Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH 2022 hướng dẫn tuyển sinh ĐH, tuyển sinh cao đẳng ngành GDMN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH

Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2598/BGDĐT-GDĐHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành:20/06/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
________

Số: 2598/BGDĐT-GDĐH
V/v Hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2022

 

 

Kính gửi:

- Các đại học, học viện, trường đại học;
- Các trường sĩ quan có đào tạo
trình độ đại học;
- Các
trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non;
- Các sở giáo dục và đào tạo.

 

Thực hiện kế hoạch tuyển sinh năm 2022, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành các văn bản1 để thí sinh, sở giáo dục và đào tạo (trường trung học phổ thông và các đơn vị khác được phân công đối với thí sinh thuộc phạm vi phụ trách), cơ sở đào tạo để triển khai thực hiện.

Đthống nhất triển khai nhiệm vụ và tiến độ, Bộ GDĐT đề nghị thí sinh, sở giáo dục và đào tạo, cơ sở đào tạo thực hiện các quy định tại các văn bản nêu trên và đặc biệt lưu ý những nội dung sau:

I. Đối với thí sinh

1. Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của các cơ sở đào tạo (CSĐT) trên đề án tuyển sinh của CSĐT và thực hiện các quy định của CSĐT về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự tuyển. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện.

2. Khai báo đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, đặc biệt thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có).

3. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, trước 17 giờ 00 ngày 15/7/2022, nộp Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo mẫu (Phụ lục III, IV) (không giới hạn số nguyện vọng) về các CSĐT theo hướng dẫn của CSĐT.

4. Từ ngày 01/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 18/7/2022, theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, thí sinh (trừ các thí sinh đã và chưa tốt nghiệp các năm trước) sử dụng tài khoản đã được cấp để rà soát kết quả điểm học tập (học bạ) cấp trung học phổ thông (THPT) trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (Hệ thống) và phải phản ánh lại với thầy, cô có trách nhiệm nơi thí sinh học cấp THPT để sửa sai (nếu có).

5. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT), cụ thể từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022, thí sinh:

- Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân (Phụ lục V) và kê khai thông tin trên phiếu;

- Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản phục vụ công tác tuyển sinh.

6. Đăng ký và xử lý nguyện vọng:

a) Từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT không giới hạn số lần:

- Việc đăng ký NVXT đối với các phương thức xét tuyển phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (xem hướng dẫn tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống;

- Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, các phương thức tuyển sinh ở tất cả các CSĐT được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);

- Tất cả các NVXT của thí sinh theo các phương thức xét tuyển của CSĐT được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển;

- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định.

b) Từ ngày 21/8/2022 đến ngày 17 giờ 00 ngày 28/8/2022:

- Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự NVXT trên Hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến.

- Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực (Phụ lục VI) và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có), xác nhận số lượng NVXT, đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyến.

Thí sinh tìm hiểm kỹ tài liệu hướng dẫn và phải thực hiện đúng, đủ, hết quy trình đăng ký xét tuyển; thí sinh chưa rõ các nội dung khai báo, nộp lệ phí xét tuyển có thể liên hệ với cán bộ tại các điểm, tiếp nhận hoặc cán bộ của CSĐT trực các số điện thoại hỗ trợ công tác tuyển sinh đđược hướng dẫn.

Khi thí sinh chưa xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng hoặc chưa nộp lệ phí xét tuyển thì Hệ thống chưa chấp nhận việc đăng ký NVXT của thí sinh.

7. Xác nhận nhập học:

- Đối với thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022, thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Hệ thống (những thí sinh đã xác nhận nhập học sẽ không được đăng ký NVXT tiếp theo, trừ các trường hợp được thủ trưởng CSĐT cho phép không nhập học). Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia như các thí sinh khác để các CSĐT xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung.

- Trước 17 giờ 00 ngày 30/9/2022, tất cả các thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.

8. Từ tháng 10/2022 đến tháng 12/2022, thí sinh có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung của CSĐT, thực hiện theo đề án tuyển sinh được đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của CSĐT (nếu CSĐT xét tuyển bổ sung, thí sinh đã trúng tuyển và đã xác nhận nhập học không được xét tuyển bổ sung, trừ các trường hợp được thủ trưởng CSĐT cho phép không nhập học).

9. Thí sinh nộp minh chứng xét tuyển tại CSĐT (theo hướng dẫn về thời gian, địa điểm của CSĐT). Thí sinh xét tuyển có môn năng khiếu, sử dụng điểm năng khiếu của CSĐT khác để xét tuyển, phải liên hệ với CSĐT để đăng ký dự thi, dự thi, hoặc nộp điểm thi năng khiếu.

II. Đối với các Sở giáo dục và đào tạo

1. Hướng dẫn thí sinh thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành và các nội dung tại mục I nêu trên, tổ chức tập huấn công tác tuyển sinh tại địa phương trước ngày 22/7/2022.

2. Chỉ đạo các trường THPT là các điểm tiếp nhận sử dụng tài khoản và mật khẩu đã được cấp trong quá trình tổ chức thi tốt nghiệp THPT để:

- Kiểm tra, chỉnh sửa sai sót (nếu có, thông báo cho thí sinh biết), xác nhận thông tin khu vực ưu tiên (Phụ lục II, VI) và đối tượng ưu tiên của thí sinh; thời hạn thực hiện công việc theo Kế hoạch chung. Từ ngày 01/7/2022 đến 18/7/2022 kiểm tra, rà soát, cập nhật và xác nhận kết quả học tập cấp THPT trên Hệ thống.

- Từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022, hướng dẫn và nhập thông tin cá nhân của thí sinh tự do chưa thực hiện việc đăng ký trên Hệ thống, cấp tài khoản sử dụng cho thí sinh để thí sinh đăng ký NVXT.

3. Chỉ đạo các trường THPT mở các phòng máy tính có nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện đăng ký NVXT. Tổ chức hỗ trợ việc đăng ký nguyện vọng cho những thí sinh không có điều kiện đăng ký trực tuyến (lưu ý chỉ hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh đăng ký xét tuyển, tuyệt đối không giữ tài khoản, mật khẩu và không làm thay thí sinh).

4. Hỗ trợ thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển trực tuyến theo quy định.

5. Hướng dẫn các thí sinh phúc khảo các bài thi/môn thi, điều chỉnh NVXT (nếu có nhu cầu) ngay sau khi có kết quả phúc khảo thi tốt nghiệp THPT.

6. Từ ngày 10/7/2022 đến ngày 28/9/2022 cử cán bộ có kinh nghiệm về công tác tuyển sinh để trực, tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh trong công tác tuyển sinh.

III. Đối với các cơ sở đào tạo

1. Mỗi CSĐT được gn 01 mã số và cấp một tài khoản (tên truy cập và mật khẩu) để sử dụng trong công tác tuyển sinh. Các CSĐT khi đăng nhập Hệ thống phải cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin của CSĐT; chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu, thông tin đưa lên Hệ thống.

2. Đề án tuyển sinh của CSĐT phải cung cấp đầy đủ, đúng định dạng và bảo đảm tính xác thực của thông tin, dữ liệu tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, trong đó lưu ý:

- Thông tin cần dễ hiểu, rõ ràng để thí sinh không nhầm lẫn giữa quy định xét tuyển thẳng theo quy định tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh với phương án tuyển sinh riêng của CSĐT; giữa tên các CSĐT; tuyển sinh vào phân hiệu của CSĐT với CSĐT; giữa các chương trình đào tạo của CSĐT;

- Công bố công khai minh bạch điều kiện đảm bảo chất lượng trong việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, các điều kiện sơ tuyển, điều kiện xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng, chính sách ưu tiên của CSĐT gắn với yêu cầu của ngành đào tạo;

- Các CSĐT phải có biện pháp kiểm soát các điều kiện sơ tuyển, điều kiện phụ trong tuyển sinh, không để xy ra tình trạng thí sinh đã trúng tuyển nhưng bị loại khi nhập học do không đủ điều kiện sơ tuyển, điều kiện phụ; không thông báo thí sinh trúng tuyển chính thức dưới mọi hình thức khi thí sinh chưa tốt nghiệp THPT.

3. Các CSĐT phải đảm bảo tuyệt đối chính xác, thống nhất các thông tin tuyển sinh khai báo trong Hệ thống với các thông tin trong đề án tuyển sinh (như mã CSĐT, mã chương trình/ngành/nhóm ngành, mã phương thức xét tuyển2, mã tổ hợp xét tuyển, và chỉ tiêu xét tuyển, tiêu chí phụ,...) và trong các thông báo tuyển sinh. Việc để sai sót trong khâu này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của thí sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác tuyển sinh của hệ thống. CSĐT chịu trách nhiệm giải trình về các nội dung của đề án tuyển sinh với Bộ GDĐT, cơ quan có thẩm quyền và các bên liên quan theo quy định và theo yêu cầu; chịu trách nhiệm trước pháp luật về công tác tuyển sinh, các điều kiện đảm bảo chất lượng, tính đầy đủ, chính xác của các nội dung trong đề án. Đề án tuyển sinh của CSĐT phải đăng trên trang thông tin điện tử của CSĐT (tại trang chủ), đồng thời phải gửi về Bộ GDĐT ngay sau khi đăng để phục vụ công tác hậu kiểm.

4. Trong đợt 1, các CSĐT có thủ tục sơ tuyển, tổ chức thi đánh giá năng lực hoặc có môn thi năng khiếu để kết hợp với việc sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào Hệ thống trước 17 giờ 00 ngày 21/7/2022.

5. Các CSĐT sử dụng đồng thời nhiều phương thức xét tuyển cho một ngành hoặc nhóm ngành (sau đây gọi chung là ngành) phải xác định và công bố công khai chỉ tiêu, mức điểm, điều kiện nhận ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển.

Đối với các CSĐT có ngành đào tạo giáo viên phải rà soát và cập nhật chính xác số lượng chỉ tiêu đào tạo giáo viên được Bộ GDĐT thông báo.

6. Các CSĐT điều chỉnh và công khai trên trang thông tin điện tử của CSĐT và cập nhật vào Hệ thống mức điểm nhận hồ sơ đăng ký NVXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau, sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh.

Đối với các ngành đào giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, CSĐT sử dụng kết quả điểm thi THPT để xét tuyển phải cập nhật ngưỡng đầu vào trước 17 giờ 00 ngày 02/8/2022.

7. Các CSĐT phải bố trí bộ phận thường trực gồm các cán bộ có năng lực, có kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, nắm vững quy chế để giải đáp các thắc mắc liên quan đến công tác tuyển sinh của CSĐT và chế độ ưu tiên trong tuyển sinh.

8. Tạo điều kiện hỗ trợ thí sinh được sử dụng các phòng máy tính nối mạng internet của CSĐT để thực hiện việc đăng ký NVXT (nếu thí sinh có nhu cầu).

9. Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (đảm bảo điểm ưu tiên phù hợp với thang điểm 30 sử dụng để xét tuyển). Điểm xét tuyển của thí sinh phải bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có) đối với tất cả các phương thức xét tuyển.

10. Tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm:

- Thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Quy chế và cập nhật danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm lên Hệ thống trước 17 giờ 00 ngày 21/7/2022.

- Chỉ xét tuyển sớm với các phương thức không sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (trong trường hợp phương thức xét tuyển có sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì thực hiện xét tuyển theo kế hoạch chung).

- Phải có phương án để không tuyển vượt số lượng chỉ tiêu đã dự kiến.

- Thông báo cho thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) để thí sinh có đủ thông tin và chủ động trong việc đăng ký NVXT trên Hệ thống.

- Không được yêu cầu hoặc thỏa thuận với thí sinh việc cam kết, xác nhận nhập học sớm dưới bất kỳ hình thức nào (nộp kinh phí giữ chỗ, thu giữ các hồ sơ...).

- Tất cả các thí sinh trúng tuyển sớm phải được đưa lên Hệ thống để xử lý nguyện vọng nếu thí sinh có đăng ký NVXT.

CSĐT phải thông báo rõ thời điểm nhận hồ sơ xét tuyển và tổ chức xét tuyển theo phương thức xét tuyển sớm, bảo đảm đồng bộ giữa việc thí sinh nộp hồ sơ về CSĐT và đăng ký NVXT trên Hệ thống.

11. Từ ngày 01/9/2022 đến 17 giờ 00 ngày 03/9/2022, CSĐT phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát dữ liệu trên Hệ thống trước khi tải dữ liệu, thông tin xét tuyển.

12. Từ ngày 04/9/2022 đến 17 giờ 00 ngày 15/9/2022 theo các mốc thời gian (Phụ lục VII), CSĐT tải dữ liệu, thông tin xét tuyển trên Hệ thống, tổ chức xét tuyển, xử lý NVXT trên Hệ thống để xác định nguyện vọng cao nhất trong số NVXT mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển.

13. CSĐT phải quy định tất cả các thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại CSĐT.

Đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng (Điều 8 của Quy chế tuyển sinh), CSĐT hướng dẫn thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống trong thời gian quy định.

14. Trên cơ sở số thí sinh xác nhận nhập học, CSĐT tổ chức xét tuyển các đợt tiếp theo (nếu có) và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học theo quy định.

15. Các CSĐT, nhóm CSĐT lưu ý bảo mật thông tin trong suốt quá trình xét tuyển, xử lý nguyện vọng; lưu ý chuẩn bị cấu hình máy tính đủ mạnh để phục vụ công tác xét tuyển, xử lý nguyện vọng (đặc biệt các trường có số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển lớn).

16. Các CSĐT công bố điểm trúng tuyển phải kèm theo việc công bố thang điểm xét tuyển và công bố thông tin tiêu chí phụ (nếu có). Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học các đợt, phương thức xét tuyển, các hình thức đào tạo theo đúng cấu trúc dữ liệu, đúng quy định trong các danh mục về tuyển sinh (trường phổ thông, xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn...) và đúng thời gian quy định.

17. Đối với phương thức xét tuyển thẳng, CSĐT quy định cụ thể các ngành học phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; công bố kế hoạch, tổ chức tiếp nhận hồ sơ và tổ chức xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục Đại học) theo các số điện thoại: 024.32181385; 024.32181386; 024.32293009; 024.38692392; Email: [email protected] để được giải đáp và hướng dẫn.

Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn này./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h c/đ);
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, GDĐH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

 

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC MÃ SỐ CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

 

1. Các thông tin mà thí sinh cần nhập liệu

Thứ tự nguyện vọng

Mã trường

Tên trường

Mã tuyển sinh (ngành/ nhóm ngành)

Tên tuyển sinh (ngành/tên nhóm ngành)

Mã phương thức XT3

Tên phương thức XT

Mã tổ hợp4

Tên tổ hợp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Thí sinh cần tìm hiểu thông tin về mã trường, mã tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, mã tổ hợp được cơ sở đào tạo công khai trong đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo để nhập liệu và cho chính xác.

2. Danh mục phương thức xét tuyển (do Bộ GDĐT quy định)

TT

Mã 2022

Tên phương thức xét tuyển

1

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

2

200

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

3

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

4

302

Xét kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương thức khác

5

303

Xét tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT

6

401

Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự tổ chức để xét tuyển

7

402

Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển

8

403

Thi văn hóa do CSĐT tổ chức để xét tuyển

9

404

Sử dụng kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tổ chức để xét tuyển

10

405

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

11

406

Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

12

407

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển

13

408

Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

14

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

15

410

Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

16

411

Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài

17

412

Xét tuyển qua phỏng vấn

18

413

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với phỏng vấn để xét tuyển

19

414

Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với với phỏng vấn để xét tuyển

20

500

Sử dụng phương thức khác

 

PHỤ LỤC II

CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH

 

1. Các văn bản quy định về khu vực ưu tiên

- Theo Quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020: "Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo khi được cấp có thẩm quyền công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới trong năm thì được tiếp tục hỗ trợ đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đến hết năm; từ năm tiếp theo các xã này không còn trong danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 25/01/2017". Các xã trên sẽ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực đến hết năm ban hành quyết định phê duyệt (trừ trường hợp được hưởng ưu tiên tại các văn bản khác).

- Đối với các đơn vị hành chính cấp xã sau khi sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thì chế độ ưu tiên khu vực được thực hiện như hướng dẫn tại Mục 2 Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên.

- Đối các xã an toàn khu:

+ Xã an toàn khu không vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì không được hưởng chế độ chính sách về ưu tiên khu vực;

+ Các xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có quyết định ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135 thì không được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt;

+ Các xã an toàn khu khi có quyết định vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt.

2. Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các cơ sở giáo dục THPT và tương đương có sự thay đổi chế độ ưu tiên

Đối với các cơ sở giáo dục THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, cơ sở giáo dục sẽ được gán một mã cơ sở giáo dục khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại cơ sở giáo dục THPT chọn và điền đúng mã cơ sở giáo dục theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước đóng trên địa bàn Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ năm 2014 trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy Trường này sẽ được gn 2 mã khác nhau: Mã 068 - gn cho Trường trong thời gian từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gn cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).

3. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng

- Bản photocopy Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;

- Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.

- Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng: Giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các CSĐT đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.

4. Xác định mức điểm ưu tiên

- Các quy định “điểm xét tốt nghiệp” trong quy chế được hiểu là một điều kiện (ngưỡng đảm bảo chất lượng) để thí sinh đăng ký tuyển sinh vào các CSĐT đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, CSĐT không được sử dụng để làm căn cứ xét tuyển trực tiếp (Quy chế thi tốt nghiệp THPT quy định “điểm xét tốt nghiệp” đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng, mức ưu tiên không giống với mức ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh). Đtránh việc thí sinh cộng điểm ưu tiên 2 lần, nếu CSĐT sử dụng “điểm xét tốt nghiệp” để xét tuyển, thì phải trừ đi điểm ưu tiên đã được cộng vào trong “điểm xét tốt nghiệp” sau đó mới cộng thêm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh để xét tuyển.

 

 

PHỤ LỤC III

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 2598/BGDĐT-GDĐH ngày 20/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2022

(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh)

 

Ảnh 4x6

 

 

 

1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giy khai sinh bằng chữ in hoa có du)

………………………………………………………………       (nữ ghi 1, nam ghi 0)

Giới

 

2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:

(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ngày

 

tháng

 

năm

3. Số CMND/CCCD (như hồ sơ đăng ký dự thi)

'

'

'

 

'

'

'

 

'

'

'

 

'

'

'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………… Email: ……………………….

5. Nơi sinh (tỉnh, thành phố): ……………………………………………………………….....

6. Năm tốt nghiệp THPT ……………………………………………………………………....

7. Năm đoạt giải: ……………………………………………………………………………....

8. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương

 

 

 

Môn đoạt giải

 

Loại giải, loại huy chương

9. Trong đội tuyển Olympic khu vực và quốc tế năm……………. môn………………:

10. Đăng ký xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thẳng vào CSĐT/ngành học:

(thí sinh có thể chọn (ghi rõ) phương thức XTT, UTXT hoặc cả 2 phương thức vào các dòng tương ứng tại các cột Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển )

Số TT

Mã CSĐT
(chữ in hoa)

Mã ngành/Nhóm ngành

Tên ngành/Nhóm ngành

Xét tuyển thẳng

Ưu tiên xét tuyển

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Địa chỉ báo tin: ……………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường THPT………………………… đã khai đúng sự thật.

 

Ngày ……. tháng …… năm 2022
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

Ngày ……. tháng …… năm 2022
Chữ ký của thí sinh

 

 

PHỤ LỤC IV

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 2598/BGDĐT-GDĐH ngày 20/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2022

(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm b, c, khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh)

 

Ảnh 4x6

 

 

 

1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giy khai sinh bằng chữ in hoa có du)

………………………………………………………………     (nữ ghi 1, nam ghi 0)

Giới

 

2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:

(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ngày

 

tháng

 

năm

3. Số CMND/CCCD (như hồ sơ đăng ký dự thi)

'

'

'

 

'

'

'

 

'

'

'

 

'

'

'

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………… Email: ……………………….

5. Hộ khu thường trú (Ghi rõ xã, huyện, tỉnh)…………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

6. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………

7. Nơi học THPT hoặc tương đương:

- Năm lớp 10: ……………………………………………………..

- Năm lớp 11: …………………………………………………….

- Năm lớp 12: …………………………………………………….

8. Năm tốt nghiệp THPT: ………………………………………..

9. Học lực: Năm lớp 10: ………….; Năm lớp 11: ……………; Năm lớp 12: …………..;

10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào CSĐT/ngành học:

Số TT

Mã CSĐT (chữ in hoa)

Mã ngành/Nhóm ngành

Tên ngành/Nhóm ngành

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Địa chỉ báo tin: ………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường THPT …………………đã khai đúng sự thật.

Ngày ……. tháng …… năm 2022
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)

Ngày ……. tháng …… năm 2022
Chữ ký của thí sinh

 

 

PHỤ LỤC V

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN CÁ NHÂN

 

SỞ GDĐT…………. MÃ S:
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Số phiếu:

 

 

 

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN CÁ NHÂN
ĐỐI TƯỢNG THÍ SINH ĐÃ TỐT NGHIỆP THPT, TRUNG CẤP

 

1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)

…………………………………………………………………………………………………………..

1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giy khai sinh bằng chữ in hoa có du)

Giới tính (Nữ ghi 1, Nam ghi 0)

 

 

2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:

 

 

 

 

 

 

 

 

(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)

Ngày

 

Tháng

 

Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. a) Nơi sinh (tnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương; sau đây viết tắt là tnh/thành phố): ……….

b) Dân tộc (Ghi bằng chữ): ………………………………………..

c) Quốc tịch nước ngoài

 

 

4. CMND/CCCD (Ghi mỗi chữ số vào một ô)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Nơi thường trú:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã tnh/thành phố

Mã huyện (quận)

Mã xã (phường)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ tên tỉnh/thành phố, huyện (quận), xã (phường) vào dòng trống sau: …………………..

Nơi thường trú trên 18 tháng ti khu vực 1:

 

 

Nơi thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn:

 

 

6. Nơi học THPT hoặc tương đương (Ghi tên trường và nơi trường đóng: huyện (quận), tỉnh/thành phố và ghi mã tỉnh, mã trường):

Năm lớp 10…………………………………………………………..

 

 

 

 

 

Năm lớp 11………………………………………………………….

 

 

 

 

 

Năm lớp 12………………………………………………………….

 

 

 

 

 

Tên lớp 12:………………………………………………………….

Mã tỉnh

Mã trường

7. Điện thoại ………………………………………… Email: …………………………………

8. Họ tên, điện thoại và địa chỉ người liên hệ: ………………………………………………..

CAM ĐOAN VÀ XÁC NHẬN

Tôi xin cam đoan những lời khai trong Phiếu ĐKDT này là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu xử lý theo các quy định hiện hành.

Ngày     tháng      năm 2022

Chữ ký của thí sinh

 

Ảnh
4x6

Xác nhận người khai Phiếu này đang cư trú ở

xã, phường ………………………..

huyện ………………………………

tỉnh …………………………………

Ngày     tháng     năm 2022

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

PHỤ LỤC VI

CÁC VĂN BẢN VỀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN KHU VỰC
(Kèm theo Công văn số 2598/BGDĐT-GDĐH ngày 20/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

A. Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi được quy định tại:

1. Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.

2. Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.

3. Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

4. Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền núi. Quyết định này thay thế nội dung các xã tương ứng trong quyết định 447/QĐ-UBDT.

5. Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016- 2020.

6. Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và min núi giai đoạn 2016-2020.

7. Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sp xếp, sáp nhập, đi tên.

8. Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II và khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc và thiểu số giai đoạn 2021-2025.

9. Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đng bào dân tộc thiu svà miền núi giai đoạn 2021-2025.

B. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được quy định tại:

1. Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015.

2. Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 13/04/2015, của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định.

3. Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang.

4. Quyết định số 2312/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa.

5. Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 01/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận.

6. Quyết định số 810/QĐ-TTg ngày 13/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh.

7. Quyết định số 1900/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Sóc Trăng.

8. Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.

9. Quyết định số 1859/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc thành phố Hải Phòng.

10. Quyết định 596/QĐ-TTg ngày 28/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.

11. Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Hải Ninh, tỉnh Ninh Thuận vào sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.

12. Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày 24/08/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Quảng Nam.

13. Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.

C. Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 được quy định tại:

1. Quyết định 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.

2. Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013.

3. Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015.

4. Quyết định số 74/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015.

5. Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2016.

6. Quyết định 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016.

7. Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày 19/04/2016 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm.

8. Quyết định 900/QĐ-TTg ngày 20/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020.

9. Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2021.

10. Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 23/01/2018 về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Bình.

11. Quyết định 2475/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Lạng Sơn.

12. Quyết định 235/QĐ-TTg ngày 27/02/2019 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Sóc Trăng.

13. Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày 22/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Thuận.

14. Quyết định 164/QĐ-TTg ngày 07/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Công nhận các xã An toàn khu tại tỉnh Quảng Nam.

15. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 24/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

16. Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã An toàn khu thuộc tỉnh Kiên Giang.

Và các quyết định, văn bản khác liên quan đến khu vực ưu tiên nhưng không trái với quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

 

 

PHỤ LỤC VII

TỔ CHỨC XÉT TUYỂN, XỬ LÝ NVXT TRÊN HỆ THỐNG

 

TT

Các mốc thời gian

Nội dung

Chủ trì thực hiện

Phối hợp thực hiện

1

Từ 7 giờ ngày 01/9 đến ngày 03/9/2022

Rà soát CSDL trên Hệ thống

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

CSĐT

2

Từ 7 giờ ngày 4/9 đến 17 giờ ngày 09/9/2022

Tải CSDL trên Hệ thống và tổ chức xét tuyển

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

3

Từ 7 giờ đến 11 giờ ngày 10/9/2022

Tải kết quả xét tuyển lần 1 của CSĐT lên Hệ thống (kết quả xét tuyển của tất cả các phương thức tuyển sinh của CSĐT)

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

4

14 giờ ngày 10/9/2022

Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 1

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

CSĐT

5

14 giờ ngày 10/9/2022

Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 1

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

6

Từ 7 giờ đến 11 giờ ngày 11/9/2022

Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 2

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

7

14 giờ ngày 11/9/2022

Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 2

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

CSĐT

8

14 giờ ngày 11/9/2022

Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 2

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

9

Từ 7 giờ đến 11 giờ ngày 12/9/2022

Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 3

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

10

14 giờ ngày 12/9/2022

Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 3

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

CSĐT

11

14 giờ ngày 12/9/2022

Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 3

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

12

Từ 7 giờ đến 11 giờ ngày 13/9/2022

Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 4

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

13

14 giờ ngày 13/9/2022

Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 4

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

CSĐT

14

14 giờ ngày 13/9/2022

Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 4

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

15

Từ 7 giờ đến 11 giờ ngày 14/9/2022

Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 5

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

16

14 giờ ngày 14/9/2022

Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 5

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

CSĐT

17

14 giờ ngày 14/9/2022

Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 5

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

18

Từ 7 giờ đến 11 giờ ngày 15/9/2022

Tải lên Hệ thống kết quả xét tuyển lần 6

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

19

14 giờ ngày 15/9/2022

Trả kết quả xử lý nguyện vọng lần 6

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

CSĐT

20

14 giờ ngày 15/9/2022

Tải về kết quả xử lý nguyện vọng lần 6

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

21

Trước 17 giờ ngày 17/9/2022

Các CSĐT nhập mức điểm trúng tuyển và kết quả xét tuyển lên hệ thống; rà soát và công bố kết quả trúng tuyển đợt 1

CSĐT

Vụ GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL

 

 

___________

1 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Quy chế tuyển sinh);

Quyết định số 1683/QĐ-BGDĐT ngày 17/6/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022.

2 CSĐT có thể tự quy định mã phương thức xét tuyển và thông báo cho thí sinh biết, tuy nhiên cần phải tham chiếu đến danh mục mã các phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định (Phụ lục I).

3 Mã phương thức xét tuyển: Mã phương thức xét tuyển gồm 3 ký tự do CSĐT tự định nghĩa nhưng phải tham chiếu với mã phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định (trong trang Nghiệp vụ), hoặc có thể sử dụng mã phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định (Phụ lục I).

4 Mã tổ hợp xét tuyển:

- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (có sử dụng mã tổ hợp như xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT) sử dụng Mã tổ hợp xét tuyển do Bộ GDĐT quy định; đối với các tổ hợp có môn năng khiếu, các môn năng khiếu NK1, NK2 là do CSĐT quy định.

- Đối với các phương thức xét tuyển khác: Mã tổ hợp gồm 3 ký tự do CSĐT tự quy định.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi