liên tục
Tạo lớp Layer mong muốn
Tạo kiểu dáng văn bản
Tạo kiểu dáng kích thước
Tạo tiêu đề, đường biên
Vẽ hình chiếu trục đo
Hình chiếu trục đo vuông góc đều
Hình chiếu trục đo vuông góc cân
Hình chiếu trục đo vuông góc lệch
Hình chiếu trục đo vuông góc xiên
Vẽ cắt
Tạo mầu mặt cắt
Hiệu chỉnh các mẫu hoa văn mặt cắt và đường biên
Vẽ các đường cắt
In ấn
Bài tập thực hành./.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!