Thông tư liên tịch 198/2009/TTLT/BTC-BCT-BKH về cung cấp thông tin người nộp thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 198/2009/TTLT/BTC-BCT-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 198/2009/TTLT/BTC-BCT-BKH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Nguyễn Cẩm Tú; Cao Viết Sinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Hải quan, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 198/2009/TTLT/BTC-BCT-BKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 198/2009/TTLT/BTC-BCT-BKH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2009 |
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Liên Bộ Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người nộp thuế (NNT) trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công nghiệp như sau:
Thông tư này hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người nộp thuế trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thuế, hải quan, đầu tư, thương mại và công nghiệp giữa cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm mục đích phục vụ công tác quản lý nhà nước (sau đây thống nhất gọi chung là các bên).
Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin ghi rõ tên nội dung thông tin đề nghị cung cấp, thời điểm cung cấp, địa điểm cung cấp, hình thức văn bản (bản chính; bản sao; bản photocopy; bản in từ máy tính; …) và mục đích đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu.
Khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin thì cơ được yêu cầu cung cấp thông tin căn cứ vào nội dung yêu cầu, thời hạn cung cấp để tổ chức thu thập thông tin và cung cấp cho bên yêu cầu.
Người được giao nhiệm vụ đến trao đổi, nhận thông tin phải có giấy giới thiệu do người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này ký, kèm theo văn bản yêu cầu cung cấp thông tin.
Trong trường hợp cơ sở hạ tầng cho phép, việc trao đổi, cung cấp có thể thực hiện qua đường điện tử (truyền file, email, …)
Việc trao đổi, cung cấp dữ liệu điện tử cần tuân thủ các quy định tương tự trao đổi, cung cấp thông tin bằng văn bản nhưng bằng hình thức điện tử để đảm bảo tính pháp lý của việc cung cấp và trao đổi thông tin, tránh cung cấp thông tin không đúng quy định.
Áp dụng việc xác thực điện tử vào nội dung này theo quy định.
Thông tin, tài liệu được tổng hợp và gửi chậm nhất là ngày thứ hai mươi (20) của tháng tiếp theo đối với định kỳ tháng; chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo đối với định kỳ quý và chậm nhất là ngày thứ chín mươi (90) của năm tiếp theo đối với định kỳ năm.
Tùy theo tính chất từng loại thông tin và điều kiện cụ thể, các bên có thể thỏa thuận thay đổi thời gian cung cấp.
- Đối với yêu cầu cung cấp thông tin bằng hình thức trực tiếp thì cơ quan được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp phải cung cấp ngay trong ngày. Trường hợp chưa thể cung cấp ngay được, thì cơ quan được yêu cầu cung cấp thông tin phải có giấy hẹn cung cấp, thời hạn cung cấp tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản thì cơ quan được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan yêu cầu theo đúng thời hạn ghi trong văn bản yêu cầu hoặc chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thể đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin thì cơ quan được yêu cầu phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu cần đọc, nghiên cứu thông tin tại chỗ, thì bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày sau khi có sự phê duyệt của người có thẩm quyền. Trường hợp không đáp ứng được ngay thì bên được yêu cầu phải nêu rõ lý do.
Đơn vị được giao là đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của mỗi bên được quy định dưới đây được quyền trực tiếp yêu cầu cung cấp thông tin, tham mưu, chỉ đạo, điều phối việc cung cấp thông tin cho bên yêu cầu trong phạm vi thẩm quyền được giao và chịu trách nhiệm đảm bảo việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các bên được thông suốt, kịp thời.
Các đơn vị đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin ở 03 (ba) cấp của các bên bao gồm:
- Cục Điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan.
- Ban Kê khai và Kế toán thuế, Ban Cải cách - Hiện đại hóa trực thuộc Tổng cục Thuế.
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố (trực tiếp Phòng Tham mưu xử lý vi phạm và thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan hoặc Tổ Tham mưu xử lý vi phạm và thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan đối với nơi không có Phòng).
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trực tiếp Phòng Kê khai - Kế toán thuế).
- Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh (trực tiếp Đội Kê khai - Kế toán thuế và tin học).
- Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Phát triển doanh nghiệp;
- Cục Đầu tư nước ngoài.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố;
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Vụ Kế hoạch.
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố.
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Chi cục trưởng và Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
- Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Trưởng ban, Phó trưởng Ban Kê khai và Kế toán thuế, Ban Cải cách - Hiện đại hóa, Cục trưởng và Phó Cục trưởng Cục Thuế, Chi Cục trưởng và Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Chánh văn phòng, Phó chánh văn phòng Bộ;
- Giám đốc, Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố;
- Cục trưởng, Phó cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài;
- Cục trưởng, Phó cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp;
- Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cục trưởng và Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;
- Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Công Thương tỉnh, thành phố;
- Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường.
Các đơn vị thuộc, trực thuộc các bên, theo phạm vi thẩm quyền được giao, có trách nhiệm cung cấp thông tin cho bên yêu cầu theo quy định tại Thông tư này.
- Các bên được trang bị phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại để phục vụ việc bảo đảm thực hiện công tác trao đổi, cung cấp thông tin.
- Kinh phí bảo đảm việc trao đổi, cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm của mỗi Bộ, ngành do Nhà nước giao.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Quản lý thị trường;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Công báo; Kiểm toán Nhà nước;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
PHỤ LỤC
DANH MỤC THÔNG TIN TRAO ĐỔI CUNG CẤP LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI NỘP THUẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ, HẢI QUAN, ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP
(kèm theo Thông tư liên tịch số 198/2009/TTLT-BTC-BCT-BKH ngày 09/10/2009)
TT |
Nội dung trao đổi thông tin |
Cơ quan yêu cầu |
Cơ quan cung cấp |
Định kỳ |
Không định kỳ |
|||||
Bộ Tài chính |
BCT* |
Bộ KHĐT* |
Tháng |
Quý |
Năm |
|||||
TCT* |
TCHQ* |
|||||||||
I |
THÔNG TIN VỀ CHÍNH SÁCH, CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT - THÔNG TIN CẢNH BÁO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Các văn bản hướng dẫn về chính sách và quản lý nhà nước liên quan đến các lĩnh vực thuế, hải quan, thương mại, công nghiệp và đầu tư |
x |
x |
x |
x |
3 Bộ ** |
|
|
x |
|
2 |
Thông tin về các Hiệp định, thỏa thuận quốc tế song phương và đa pương liên quan đến các lĩnh vực thuế, hải quan, thương mại, công nghiệp và đầu tư |
x |
x |
x |
x |
3 Bộ |
|
|
x |
|
3 |
Các văn bản liên quan đến các Hiệp định, thỏa thuận quốc tế song phương và đa phương liên quan đến các lĩnh vực thuế, hải quan, thương mại, công nghiệp và đầu tư |
x |
x |
x |
x |
3 Bộ |
|
|
x |
|
4 |
Thông tin về chính sách ưu đãi hàng hóa đối với các nước khu vực có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc liên quan đến lĩnh vực quản lý của mỗi Bộ |
x |
x |
x |
x |
3 Bộ |
|
|
x |
|
5 |
Cảnh báo các phương thức, thủ đoạn, chiều hướng vi phạm pháp luật liên quan đến các lĩnh vực thuế, hải quan; công nghiệp, thương mại; đầu tư |
x |
x |
x |
x |
3 Bộ |
|
|
|
x |
II |
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thông tin chung về người nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thông tin về cấp mới giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh |
x |
x |
x |
|
KHĐT TCT |
x |
|
|
x |
1.2 |
Thông tin về tình trạng hoạt động và tình hình sản xuất kinh doanh của NNT |
|
x |
x |
x |
TCT |
|
|
|
x |
1.3 |
Danh sách NNT mới đăng ký hoạt động |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
x |
|
|
|
1.4 |
Danh sách NNT ngừng hoạt động |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
x |
|
|
|
1.5 |
Danh sách NNT giải thể |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
x |
|
|
|
1.6 |
Danh sách NNT phá sản |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
x |
|
|
|
1.7 |
Thông tin về NNT thay đổi thông tin: tên NNT, địa điểm kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, … |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
x |
|
|
|
1.8 |
Danh sách NNT thay đổi loại hình doanh nghiệp |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
x |
|
|
|
1.9 |
Danh sách NNT chia, tách, sát nhập, hợp nhất |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
x |
|
|
|
1.10 |
Danh sách NNT được cấp hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
x |
|
|
|
2 |
Thông tin về chấp hành pháp luật của NNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Danh sách NNT hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
|
|
|
x |
2.2 |
Danh sách NNT bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh |
|
x |
x |
x |
TCT |
x |
|
|
x |
2.3 |
Danh sách NNT đã bị xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế, lĩnh vực hải quan, lĩnh vực đầu tư, lĩnh vực thương mại và công nghiệp |
x |
x |
x |
x |
3 Bộ |
|
|
|
x |
2.4 |
Thông tin về NNT vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế (trốn thuế; gian lận thuế; không nộp tiền thuế đúng thời hạn sau khi cơ quan quản lý thuế đã áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế; mua bán hóa đơn bất hợp pháp... |
x |
x |
x |
x |
3 Bộ |
|
|
|
x |
III |
THÔNG TIN VỀ LĨNH VỰC ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Danh sách các chương trình, dự án ODA (nguồn hỗ trợ phát triển chính thức) tại Việt Nam có sử dụng các chuyên gia nước ngoài |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
|
|
x |
|
2 |
Danh mục các dự án đầu tư trong nước, các dự án đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
|
|
x |
|
3 |
Thông tin về tình hình đầu tư phát triển và hoạt động của các khu công nghiệp, khu chế xuất và các mô hình khu kinh tế tương tự khác trong phạm vi cả nước |
x |
x |
x |
|
KHĐT |
|
|
|
x |
4 |
Thông tin liên quan đến việc nhập khẩu hoặc thay đổi, bổ sung danh mục hàng hóa, nhập khẩu phục vụ cho Dự án đầu tư nước ngoài |
x |
x |
x |
x |
KHĐT TCHQ |
|
|
|
x |
IV |
THÔNG TIN VỀ HẢI QUAN VÀ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số lượng doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, nhập khẩu (theo từng giai đoạn) |
x |
|
x |
x |
TCHQ |
|
|
|
x |
2 |
Số liệu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (theo từng giai đoạn) |
x |
|
x |
x |
TCHQ |
|
|
|
x |
3 |
Thống kê kim ngạch xuất, nhập khẩu (theo từng giai đoạn) |
x |
|
x |
x |
TCHQ |
|
|
|
x |
4 |
Thông tin về hoạt động của từng cửa khẩu theo số liệu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
x |
|
TCHQ |
|
|
|
x |
5 |
Thông tin về công tác thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan |
x |
|
x |
x |
TCHQ |
|
|
|
x |
6 |
Danh mục nhãn hiệu nộp đơn giám sát bảo hộ quyền SHTT tại cơ quan hải quan |
x |
|
x |
x |
TCHQ |
|
|
x |
|
7 |
Thông tin vi phạm pháp luật về hải quan |
x |
|
x |
x |
TCHQ |
|
|
x |
x |
8 |
Báo cáo tình hình buôn lậu và gian lận thương mại theo địa bàn, mặt hàng trong từng giai đoạn |
x |
|
x |
x |
TCHQ |
|
|
|
x |
V |
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thông tin về tình hình tiêu thụ dầu khí trong nước |
x |
x |
|
x |
BCT |
|
|
x |
x |
2 |
Thông tin, số liệu về các ngành công nghiệp, hàng hóa sản xuất trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
x |
x |
|
x |
BCT |
|
|
|
x |
3 |
Danh mục tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
x |
x |
|
x |
BCT |
|
|
x |
|
VI |
THÔNG TIN VỀ LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thông tin về hàng hóa lưu thông trên thị trường |
x |
x |
|
x |
BCT TCHQ |
|
|
|
x |
2 |
Thông tin vi phạm pháp luật trong hoạt động thương mại, công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Buôn lậu, buôn bán hàng cấm, hàng nhập lậu |
x |
x |
|
x |
BCT |
|
x |
|
|
2.2 |
Hàng giả, hàng kém chất lượng, vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm |
x |
x |
|
x |
BCT |
|
x |
|
|
2.3 |
Hàng vi phạm sở hữu trí tuệ |
x |
x |
|
x |
BCT |
|
x |
|
|
2.4 |
Báo cáo tình hình buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại theo địa bàn, mặt hàng trong từng giai đoạn |
x |
x |
|
x |
BCT |
|
|
|
x |
Chú thích:
*: Các từ viết tắt TCT, TCHQ, BCT, KHĐT là tên của các cơ quan lần lượt là Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư được hiểu bao gồm cả các đơn vị thuộc, trực thuộc theo Điều 6, Điều 7 Thông tư này.
**: Được hiểu là tất cả các cơ quan được chỉ ra tại điểm (*) trên đây.