Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 06/1999/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư

Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 06/1999/TT-BKH Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Xuân Giá
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/11/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/1999/TT-BKH

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 06/1999/TT-BKH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/1999/TT-BKH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 06/1999/TT-BKH

NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN VỀ NỘI DUNG

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

VÀ BÁO CÁO ĐẦU TƯ

Thực hiện các quy định tại Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ (dưới đây viết tắt là Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư  như sau:

I. TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ:

Đang theo dõi

1.1. Theo khoản 7 - Điều 5 của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng (kể cả vốn sản xuất ban đầu) và là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết định đầu tư.

Đang theo dõi

1.2. Tổng mức đầu tư:

Đang theo dõi

a. Vốn cho chuẩn bị đầu tư bao gồm các khoản chi phí:

- Điều tra, khảo sát, nghiên cứu phục vụ cho lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;

- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi (kể cả tư vấn) hoặc lập báo cáo đầu tư (nếu dự án thuộc mục III dưới đây);

- Phí thẩm định dự án.

Đang theo dõi

b. Vốn chuẩn bị thực hiện dự án đầu tư gồm các khoản chi phí:

Đang theo dõi

- Dàn xếp về vốn (trong trường hợp vay vốn ngoài nước được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận)

Đang theo dõi

- Đấu thầu thực hiện dự án và xét thầu

Đang theo dõi

- Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn hỗ trợ quản lý, giám sát, tư vấn xây dựng;

- Chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật ban đầu;

- Khảo sát thiết kế xây dựng;

- Thiết kế, thẩm định thiết kế;

- Lập tổng dự toán, thẩm định tổng dự toán;

- Đền bù giải phóng mặt bằng;

- Thực hiện tái định cư có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của dự án (nếu có);

- Chuẩn bị mặt bằng;

Đang theo dõi

c. Vốn thực hiện đầu tư gồm:

- Chi phí thiết bị;

- Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị;

- Các chi phí khác:

+ Sử dụng mặt đất, mặt nước

+ Đào tạo

+ Lập phương án phòng chống cháy, nổ theo quy định về phòng cháy, chữa cháy;

Đang theo dõi

d. Chi phí chuẩn bị sản xuất: Chi phí nguyên, nhiên vật liệu, nhân công để chạy thử không tải và có tải trừ đi giá trị sản phẩm thu hồi được);

Đang theo dõi

e. Nghiệm thu;

Đang theo dõi

f. Lãi vay của Chủ đầu tư trong thời gian thực hiện đầu tư được  xác định thông qua hợp đồng tín dụng;

Đang theo dõi

g. Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất) do Bộ Tài chính quy định;

Đang theo dõi

h. Chi phí bảo hiểm công trình theo quy định của Bộ Tài chính;

Đang theo dõi

i. Dự phòng;

Đang theo dõi

k. Quản lý dự án;

Đang theo dõi

l. Các khoản thuế theo quy định;

Đang theo dõi

m. Thẩm định phê duyệt quyết toán.

Một số dự án nhóm A có yêu cầu đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép, tổng mức đầu tư còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có liên quan đến dự án. Mức chi phí do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng dự án.

Đang theo dõi

1.3. Tổng mức đầu tư chỉ được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a. Thay đổi mặt bằng giá đầu tư và xây dựng do Chính phủ ban hành những quy định mới:

- Thay đổi giá điện, nước, tiền thuê đất, cước vận tải;

- Thay đổi giá nhân công;

- Thay đổi hoặc bổ sung các loại phí, thuế.

Đang theo dõi

b. Thay đổi tỷ giá giữa đồng tiền Việt Nam và đồng ngoại tệ đối với phần phải sử dụng ngoại tệ của các dự án (nếu trong tổng mức đầu tư ghi rõ phần ngoại tệ phải sử dụng).

Đang theo dõi

c. Các trường hợp bất khả kháng gồm:

- Bất khả kháng có tính chất khách quan như thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn.

- Không đảm bảo khả năng huy động vốn hoặc cấp vốn không đúng tiến độ (đối vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước) mà không do lỗi của Chủ đầu tư.

Đang theo dõi

II. HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

Đang theo dõi

A. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (gọi tắt là báo cáo tiền khả thi): Hồ sơ đề nghi thẩm định báo cáo tiền khả thi của dự án được xem là hợp lệ gồm:

Đang theo dõi

1. Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Chủ đầu tư nếu là dự án nhóm A, và trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư nếu là dự án nhóm B (trường hợp dự án nhóm B cần lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).

Đang theo dõi

2. Báo cáo tiền khả thi được lập bảo đảm các nội dung theo quy định tại Điều 23 - Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và những nội dung cụ thể phù hợp với từng ngành kinh tế - kỹ thuật;

Đang theo dõi

3. Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của Chủ đầu tư;

Đang theo dõi

4. Các văn bản xác nhận phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và địa phương;

Đang theo dõi

5. Các văn bản pháp lý khác liên quan đến dự án (nếu có).

Đang theo dõi

B. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo nghiên cứ khả thi (gọi tắt là báo cáo khả thi): Một hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo khả thi của dự án được xem là hợp lệ cần phải bảo đảm đủ các điều kiện dưới đây:

Đang theo dõi

1. Đối với  dự án nhóm A:

Đang theo dõi

1.1. Đối với các dự án không thuộc dạng BOT

Đang theo dõi

a. Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Chủ đầu tư;

Đang theo dõi

b. Văn bản thông qua báo cáo tiền khả thi;

Đang theo dõi

c. ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp (Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước) gửi Thủ tướng Chính phủ, trong đó phát biểu rõ về chủ trương đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch, nội dung dự án, các nhận xét, đánh giá và kiến nghị đối với Chủ đầu tư và đối với dự án;

Đang theo dõi

d. ý kiến của các Bộ ngành và địa phương có liên quan theo chức năng, thẩm quyền quản lý của ngành, địa phương mình.

Đang theo dõi

e. ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án khi dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau;

Đang theo dõi

f. Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của Chủ đầu tư và các văn bản cần thiết khác như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất văn bản phê duyệt quy hoạch, các văn bản cho phép của Chính phủ, các thoả thuận, các hợp đồng, hiệp định (tuỳ theo đặc điểm của từng dự án);

Đang theo dõi

g. Báo cáo khả thi được lập phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 24 của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và phù hợp với từng ngành kinh tế - kỹ thuật.

Cơ quan trình duyệt phải chịu trách nhiệm về chất lượng dự án.

Đang theo dõi

1.2. Đối với các dự án BOT:

Đang theo dõi

a. Tờ trình của Chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có ta;

Đang theo dõi

b. Báo cáo khả thi được lập phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 24 của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng phù hợp với từng ngành kinh tế - kỹ thuật;

Đang theo dõi

c. ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp như điểm  khoản 1.1 trên đây;

Đang theo dõi

d. Hợp đồng đã được ký tắt;

Đang theo dõi

e. Các hợp đồng phụ (nếu có);

Đang theo dõi

f. Dự thảo Điều lệ công ty nếu là công ty thành lập mới hoặc Điều lệ công ty đã  bổ sung nếu công ty đang hoạt động;

Đang theo dõi

g. Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của Chủ đầu tư và các văn bản cần thiết khác như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn bản phê duyệt quy hoạch của các cơ quan có thẩm quyền, các văn bản cho phép của Chính phủ, các thoả thuận, các hợp đồng, hiệp định (tuỳ theo đặc điểm của từng dự án);

Đang theo dõi

h. ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan về các vấn đề thuộc thẩm quyền hoặc có liên quan đến lợi ích của họ;

Đang theo dõi

i. ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án khi dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau;

Bộ hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo khả thi của dự án do Chủ đầu tư lập trình cấp quyết định đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định.

Đang theo dõi

2. Đối với các dự án nhóm B và C:

Đang theo dõi

2.1. Đối với các dự án không thuộc dạng BOT, BTO, BT gồm có:

Đang theo dõi

a. Tờ trình của Chủ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư;

Đang theo dõi

b. ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp về chủ trương đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch, nội dung dự án, các nhận xét, đánh giá và kiến nghị;

Đang theo dõi

c. ý kiến của các cơ quan liên quan thuộc chức năng, thẩm quyền của mình;

Đang theo dõi

d. ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án khi dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau;

Đang theo dõi

e. Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của Chủ đầu tư và các văn bản cần thiết khác như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn bản phê duyệt quy hoạch của các cơ quan có thẩm quyền, các văn bản cho phép của Chính phủ, các thoả thuận, các hợp đồng, hiệp định (tuỳ theo đặc điểm của từng dự án).

Đang theo dõi

f. Báo cáo khả thi được lập phù hợp với quy định tại Điều 24 của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng. Báo cáo đầu tư lập theo nội dung mục III của Thông tư này.

Cơ quan trình duyệt phải chịu trách nhiệm về chất lượng Báo cáo khả thi (hoặc Báo cáo đầu tư của dự án).

Đang theo dõi

2.2. Đối với các dự án BOT thuộc nhóm B và C quy định như khoản 1.2 trên đây.

Đang theo dõi

3.

Đang theo dõi

Chủ đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chuẩn xác và tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi theo hồ sơ dự án.

Các cơ quan trực tiếp quản lý Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm về những ý kiến của mình đối với dự án.

Đang theo dõi

III. BÁO CÁO ĐẦU TƯ:

Đang theo dõi

1. Các dự án chỉ cần lập báo cáo đầu tư gồm:

- Các dự án có mức vốn dưới 1 tỷ đồng;

- Các dự án sửa chữa, bảo trì sử dụng vốn sự nghiệp;

- Các dự án của các ngành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật được Bộ quản lý ngành phê duyệt trên cơ sở quy hoạch tổng thể đối với từng vùng.

Đang theo dõi

2. Nội dung báo cáo đầu tư gồm:

Đang theo dõi

a. Xác định Chủ đầu tư:

Cần xác định Chủ đầu tư của dự án (cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân), trong đó phải làm rõ:

- Tư cách pháp nhân của Chủ đầu tư (có văn bản xác nhận tư cách pháp nhân)

- Khả năng tài chính của Chủ đầu tư (có văn bản xác nhận).

Đang theo dõi

b. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:

- Giải trình sự cần thiết phải đầu tư;

- Mục tiêu phát triển của dự án: văn hoá, giáo dục, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ;

- Mục tiêu trực tiếp của dự án (nếu là sản xuất thì sản phẩm được tiêu dùng trong nước hay xuất khẩu, nhằm thu lợi nhuận hay nhằm mục tiêu khác);

Đang theo dõi

c. Sản phẩm hoặc dịch vụ: Giải trình loại sản phẩm và dịch vụ của dự án.

Đang theo dõi

d. Hình thức đầu tư và công suất:

- Đầu tư xây dựng mới, đầu tư chiều sâu, nâng cấp mở rộng cơ sở đã có hay duy trì;

- Xác định quy mô công suất;

Đang theo dõi

e. Thiết bị, máy móc: Ghi rõ tên, số lượng, nguồn gốc và giá trị thiết bị;

Đang theo dõi

f. Nguồn cung cấp nguyên liệu, bán thành phẩm và các yếu tố đầu vào khác.

Đang theo dõi

g. Khả năng tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ:

Đang theo dõi

h. Địa điểm và diện tích chiếm đất:

- Vị trí của địa điểm công trình và sự phù hợp về quy hoạch của địa điểm;

- Tổng diện tích chiếm đất, sơ đồ mặt bằng và các văn bản xác nhận quyền sử dụng đất;

- Hiện trạng mặt bằng và chi phí đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có).

Đang theo dõi

i. Hạng mục và khối lượng; yêu cầu kỹ thuật chủ yếu của từng hạng mục, các định mức, đơn giá của các ngành và địa phương áp dụng cho dự án (nhà ở, trường học, trạm xá: sử dụng định mức của Bộ Xây dựng; đường bộ: sử dụng định mức của Bộ giao thông vận tải; thuỷ lợi: sử dụng định mức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Đang theo dõi

k. Vốn đầu tư:

+ Nhu cầu vốn đầu tư: Vốn đầu tư được tính toán trên cơ sở khối lượng và đơn giá (theo quy định của các Bộ và địa phương) và chia ra: Xây lắp, thiết bị, KTCB khác (nếu có);

+ Nguồn vốn đầu tư:

Xác định rõ nguồn vốn đầu tư:

. Vốn ngân sách Nhà nước;

. Vốn vay tín dụng

. Vốn tự huy động của Chủ đầu tư hoặc huy động của dân.

Đang theo dõi

l. Kết luận về dự án:

- Hiệu quả kinh tế - xã hội;

- Khả năng trả nợ;

- Môi trường: Các ảnh hưởng tích cực và tiêu cực

Đang theo dõi

m. Các kiến nghị về chính sách ưu đãi đối với dự án.

- Ưu đãi trong khi thực hiện đầu tư;

- Ưu đãi sau khi thực hiện đầu tư.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, đề nghị các Bộ, địa phương kiến nghị kịp thời để Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoàn chỉnh.

Bổ sung
Đang theo dõi

Mục IV Thông tư số 06/1999/TT-BKH được bổ sung bởi Mục III Thông tư số 07/2000/TT-BKH.

Bổ sung
Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 06/1999/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và Báo cáo đầu tư

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT

Văn bản liên quan Thông tư 06/1999/TT-BKH

01

Nghị định 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng

02

Thông tư 07/2000/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung Tổng mức đầu tư, Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư

03

Thông tư 11/2000/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư

04

Nghị định 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng

05

Thông tư 04/2003/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn về thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư, sửa đổi, bổ sung một số điểm về hồ sơ thẩm định dự án, Báo cáo đầu tư và Tổng mức đầu tư

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×