Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 91/2011/NĐ-CP xử phạt VPHC về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 91/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 91/2011/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/10/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạt đến 10 triệu đối với hành vi từ chối khám, chữa bệnh cho trẻ em
Ngày 17/10/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 91/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Theo Nghị định này, các hành vi từ chối khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em theo quy định hoặc trong trường hợp cấp cứu; thu tiền khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi trái với quy định của pháp luật có thể bị phạt đến 10 triệu đồng.
Đây cũng là mức phạt đối với cha mẹ bỏ rơi con sau khi sinh; cha, mẹ hoặc người giám hộ cố ý bỏ rơi trẻ em nơi công cộng hoặc ép buộc trẻ em không sống cùng gia đình, bỏ mặc trẻ em tự sinh sống, không quan tâm, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em.
Cũng trong Thông tư này, phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng đối với 01 trong các hành vi tập hợp, chứa chấp trẻ em lang thang để bán vé số, sách, báo, tranh, ảnh, bán hàng rong hoặc các hoạt động khác nhằm mục đích trục lợi.
Đối với nhóm hành vi sản xuất, lưu hành, vận chuyển, kinh doanh, tàng trữ, phát tán, quảng cáo đồ chơi, trò chơi kích động bạo lực, đồi trụy, kinh dị, có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ em; viết, dịch, sao chép, sản xuất, lưu hành, vận chuyển, tàng trữ, phát tán, quảng cáo sản phẩm có tính chất khiêu dâm trẻ em, mức phạt cũng lên đến 20 triệu đồng…
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 02/12/2011.
Xem chi tiết Nghị định 91/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 91/2011/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 91/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ BẢO VỆ,
CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
-----------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trong xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Điều 6 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em nếu qua một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề từ ba tháng đến sáu tháng đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Buộc cha, mẹ, người giám hộ thực hiện nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em theo quy định của pháp luật do thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Buộc tiêu hủy sản phẩm văn hóa, thông tin, truyền thông có nội dung khiêu dâm, bạo lực, kinh dị được sử dụng để thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh không thời hạn (nếu có) đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Buộc tiêu hủy sản phẩm văn hóa, thông tin, truyền thông, đồ chơi, trò chơi, đồ dùng có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực, đồi trụy, kinh dị, có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ em được sử dụng để thực hiện hành vi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Tịch thu hàng trốn thuế, hàng hóa, tiền tệ do thực hiện hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
Tịch thu tang vật, phương tiện của cá nhân, tổ chức được sử dụng để thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Buộc cá nhân, tổ chức khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi của cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập, giảng dạy đã bị phá hoại do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Buộc cá nhân, tổ chức chịu mọi chi phí để khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em do thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động không thời hạn đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, Quản lý thị trường và Thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 31, 32, 33, 34, 36, 37, 38 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.
Quyết định xử phạt phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Quyết định này phải được giao cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt một bản.
Quyết định xử phạt được gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt và cơ quan thu tiền phạt trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
Thủ tục tước quyền sử dụng các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em thực hiện theo quy định tại Điều 59 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Khi xem xét vụ vi phạm để có quyết định xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm, thì người có thẩm quyền phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để tiến hành tố tụng hình sự theo quy định tại Điều 62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
Ban hành kèm theo Nghị định này là phụ lục các mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 91/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
3. Mẫu quyết định số 01: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
4. Mẫu quyết định số 02: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
5. Mẫu quyết định số 03: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
6. Mẫu quyết định số 04: Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /BB-VPHC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2…….., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ................................................................
Chúng tôi gồm3:
1. ………………………………………………. Chức vụ: ..............................................................
2. ………………………………………………. Chức vụ: ..............................................................
Với sự chứng kiến của: 4
1. ………………………………….. Nghề nghiệp/Chức vụ: ..........................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ..................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ..............................................................................................
Ngày cấp: …………………………………….; Nơi cấp: ..............................................................
2. ………………………………….. Nghề nghiệp/Chức vụ: ..........................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ..................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ..............................................................................................
Ngày cấp: …………………………………….; Nơi cấp: ..............................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em đối với:
Ông (bà)/tổ chức5 ……………………………………………; Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........ .................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh số ....................... ....................
Cấp ngày: …………………………………. Tại: ..........................................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau:6 ......................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào Điều …… khoản ……. điểm … của Nghị định số ……………….. quy định về xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại7:
Họ tên: .................................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh số: ...................... ...........................
Cấp ngày: ………………………….. Tại: ...................................................................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ............
Ý kiến trình bày của người làm chứng: ...................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):.....................................
Người có thẩm quyền xử phạt đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức: …………………………… đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
............................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy tờ sau để chuyển về: …………………….. để cấp có thẩm quyền giải quyết:
STT |
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng8 |
Ghi chú9 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại10 ……….. lúc …………. giờ … ngày … tháng … năm ……….. để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành ……….. bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản và .................................................................... 11.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: ................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)12 : .............................................................................................
Biên bản này gồm ……………….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
||
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
|
|
|
|
|
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản13:
............................................................................................................................................
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản14: .................................
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh ………, xã …………… mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Ghi cụ thể ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
8 Nếu là phương tiện thì ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi sê ri của từng tờ.
9 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện của tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …………….
10 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
11 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
12 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
13 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
14 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /BB-THTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2…….., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Căn cứ khoản 2 Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………… QĐ/XPVP ngày ……… tháng ….. năm ………..;
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm ...................................................................
Tại: ......................................................................................................................................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1. Ông (bà): ………………………………… Chức danh: .............................................................
Đại diện đơn vị: .....................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………… Chức danh: .............................................................
Đại diện đơn vị: .....................................................................................................................
3. Ông (bà): ………………………………… Chức danh: .............................................................
Đại diện đơn vị: .....................................................................................................................
4. Ông (bà): ………………………………… Chức danh: .............................................................
Đại diện đơn vị: .....................................................................................................................
5. Ông (bà): ………………………………… Chức danh: .............................................................
Đại diện đơn vị: .....................................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy: ...............................................................................................................
............................................................................................................................................
Quá trình tiêu hủy có sự chứng kiến của3: ..............................................................................
............................................................................................................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …….. giờ … ngày …………… tháng …. năm ……
Biên bản này được lập thành …………….. bản, cơ quan giải quyết giữ 01 bản.
Những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Biên bản này gồm ………… trang, được người làm chứng và các thành viên Hội đồng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG4 |
____________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.
4 Từng thành viên hội đồng ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2…….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ……………. Nghị định số 91/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do3 ……………………….. lập hồi …………… giờ …….. ngày …………. tháng ………. năm …………. tại ........................................................................................................................ ;
Tôi4: ………………………………………….; Chức vụ: ................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức5: ............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh...........................
Cấp ngày: ……………………………………….. Tại: ..................................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là ................................................................................ đồng
(viết bằng chữ: .................................................................................................................... ).
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề: ........................................................
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: ............................ ......................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính 6: ......................................................................................
Quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …… của Nghị định số 91/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ...............................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ….. năm ….. trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc 7 ............................................................................
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………………………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt theo quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ………………. của Kho bạc Nhà nước 8 ………………………….. trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức …………………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……….. tháng ….. năm ……….. 9.
Trong thời hạn ba ngày Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………........................................................ để chấp hành.
2. Kho bạc .................................................................................................... để thu tiền phạt.
3. ........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Họ tên người ra quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
7 Ghi rõ lý do.
8 Ghi rõ tên, địa chỉ kho bạc.
9 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-CC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2…….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em số .. ngày ….. tháng … năm ……….. của ..............
Tôi3: ………………………………………….; Chức vụ: ................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………….. ngày … tháng … năm …….. của ……………. về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức4: ............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh:..............................................
Cấp ngày: ……………………………………….. Tại: ..................................................................
Biện pháp cưỡng chế5:
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này và chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….. tháng ….. năm ………..
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức ………………………….......................................................... để thực hiện.
2. …………………………………………… để ......................................................................... 6.
3. …………………………………………… để ......................................................................... 7.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên người ra quyết định cưỡng chế.
4 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
6 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập; khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra thì quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-KPHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2…….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
Căn cứ Điều3 ……………… Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 4 …………… Nghị định số 91/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi5:………………………………………….; Chức vụ: .................................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức6 ................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh:..........................
Cấp ngày: ……………………………………….. Tại: ..................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính7: .......................................................................................
Quy định tại điểm ……………… khoản …………… Điều …………………. của ...
.......................................................................................................................................... 8.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ....................................................
Hậu quả cần khắc phục là: ....................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là: .......................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………………………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày ….. tháng ….. năm ……….. trừ trường hợp ………………….. 9. Quá thời hạn này, nếu ông (bà)tổ chức ………………………………………….. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………. tháng ….. năm ………..10
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………........................................................ để chấp hành.
2. ........................................................................................................................................
3. ........................................................................................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu quyết định khắc phục hậu quả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Nếu quá thời hiệu xử phạt thì căn cứ vào Điều 10, nếu trong trường hợp hết thời hạn ra quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56.
4 Ghi cụ thể điều, khoản.
5 Họ tên người ra quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản của Nghị định số 91/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
9 Ghi rõ lý do.
10 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-CHS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2…….., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
Căn cứ Điều 62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……………/BB-VPHC ngày …… tháng ….. năm .......... ;
Xét thấy hành vi vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm được quy định tại Điều ……… Bộ luật Hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Tôi: ………………………………………….; Chức vụ: .................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự: .........................................................3 ……......................................... để xem xét, giải quyết.
Hồ sơ, tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm gồm: ...................................... 4..........(có biên bản bàn giao kèm theo).
Điều 2. Giao cho ông (bà): ....................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................
Có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu và tang vật phương tiện vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
4 Ghi rõ các hồ sơ, tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm. Hoặc ghi: “Như biên bản bàn giao kèm theo”.