Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1052/QĐ-BCT 2022 giá truyền tải điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1052/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1052/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Hoàng An |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giá truyền tải điện năm 2022 là 75,85 đồng/kWh
Ngày 31/5/2022, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 1052/QĐ-BCT về giá truyền tải điện năm 2022.
Cụ thể, giá truyền tải điện năm 2022 là 75,85 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Sản lượng điện truyền tải là 216,03 tỷ kWh; chi phí vật liệu là 310,90 tỷ đồng; chi phí lương và các khoản trích theo lương là 2.109,37 tỷ đồng; chi phí khấu hao tài sản cố định là 10.836,17 tỷ đồng; chi phí sửa chữa lớn là 1.181,91 tỷ đồng. Tổng chi phí truyền tải điện là 16.385,37 tỷ đồng, đã bao gồm các khoản giảm giá thành và tiết kiệm chi phí theo định mức. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu là 0%.
Thời hạn áp dụng giá truyền tải điện năm 2022 là từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 31/12/2022.
Xem chi tiết Quyết định 1052/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 1052/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 1052/QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂM 2022
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BCT ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt giá truyền tải điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực.
QUYẾT ĐỊNH:
Trường hợp có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến các khoản chi phòng chống dịch COVID-19, tiền thuê đất hệ thống đường dây truyền tải điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật lại số liệu và tính toán, báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC.
CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN CỦA GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Sản lượng điện truyền tải là 216,03 tỷ kWh.
2. Chi phí vật liệu là 310,90 tỷ đồng.
3. Chi phí lương và các khoản trích theo lương là 2.109,37 tỷ đồng.
4. Chi phí khấu hao tài sản cố định là 10.836,17 tỷ đồng.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài là 177,15 tỷ đồng.
6. Chi phí sửa chữa lớn là 1.181,91 tỷ đồng.
7. Chi phí bằng tiền khác là 736,55 tỷ đồng.
8. Chi phí hoạt động tài chính là 1.460,12 tỷ đồng.
9. Tổng chi phí truyền tải điện là 16.385,37 tỷ đồng, đã bao gồm các khoản giảm giá thành và tiết kiệm chi phí theo định mức.
10. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu là 0%.