Thông tư 22/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê Nhà nước đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2022/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2022/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê Nhà nước đến năm 2030
Ngày 09/12/2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 22/2022/TT-BKHĐT về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê Nhà nước đến năm 2030.
Theo đó, hệ thống thống kê Nhà nước áp dụng 19 tiêu chí với 92 nội dung tiêu chí; cơ quan thống kê Trung ương áp dụng 19 tiêu chí với 75 nội dung tiêu chí; cơ quan thống kê Bộ, ngành áp dụng 16 tiêu chí với 43 nội dung tiêu chí; cơ quan thống kê cấp tỉnh áp dụng 14 tiêu chí với 29 nội dung tiêu chí; cơ quan thống kê cấp huyện áp dụng 12 tiêu chí với 19 nội dung tiêu chí.
Nội dung tiêu chí chất lượng được đánh giá theo thang đánh giá 5 mức (tương ứng với 5 điểm) như sau: Mức 1. Không đáp ứng yêu cầu của nội dung tiêu chí, tương ứng là 1 điểm; Mức 2. Chưa đáp ứng yêu cầu của nội dung tiêu chí, cần có thêm nhiều cải tiến chất lượng, tương ứng là 2 điểm; Mức 3. Chưa đáp ứng yêu cầu của nội dung tiêu chí nhưng chỉ cần một vài cải tiến nhỏ sẽ đáp ứng yêu cầu, tương ứng là 3 điểm; Mức 4. Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của nội dung tiêu chí, tương ứng là 4 điểm; Mức 5. Đáp ứng cao hơn yêu cầu của nội dung tiêu chí, tương ứng là 5 điểm.
Ngoài ra, hình thức đánh giá chất lượng thống kê gồm: tự đánh giá chất lượng được thực hiện hằng năm và đánh giá độc lập chất lượng thống kê được thực hiện 5 năm một lần.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2023.
Xem chi tiết Thông tư 22/2022/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 22/2022/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ _________ Số: 22/2022/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030
_____________
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 01/2019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước theo quy định của Luật Thống kê và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đánh giá chất lượng thống kê nhà nước.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Chi cục Thống kê quận, huyện, thị xã, thành phố; - Chi cục Thống kê khu vực thuộc Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Website của Chính phủ; - Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Vụ Pháp chế, Bộ KH&ĐT; - Lưu: VT, TCTK(5) |
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục
DANH MỤC TIÊU CHÍ VÀ NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC, CƠ QUAN THỐNG KÊ TRUNG ƯƠNG, CƠ QUAN THỐNG KÊ BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CƠ QUAN THỐNG KÊ CẤP HUYỆN,
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2022/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí chất lượng thống kê nhà nước đến năm 2030)
Tiêu chí |
Mã số |
Nội dung tiêu chí |
Hệ thống thống kê nhà nước |
Cơ quan thống kê Trung ương |
Cơ quan thống kê Bộ, ngành |
Cơ quan thống kê cấp tỉnh |
Cơ quan thống kê cấp huyện |
Ghi chú |
Tổng số |
92 |
75 |
43 |
29 |
19 |
|
||
A. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU PHỐI, PHỐI HỢP VÀ CÁC TIÊU CHUẨN THỐNG KÊ |
||||||||
1. Quản lý hoạt động điều phối, phối hợp thực hiện các hoạt động thống Kê |
CLTK1.1 |
Có quy định về điều phối, phối hợp thực hiện các hoạt động thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK1.2 |
Thực hiện việc đánh giá hoạt động điều phối, phối hợp thực hiện các hoạt động thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
2. Quản lý mối quan hệ với các bên liên quan |
CLTK2.1 |
Có danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin và sử dụng thông tin thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
CLTK2.2 |
Có tài liệu hướng dẫn về việc tổ chức tham khảo ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin và sử dụng thông tin thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK2.3 |
Có văn bản thỏa thuận với các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hành chính về sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
Cơ quan không sử dụng dữ liệu hành chính thì không phải thực hiện đánh giá |
|
CLTK2.4 |
Có văn bản thỏa thuận với các cơ quan báo chí về hợp tác phổ biến thông tin thống kê |
X |
X |
|
X |
|
|
|
3. Quản lý các tiêu chuẩn thống kê |
CLTK3.1 |
Có đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK3.2 |
Thực hiện việc tổ chức tham khảo ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin và sử dụng thông tin thống kê trong quá trình xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK3.3 |
Có các tiêu chuẩn thống kê phù hợp với các tiêu chuẩn, thực hành thống kê tốt của quốc tế và khu vực |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK3.4 |
Phổ biến các tiêu chuẩn thống kê và những thay đổi về tiêu chuẩn thống kê (nếu có) |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK3.5 |
Các tiêu chuẩn thống kê trước đây (phiên bản cũ) có sẵn để cung cấp (nếu có yêu cầu) |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK3.6 |
Lưu trữ thông tin thống kê ban đầu theo phân loại thống kê ở mức chi tiết nhất |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK3.7 |
Công bố, phổ biến các sản phẩm thống kê có kèm theo hoặc có chỉ dẫn đến tài liệu về tiêu chuẩn thống kê liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
B. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THỂ CHẾ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ |
||||||||
4. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê |
CLTK4.1 |
Tổ chức thống kê được thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
X |
|
|
|
|
|
CLTK4.2 |
Người đứng đầu tổ chức thống kê đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của cấp có thẩm quyền |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK4.3 |
Công khai kế hoạch và báo cáo thực hiện các hoạt động thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK.4.4 |
Có quy trình tiếp nhận, trả lời và tư liệu hóa các ý kiến về chuyên môn nghiệp vụ thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
5. Bảo đảm tính khách quan và tính công bằng |
CLTK5.1 |
Có quy định về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của người làm công tác thống kê |
X |
|
|
|
|
|
CLTK5.2 |
Có quy trình thực hiện việc lựa chọn nguồn dữ liệu, phương pháp biên soạn thông tin thống kê một cách khách quan |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK5.3 |
Ban hành và thực hiện lịch phổ biến thông tin thống kê |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK5.4 |
Có quy chế phổ biến thông tin thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK5.5 |
Có quy định về việc sửa lỗi của thông tin thống kê đã công bố |
X |
X |
|
|
|
|
|
6. Bảo đảm tính minh bạch |
CLTK6.1 |
Công khai danh sách các cá nhân được phép tiếp cận thông tin thống kê trước khi công bố |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK6.2 |
Có quy định về việc thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin biết về quyền và nghĩa vụ của họ |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK6.3 |
Có quy định về việc thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê biết quy trình bảo mật đã được thực hiện làm ảnh hưởng đến mức độ đầy đủ của thông tin thống kê |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK6.4 |
Có quy định về việc thông báo trước những điều chỉnh hoặc thay đổi về phương pháp luận, dữ liệu nguồn |
X |
X |
|
|
|
|
|
7. Bảo đảm tính bảo mật và an ninh thông tin thống kê |
CLTK7.1 |
Có tài liệu hướng dẫn thực hiện việc bảo mật và an ninh thông tin thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK7.2 |
Có quy trình bảo mật thông tin gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK7.3 |
Cam kết thực hiện nghĩa vụ bảo mật thông tin thống kê |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK7.4 |
Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh thông tin thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
8. Bảo đảm cam kết chất lượng thống kê |
CLTK.8.1 |
Tuyên bố cam kết bảo đảm chất lượng thống kê |
X |
|
|
|
|
|
CLTK8.2 |
Có đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lượng thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK8.3 |
Có sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK8.4 |
Công chức, viên chức thống kê được đào tạo, bồi dưỡng về chất lượng thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK.8.5 |
Có kế hoạch bảo đảm chất lượng cho từng chương trình thống kê trước khi thực hiện |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK8.6 |
Có quy trình tiếp nhận, trả lời và tư liệu hóa các ý kiến về chất lượng thống kê của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK8.7 |
Thực hiện việc đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK8.8 |
Có kế hoạch hành động khắc phục những hạn chế về chất lượng thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
9. Bảo đảm đầy đủ các nguồn lực cho hoạt động thống kê |
CLTK9.1 |
Bảo đảm nhân lực cho hoạt động thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK9.2 |
Bảo đảm kinh phí cho hoạt động thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK9.3 |
Bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin và các nguồn lực khác cho hoạt động thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|
C. QUẢN LÝ CÁC QUY TRÌNH THỐNG KÊ |
||||||||
10. Bảo đảm tính đúng đắn của phương pháp luận thống kê |
CLTK10.1 |
Các phương pháp luận thống kê đang sử dụng đều phù hợp với các tiêu chuẩn, thực hành thống kê tốt của quốc tế và khu vực |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK10.2 |
Quy định việc áp dụng thống nhất các phương pháp luận thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK10.3 |
Hợp tác với các chuyên gia, nhà khoa học nhằm cải tiến và nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp luận thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK10.4 |
Thực hiện việc đánh giá sự phù hợp của các hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK10.5 |
Quy định việc sử dụng các phương pháp phù hợp để hiệu chỉnh dữ liệu, gắn dữ liệu còn thiếu |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK10.6 |
Công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp luận thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
11. Bảo đảm sự phù hợp giữa hiệu quả và chi phí |
CLTK11.1. |
Thực hiện các biện pháp giám sát việc sử dụng các nguồn lực cho hoạt động thống kê |
X |
|
|
|
|
|
CLTK11.2 |
Thực hiện các biện pháp chuẩn hóa các tiêu chuẩn, thống kê và quy trình sản xuất thông tin thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK11.3 |
Rà soát các dữ liệu nguồn sẵn có để sử dụng trước khi dự kiến thu thập dữ liệu mới |
X |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK11.4 |
Tham gia một cách chủ động với cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hành chính để cải thiện tiềm năng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
Cơ quan không sử dụng dữ liệu hành chính thì không phải đánh giá |
|
CLTK11.5 |
Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
12. Bảo đảm tính đúng đắn của việc thực hiện các chương trình thống kê |
CLTK12.1 |
Thực hiện các biện pháp kiểm soát chất lượng trong từng bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK12.2 |
Có dữ liệu về hoạt động và chi phí thực hiện các chương trình thống kê |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK12.3 |
Thực hiện việc đánh giá tính hiệu quả của chương trình thống kê |
X |
|
|
|
|
|
|
13. Quản lý gánh nặng trả lời của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin |
CLTK13.1 |
Có tài liệu hướng dẫn về quản lý gánh nặng trả lời của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK13.2 |
Áp dụng các hình thức, phương pháp thu thập thông tin khác nhau; và các tiêu chuẩn thống kê để giảm gánh nặng trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK13.3 |
Có quy trình tiếp nhận, trả lời và tư liệu hóa các ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK13.4 |
Thực hiện việc đánh giá phiếu điều tra, mẫu biểu báo thống kê để xác định các hạn chế của chúng |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
D. QUẢN LÝ CÁC KẾT QUẢ ĐẦU RA THỐNG KÊ |
||||||||
14. Bảo đảm tính phù hợp |
CLTK14.1 |
Có cơ sở dữ liệu về người sử dụng thông tin thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK14.2 |
Tổ chức tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK14.3 |
Xác định và phản ánh nhu cầu ưu tiên của người sử dụng thông tin thống kê vào chiến lược, kế hoạch công tác của cơ quan |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK14.4 |
Xây dựng và thực hiện chương trình hành động về cải thiện tính phù hợp của thông tin thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK14.5 |
Xác định tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
15. Bảo đảm tính chính xác và độ tin cậy |
CLTK15.1 |
Thực hiện việc đánh giá và xác nhận tính hợp lý của dữ liệu nguồn với kết quả thống kê |
X |
|
|
|
|
Cơ quan không thực hiện điều tra thống kê thì không phải đánh giá |
CLTK15.2 |
Thực hiện việc đánh giá một cách hệ thống sai số chọn mẫu |
X |
X |
X |
|
|
||
CLTK15.3 |
Thực hiện việc đánh giá một cách hệ thống sai số phi chọn mẫu |
X |
X |
X |
|
|
||
CLTK15.4 |
Xác định tỷ lệ vượt quá phạm vi |
X |
X |
X |
|
|
||
CLTK15.5 |
Xác định tỷ lệ đơn vị không trả lời |
X |
X |
X |
|
|
||
CLTK15.6 |
Xác định tỷ lệ khoản mục không trả lời |
X |
X |
X |
|
|
||
CLTK15.7 |
Xác định quy mô trung bình điều chỉnh số liệu thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK15.8 |
Xác định tỷ lệ gán số liệu còn thiếu |
X |
X |
X |
|
|
|
|
16. Bảo đảm tính kịp thời và tính đúng hạn |
CLTK16.1 |
Xác định thời gian trễ của kết quả đầu ra thống kê được công bố lần đầu |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK16.2 |
Xác định thời gian trễ của kết quả đầu ra thống kê được công bố cuối cùng |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK16.3 |
Xác định tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK16.4 |
Xây dựng và thực hiện chương trình hành động về cải thiện tính kịp thời và tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê |
X |
X |
|
X |
|
|
|
17. Bảo đảm tính dễ tiếp cận, rõ ràng và dễ hiểu |
CLTK17.1 |
Có đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ hỗ trợ người sử dụng thông tin thống kê |
X |
X |
|
X |
|
|
CLTK17.2 |
Có quy định việc trình bày và lưu trữ số liệu thống kê, dữ liệu đặc tả thống kê, các xuất bản phẩm thống kê để bảo đảm dễ tiếp cận, rõ ràng, dễ hiểu |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK17.3 |
Có danh mục các xuất bản phẩm và dịch vụ thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK17.4 |
Ứng dụng tối đa công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động phổ biến, lưu trữ thông tin thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK17.5 |
Có quy định việc truy cập vào cơ sở dữ liệu thống kê vi mô |
X |
X |
X |
|
|
Cơ quan không có cơ sở dữ liệu thống kê vi mô thì không áp dụng |
|
CLTK17.6 |
Công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng về các kỹ năng: Viết báo cáo phân tích thống kê; viết giải thích số liệu thống kê; viết thông cáo báo chí; trả lời phỏng vấn... |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
18. Bảo đảm tính chặt chẽ và tính so sánh |
CLTK18.1 |
Thực hiện việc đánh giá tính chặt chẽ và tính so sánh của số liệu thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK18.2 |
Có cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn thống kê dùng chung |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK18.3 |
Biên soạn số liệu thống kê từ các nguồn dữ liệu và chu kỳ khác nhau đều dựa trên các tiêu chuẩn chung về phạm vi, định nghĩa, đơn vị và phân loại thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK18.4 |
Xác định độ dài của dãy số thời gian có tính so sánh |
X |
|
|
|
|
|
|
CLTK18.5 |
Có giải thích về các trường hợp ngắt quãng trong dãy số thời gian |
X |
|
|
|
|
|
|
19. Quản lý dữ liệu đặc tả thống kê |
CLTK19.1 |
Có tài liệu hướng dẫn việc biên soạn dữ liệu đặc tả thống kê |
X |
X |
|
|
|
|
CLTK19.2 |
Công bố và phổ biến số liệu thống kê kèm theo dữ liệu đặc tả thống kê tương ứng, hoặc có chỉ dẫn đến dữ liệu đặc tả thống kê |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
CLTK19.3 |
Có cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê dùng chung |
X |
X |
|
|
|
|
|
CLTK19.4 |
Công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng về dữ liệu đặc tả thống kê |
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
CLTK19.5 |
Xác định tỷ lệ đầy đủ của dữ liệu đặc tả thống kê |
X |
X |
X |
|
|
|