- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 879/QĐ-BKHĐT 2023 chức năng, nhiệm vụ của Cục Kinh tế hợp tác
| Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 879/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
15/05/2023 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Đầu tư |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 879/QĐ-BKHĐT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 879/QĐ-BKHĐT
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Kinh tế hợp tác
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Kinh tế hợp tác là đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác.
Cục Kinh tế hợp tác có tư cách pháp nhân; có con dấu riêng và tài khoản cấp 2; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp và được tổng hợp trong dự toán hàng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; các cơ chế, chính sách, giải pháp hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; hướng dẫn xử lý các vướng mắc, khó khăn về tổ chức và hoạt động thuộc thẩm quyền của Bộ đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác.
2. Chủ trì hướng dẫn, tổng hợp, xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác của cả nước; rà soát và tổng hợp kế hoạch phân bổ ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác cho các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội, hội và hiệp hội.
3. Chủ trì tổ chức kiểm tra, đôn đốc và đánh giá tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; quy định thống nhất chế độ báo cáo và kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình phát triển của các tổ chức kinh tế hợp tác.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác.
5. Chủ trì xây dựng, khai thác và sử dụng Cổng thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; cung cấp thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu xây dựng pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, cơ chế và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác; phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý và cung cấp thông tin trong lĩnh vực được giao.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra, giám sát đánh giá và tổng kết việc thực hiện các chương trình, dự án do các nước, các tổ chức quốc tế hỗ trợ nhằm phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác.
7. Tổ chức xây dựng mô hình, thí điểm, triển khai, tổng kết và phổ biến, nhân rộng điển hình tiên tiến trong các tổ chức kinh tế hợp tác; phát hành ấn phẩm thông tin về kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác trên toàn quốc.
8. Quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi, lĩnh vực Cục phụ trách.
9. Chủ trì thực hiện nhiệm vụ quản lý đối với hội, hiệp hội có lĩnh vực hoạt động chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Cục. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực phụ trách.
10. Chủ trì hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về đầu tư, kinh doanh đối với lĩnh vực Cục phụ trách. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc pháp điển và hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Cục phụ trách theo quy định.
11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức, người lao động và tài sản, tài chính được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Các đơn vị hành chính gồm:
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Chính sách và Hợp tác quốc tế.
3. Phòng Kinh tế hợp tác địa phương.
4. Văn phòng Cục.
Biên chế công chức và số lao động hợp đồng hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước của Cục do Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục Kinh tế hợp tác
1. Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Cục; xây dựng Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội bộ của Cục phù hợp với pháp luật hiện hành.
4. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động của Cục.
5. Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1879/QĐ-BKHĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát triển Hợp tác xã.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và người đứng đầu các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!