Quyết định 62/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dự án quốc gia gọi vốn đầu tư nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 62/2002/QĐ-TTg

Quyết định 62/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dự án quốc gia gọi vốn đầu tư nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:62/2002/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Mạnh Cầm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/05/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 62/2002/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 62/2002/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 62/2002/QĐ-TTG

NGÀY 17 THÁNG  5 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC

DỰ ÁN QUỐC GIA GỌI VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

THỜI KỲ 2001 - 2005

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài số 18/2000/QH10   ngày 09 tháng 6 năm 2000;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2001/NQ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về việc tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục quốc gia gọi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005. Danh mục này có thể được bổ sung tuỳ theo yêu cầu của quá trình phát triển.

 

Điều 2. Căn cứ Danh mục này, các Bộ, ngành, địa phương liên quan phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng các Tóm tắt dự án, làm cơ sở cho việc vận động đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương lập Danh mục vận động hàng năm, trước mắt cần lập gấp Danh mục các dự án ưu tiên vận động trong năm 2002.

 

Điều 3.  Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

 

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


DANH MỤC DỰ ÁN QUỐC GIA GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

Thời kỳ 2001-2005

Ban hành kèm theo Quyết định số 62 ngày  17/ 5/2002  của Thủ Tướng Chính phủ

 

TT

 

Mã số

 

Tên dự án

 

Địa điểm

 

Thông số kỹ thuật

 

Hình thức đầu tư

 

Ghi chú

 

I

 

CÔNG NGHIỆP

 

 

 

Công nghiệp dầu khí

 

1

 

VN-02-001

 

Nhà máy chế biến sản phẩm sau hóa dầu

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

17 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

2

 

VN-02-002

 

Nhà máy sản xuất khí công nghiệp

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

10 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

3

 

VN-02-003

 

Thăm dò, khai thác các mỏ mới

 

Vịnh Bắc Bộ: Lô 104, 107

Lô 110,113,114

Miền Trung: từ Lô 115 đến Lô 122;Vùng biển Nam Côn Sơn: các Lô 04.1, 04.2, 05.1B, 18, 19, 20, 21, 22, 23 và 24;

Tây Nam: từ Lô 41 đến Lô 45

 

 

 

Hợp đồng phân chia sản phẩm hoặc liên doanh

 

 

 

4

 

VN-02-004

 

Đường ống dẫn khí Lô B-Ô Môn

 

Khu vực thềm lục địa Tây Nam (dẫn khí từ Lô B đến đồng bằng sông Cửu Long)

 

Dài khoảng 289 km ngoài biển và 43 km trong đất liền; công suất tối đa 2 tỷ m3/năm, công suất thiết kế là 1,5 tỷ m3/năm;

300 triệu USD

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

5

 

VN-02-005

 

Nhà máy lọc dầu số 2 và hoá dầu

 

Thanh Hóa

 

6,5 tr.T/năm;

1,5 tỷ USD

 

LD

 

 

 

 

 

Công nghiệp khai khoáng

 

6

 

VN-02-006

 

Khai thác và chế biến Diatomit

 

H.Tuy An, Phú Yên

 

10.000 tấn SP /năm;

10 triệu USD

 

LD

 

 

 

7

 

VN-02-007

 

Chế biến pigmen, ilmenhit

 

KCN cảng biển Vũng áng, Kỳ Anh, Hà Tĩnh

 

 

 

LD

 

 

 

8

 

VN-02-008

 

Khai thác quặng sắt

 

H.Thạch Hà, Hà Tĩnh

 

10 triệu T/ năm

 

LD

 

 

 

9

 

VN-02-009

 

Tinh luyện cát cao cấp

 

Suối Hiệp (Diên Khánh), Khánh Hòa

 

30-50 triệu USD

 

LD

 

XK 100%

 

10

 

VN-02-010

 

Khai thác quặng Mangan và luyện Ferro Mangan

 

H.Chiêm Hóa, Tuyên Quang

 

1.000 tấn/ năm

 

Mọi HTĐT

 

Trữ lượng 3,2 triệu tấn

 

11

 

VN-02-011

 

Khai thác và chế biến Fenspat

 

H.Sơn Dương, Tuyên Quang

 

300.000 tấn bột/ năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

12

 

VN-02-012

 

Khai thác cát đen và chế biến dioxit Titan

 

Hàm Tân, Bình Thuận

 

30-40.000 tấn / năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

13

 

VN-02-013

 

Khai thác Bauxit, luyện nhôm

 

Lâm Đồng, Đắc Lắc

 

1 triệu tấn /năm

 

LD

 

 

 

14

 

VN-02-014

 

LD bột kẽm Việt Thái

 

Bắc Kạn

 

26.500 T/ năm

 

LD

 

 

 

15

 

VN-02-015

 

LD khai thác chế biến đất hiếm Đông Pao

 

Lai Châu

 

15.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

16

 

VN-02-016

 

Khai thác đất hiếm

 

Phong Thổ, Lai Châu

 

100.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

17

 

VN-02-017

 

SX rutin nhân tạo, bột màu ôxit titan

 

Miền Trung

 

 

 

LD

 

 

 

18

 

VN-02-018

 

Khai thác, chế biến crômit

 

Thanh Hóa

 

250.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

19

 

VN-02-019

 

Khai thác và tinh luyện thiếc

 

Quỳ Hợp, Nghệ An

 

500.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

20

 

VN-02-020

 

Khai thác quặng sắt Quý Xa

 

Lào Cai

 

1,5 triệu T/ năm;

30 triệu USD

 

LD

 

 

 

 

 

CN hóa chất - phân bón

 

21

 

VN-02-021

 

Chế biến phân vi sinh từ than bùn; SX các SP từ cao lanh, đất sét; XD nhà máy xử lý rác và SX phân hữu cơ tổng hợp

 

Tây Ninh

 

5000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

22

 

VN-02-022

 

Nhà máy sản xuất phân bón DAP

 

Đình Vũ, Hải Phòng

 

330.000 T/ năm

 

 

 

 

 

23

 

VN-02-023

 

SX xút từ muối

 

H. Ninh Phước, Ninh Thuận

 

50.000 tấn xút đặc/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

24

 

VN-02-024

 

SX muối tinh

 

H. Ninh Phước, Ninh Thuận

 

40.000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

25

 

VN-02-025

 

Nhà máy hóa dầu Methyl Tertiary Butyl Ether (MTBE)

 

KCN Dung Quất, Quảng Ngãi

 

60.000 tấn/ năm;

12 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

26

 

VN-02-026

 

Nhà máy hóa dầu Carbon Black (CB)

 

KCN Dung Quất, Quảng Ngãi

 

30.000 tấn/ năm;

43 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

27

 

VN-02-027

 

Nhà máy sản xuất cao su tổng hợp

 

KCN Dung Quất, Quảng Ngãi

 

40.000 tấn BR/năm; 50.000 tấn SBR/năm; 190 triệu USD

 

 

 

 

 

28

 

VN-02-028

 

Nhà máy sản xuất than hoạt tính-lọc màu

 

Phường 4, TX Trà Vinh

 

100 tấn SP/năm

 

HĐHTKD

 

 

 

29

 

VN-02-029

 

Sản xuất cồn công nghiệp

 

H. Sơn Dương, TX Tuyên Quang

 

1,5 triệu lít/năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

30

 

VN-02-030

 

Sản xuất PS

 

Miền Trung hoặc Miền Nam

 

30.000 T/ năm;

30 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

31

 

VN-02-031

 

Sản xuất ethylen và PE

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

300.000 T/ năm; ethylen: 350.000 T/ năm  (sử dụng khí Etan từ nhà máy xử lý khí của bể Nam Côn Sơn, chủ yếu mỏ Hải Thạch

 

 

 

 

 

32

 

VN-02-032

 

Sản xuất phốt pho vàng

 

Lào Cai

 

30.000 T/năm

 

LD

 

 

 

33

 

VN-02-033

 

Sản xuất que hàn

 

Hà Tây

 

20.000 T/năm

 

 

 

 

 

34

 

VN-02-034

 

Sản xuất Acid Photphoric

 

Lào Cai

 

450.000 T/năm

 

 

 

 

 

35

 

VN-02-035

 

Sản xuất Soda

 

Miền Trung hoặc miền Bắc

 

150.000 T/năm;

50 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

36

 

VN-02-036

 

Sản xuất linh kiện, chi tiết nhựa  ôtô

 

Đồng Nai

 

1000 T/năm

 

 

 

 

 

37

 

VN-02-037

 

Sản xuất Formalin để chế tạo keo dán gỗ

 

Vũng Tàu - Đồng Nai

 

30.000 T/năm

 

 

 

 

 

38

 

VN-02-038

 

Sản xuất LAB

 

Hải Phòng, Quảng Ngãi

 

80.000 T/năm;

100 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

39

 

VN-02-039

 

Nhà máy sản xuất muội than

 

Miền Trung, Miền Bắc

 

30.000 T/ năm

 

 

 

 

 

40

 

VN-02-040

 

Sản xuất xút-clo-EDC

 

Miền Trung

 

xút: 200 ngàn T/ năm;

clo: 180 ngàn T/ năm

 

100% vốn NN

 

 

 

41

 

VN-02-041

 

Sản xuất Methanol

 

Miền Nam

 

660 ngàn T/ năm

 

 

 

 

 

42

 

VN-02-042

 

Sản xuất PTA, BTX

 

Nghi Sơn, Thanh Hoá

 

300 ngàn T/ năm

 

 

 

 

 

43

 

VN-02-043

 

Sản xuất PE

 

Miền Trung hoặc Miền Nam

 

350.000 T/ năm;

320 triệu USD

 

LD

 

 

 

44

 

VN-02-044

 

Sản xuất Styrene Monomer

 

Miền Trung

 

210.000 T/ năm;

200 triệu USD

 

LD

 

Quảng Ngãi đ/n ở KCN Dung Quất

 

45

 

VN-02-045

 

Cracking Nafta

 

Miền Trung

 

550.000 T/ năm;

800 triệu USD

 

LD

 

 

 

46

 

VN-02-046

 

Sản xuất sợi PET

 

Miền Nam

 

300.000 T/ năm;

300 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

47

 

VN-02-047

 

Sản xuất PA

 

Miền Nam

 

30.000 T/ năm

 

100% vốn NN

 

 

 

48

 

VN-02-048

 

Sản xuất lốp ô tô tải và máy kéo

 

Miền Bắc hoặc Miền Trung

 

3 triệu bộ/năm;

100 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

49

 

VN-02-049

 

Nhà máy sản xuất nhựa đường Long Sơn

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

0,2 tr.tấn nhựa đường/năm;

0,9 triệu tấn dầu FO và DO/năm;

160 triệu USD

 

LD

 

 

 

 

 

 

Công nghiệp thép

 

50

 

VN-02-050

 

Sản xuất phôi thép

 

Quảng Ninh hoặc Hải Phòng

 

500.000 tấn/ năm

120 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

51

 

VN-02-051

 

Nhà máy thép liên hợp Mũi Ròn-Hà Tĩnh

 

Hà Tĩnh

 

4,5 triệu T/ năm;

5300 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

52

 

VN-02-052

 

Sản xuất thép đặc biệt

 

Hải Phòng

 

50.000 T/ năm

 

 

 

 

 

53

 

VN-02-053

 

Nhà máy cán nóng thép tấm

 

Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai

 

1 triệu tấn/ năm; 350 triệu USD

 

 

 

 

 

54

 

VN-02-054

 

Nhà máy sắt xốp (hoàn nguyên thể rắn)

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

1,25-1,4 triệu T/ năm;

công nghệ Midrex;

365 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

 

 

Công nghiệp cơ khí

 

55

 

VN-02-055

 

Sản xuất các loại phụ tùng ô tô, xe máy

 

Vĩnh Phúc, Quảng Ninh

 

20 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

56

 

VN-02-056

 

SX động cơ xăng đa dụng

 

Hà Tây

 

300.000 động cơ/năm;

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

57

 

VN-02-057

 

Sản xuất, lắp ráp thiết bị xe, máy thi công xây dựng

 

Hà Nội hoặc Quảng Nam, Đà Nẵng

 

Ôtô các loại 250 xe/năm, máy thi công 370 chiếc/năm

 

 

 

 

 

58

 

VN-02-058

 

Sản xuất máy công cụ chương trình số

 

Đồng Nai, Hà Nội

 

500-1000 máy/năm

 

 

 

 

 

59

 

VN-02-059

 

Sản xuất máy kéo

 

Hải Phòng, Vũng Tàu

 

từ 50 HP trở lên

 

 

 

 

 

60

 

VN-02-060

 

SX máy kéo 4 bánh công suất

20-50 mã lực, máy cày nhỏ đa chức năng

 

Hà Tây, Nghệ An hoặc Cần Thơ

 

NM từ 2000-5000 xe /năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

61

 

VN-02-061

 

Sản xuất động cơ diesel

30-50 mã lực (gồm 2,3,4 xi lanh)

 

Thái Nguyên, Hà Nội, các tỉnh khác.

 

100.000 động cơ/năm

 

 

LD

 

 

 

62

 

VN-02-062

 

Sản xuất động cơ diesel 150-400 mã lực

 

Thái Nguyên hoặc Nghệ An

 

2000 động cơ/năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

63

 

VN-02-063

 

SX, lắp ráp động cơ điện chống nổ từ 0,75-30KW

 

Quảng Ninh

 

1000 động cơ/năm;

10 triệu USD

 

LD

 

 

 

64

 

VN-02-064

 

Máy nông nghiệp

 

Hà Nội và TP HCM

 

1000 máy thuỷ có công suất 80-600 mã lực; các loại máy chế biến, canh tác, thu hoạch, sấy thóc và sấy các loại lương thực

 

 

 

 

 

65

 

VN-02-065

 

Lắp ráp máy thi công xây dựng

 

 

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

66

 

VN-02-066

 

Sản xuất cấu kiện phi tiêu chuẩn

 

KCN Tinh Phong, Quảng Ngãi

 

5.500 tấn SP/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

67

 

VN-02-067

 

SX các loại thiết bị, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

2-5 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

68

 

VN-02-068

 

Đóng mới và sửa chữa container

 

Xã Kênh Giang, Thuỷ Nguyên, HP

 

 

 

LD

 

 

 

69

 

VN-02-069

 

Sản xuất máy thủy

 

Hải Phòng, Thái Nguyên

 

lắp ráp/sx 500 máy thủy có công suất: 80-600 mã lực

 

 

 

 

 

70

 

VN-02-070

 

Chế tạo máy móc, thiết bị phục vụ ngành công nghiệp đóng tàu

 

Khu CN (Ninh Thủy-Ninh Hòa), Khánh Hòa

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

71

 

VN-02-071

 

Nhà máy đóng tàu và sửa chữa tàu biển Long Sơn

 

Bà Rịa-Vũng Tàu

 

Đóng tàu 30.000DWT, dàn khoan, cần cẩu nổi

 

BOT hoặc LD

 

170 triệu USD. Chuẩn bị TKT

 

72

 

VN-02-072

 

Nhà máy đóng tàu Dung Quất

 

Quảng Ngãi

 

Đóng tàu trọng tải lớn

 

BOT hoặc LD

 

430 triệu

 

73

 

VN-02-073

 

Nhà máy sửa chữa tàu biển Vũng áng

 

Hà Tĩnh

 

Sửa chữa tàu trọng tải đến 100.000 DWT

 

BOT hoặc LD

 

180 triệu USD. Đã đưa vào quy hoạch

 

74

 

VN-02-074

 

Đóng và sửa chữa phương tiện thủy

 

h.Nghi Sơn, Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

 

10 triệu USD;

100.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

75

 

VN-02-075

 

Sửa chữa, đóng tàu thuỷ

 

Hải Phòng, Quảng Ninh

 

10000 DWT trở lên

 

 

 

 

 

76

 

VN-02-076

 

Sản xuất các thiết bị nâng hạ chuyên dùng

 

Cụm CN Quán Trữ, Kiến An, HP

 

 

 

HĐHTKD

 

 

 

77

 

VN-02-077

 

Sản xuất thiết bị , phụ tùng sản xuất vật liệu xây dựng

 

Hải Phòng, Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

 

78

 

VN-02-078

 

Sản xuất máy biến thế điện truyền tải

 

Hải Phòng, Quảng Ninh

 

từ 110 KV trở lên

 

 

 

 

 

79

 

VN-02-079

 

Sản xuất ốc vít và bộ phận tiêu chuẩn

 

Hà Nội, Tp HCM, Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

 

80

 

VN-02-080

 

Sản xuất vòng bi các loại

 

Thái Nguyên

 

100 triệu USD

 

LD

 

 

 

81

 

VN-02-081

 

SX thiết bị cơ khí ngành dệt may

 

Thái Nguyên

 

5 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

 

 

Công nghiệp điện-điện tử

 

82

 

VN-02-082

 

SX mạch in điện tử (nhiều lớp)

 

TP Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội

 

17 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

83

 

VN-02-083

 

Sản xuất sứ cách điện cao áp

 

Hải Dương

 

từ 110 KV trở lên

 

 

 

 

 

84

 

VN-02-084

 

Sản xuất vật liệu và sản phẩm từ tính

 

Hà Nội, Tp HCM, Đồng Nai

 

10.000.000 SP/năm

 

 

 

 

 

85

 

VN-02-085

 

Sản xuất sen xơ, PLC và các cụm thiết bị đồng bộ để đo kiểm và điều khiển tự động

 

Hà Nội, Tp HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Phòng

 

 

 

 

 

 

 

86

 

VN-02-086

 

Sản xuất IC

 

Hà Nội, TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai

 

800 triệu SP/năm; 110 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

87

 

VN-02-087

 

Sản xuất thiết bị điều khiển và đo lường điện

 

Hà Nội, TPHCM, Đồng Nai

 

2,5 triệu thiết bị/năm

 

 

 

 

 

88

 

VN-02-088

 

Điện địa nhiệt miền Trung

 

Miền Trung

 

50MW

 

 

 

 

 

89

 

VN-02-089

 

Nhiệt điện than Hải Phòng

 

Hải Phòng

 

2x300MW

 

LD

 

 

 

90

 

VN-02-090

 

Nhiệt điện than Quảng Ninh

 

Quảng Ninh

 

1x300MW

 

LD

 

 

 

91

 

VN-02-091

 

Thủy điện A Vương

 

 

 

170MW

 

 

 

 

 

92

 

VN-02-092

 

Thủy điện An Khê-Kanak

 

 

 

155MW

 

 

 

 

 

93

 

VN-02-093

 

Sản xuất các sản phẩm điện tử dân dụng (điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh ...)

 

KCN Khai Quang hoặc Kim Hoa, Vĩnh Phúc

 

100.000 đơn vị SP/ năm

 

100% vốn NN

 

20 triệu USD

 

 

 

Công nghiệp phần mềm

 

94

 

VN-02-094

 

Phát triển phần mềm công nghệ thông tin

 

Hà Nội, Hải Phòng, Tp HCM, Đồng Nai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công nghiệp da giày

 

95

 

VN-02-095

 

SX giày da, giày thể thao XK

 

Lạng Sơn, Bình Định, Quảng Trị, Hà Nam, Đồng Tháp, Nam Định, ...

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

96

 

VN-02-096

 

SX các SP da từ da đã thuộc

 

các KCN thuộc tỉnh Đồng Nai

 

10.000 tấn/ năm  , vốn ĐT khoảng 10 triệu USD, cung cấp nguyên liệu cho ngành da giày

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

 

 

Công nghiệp dệt may

 

97

 

VN-02-097

 

Dệt, may XK

 

Phú Yên, Thái Bình, Quảng Ninh,Bạc Liêu, Bình Định, Quảng Bình, Hà Nam, Đồng Tháp, Cần Thơ, ...

 

 

 

LD, 100% vốn NN

 

 

 

98

 

VN-02-098

 

Nhà máy kéo sợi, dệt vải

 

KCN Tiền Phong, TX Thái Bình

 

2.200 tấn sợi chải kỹ; 1.000 tấn OE; 10 triệu m vải mộc (jacket); 10 triệu m vải mộc (vải nhẹ); 10 triệu m vải mộc (vải nặng); 40 triệu mét vải thành phẩm/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

99

 

VN-02-099

 

Nhà máy dệt sợi

 

KCN Thanh Châu, KCN Đồng Văn, Hà Nam

 

4.000-5.000 tấn sợi/năm; 7 triệu m vải/năm;

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

100

 

VN-02-100

 

Nhà máy sản xuất vải giả da (simili) và vải nhựa đi mưa

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

10 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

101

 

VN-02-101

 

Sản xuất sợi, dệt, nhuộm hoàn tất

 

KCN Nghi Sơn, Thanh Hóa

 

N/M sợi: 5000-10000 T/ năm;

N/M dệt: 10-40 tr. mét vải/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

102

 

VN-02-102

 

Sản xuất phụ kiện ngành giày dép và may mặc

 

Cụm CN Đại Bản, An Hải, Hải Phòng

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

103

 

VN-02-103

 

Nhà máy dệt vải tổng hợp

 

Nam Định

 

20 tr.USD

 

100% vốn NN

 

 

 

104

 

VN-02-104

 

Nhà máy chuội, nhuộm, in hoa lụa tơ tằm

 

TX Bảo Lộc, Lâm Đồng

 

Chuội: 2 triệu mét lụa/năm;

Nhuộm: 1,5 triệu mét/năm;

In hoa: 1,5 triệu mét/năm

 

LD

 

 

 

105

 

VN-02-105

 

Nhà máy dệt kim vải  tơ tằm

 

TX Bảo Lộc, Lâm Đồng

 

1,5 triệu mét/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

106

 

VN-02-106

 

Nhà máy kéo sợi SPULSILK

 

TX Bảo Lộc, Lâm Đồng

 

150 T/ năm

 

LD

 

 

 

107

 

VN-02-107

 

Sản xuất: sợi, dệt, nhuộm hoàn tất

 

Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hoá

 

N/M sợi 2000 - 5000 T/năm; N/M dệt 10-40 tr.m/năm; N/M nhuộm 20-40 tr.m/năm

 

 

 

 

 

108

 

VN-02-108

 

Nhà máy phụ liệu ngành may

 

Đà Nẵng, Bình Định

 

 

 

 

 

 

 

109

 

VN-02-109

 

Các nhà máy sợi, dệt, nhuộm, dệt kim

 

KCN dệt Bình An

 

150 triệu USD

 

LD

 

 

 

110

 

VN-02-110

 

SX xơ polyester

 

KCN Đình Vũ, Hải Phòng

 

35 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

111

 

VN-02-111

 

Nhà máy in nhuộm

 

KCN Linh Trung, TPHCM

 

20 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

 

 

Công nghiệp giấy

 

112

 

VN-02-112

 

Nhà máy chế biến bột giấy và giấy các loại Lâm Đồng

 

Lâm Đồng

 

50.000-100.000 T/ năm;

100 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

113

 

VN-02-113

 

Nhà máy giấy Bình Phước

 

Bình Phước

 

50.000 T/ năm;

150 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

114

 

VN-02-114

 

Nhà máy giấy Nghệ An

 

Nghệ An

 

100.000 T/ năm;

300 triệu USD

 

LD với TCty Giấy VN

 

 

 

 

 

CN vật liệu xây dựng

 

115

 

VN-02-115

 

Nhà máy sản xuất cao lin

 

TX Lào Cai

 

50.000 T/ năm;

 

LD

 

 

 

116

 

VN-02-116

 

Nhà máy sản xuất ván ép từ mùn dừa

 

KCN Long Đức, Trà Vinh

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

117

 

VN-02-117

 

Sản xuất các sản phẩm từ cát

 

Suối Hiệp (Diên Khánh), Khu CN, Khánh Hòa

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

XK 50%

 

118

 

VN-02-118

 

SX vật liệu nhẹ (kezamit) phục vụ XD

 

h.Vĩnh Cửu, Đồng Nai

 

100.000-200.000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

119

 

VN-02-119

 

SX sản phẩm composit

 

TP Biên Hòa, Đồng Nai

 

5.000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

120

 

VN-02-120

 

SX ống nước gia cố bằng sợi thủy tinh

 

KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng

 

7.000-10.000 T/ năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

121

 

VN-02-121

 

SX khung cửa chất lượng cao bằng PVC

 

Bình Phước

 

75.000 m2/năm

 

100% vốn NN

 

 

 

122

 

VN-02-122

 

Sản xuất ván Okan (gỗ nghiền ép)

 

Bắc Cạn hoặc Thái Nguyên

 

150.000 m3/năm

 

LD

 

 

 

123

 

VN-02-123

 

Nhà máy sản xuất tấm cách âm, cách nhiệt, làm vách ngăn và tấm trần

 

Hải Phòng

 

120.000 m3/năm

 

LD

 

 

 

124

 

VN-02-124

 

Nhà máy sợi thuỷ tinh bền kiềm để làm tấm lợp

 

Quảng Nam, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu

 

10.000 T/ năm

 

 

 

 

 

 

 

Công nghiệp nhựa

 

125

 

VN-02-125

 

Sản xuất màng nhựa BOPP

 

Hưng Yên

 

8.000 T/ năm;

20 triệu USD

 

LD

 

 

 

126

 

VN-02-126

 

Chế tạo thiết bị, khuôn mẫu ngành nhựa

 

Hưng Yên

 

80.000 T/ năm;

8 triệu USD

 

LD

 

 

 

 

 

Công nghiệp khác

 

127

 

VN-02-127

 

Nhà máy sản xuất thủy tinh cao cấp

 

H.Phú Vang, Phong Điền, Thừa Thiên-Huế

 

10.000 tấn SP/năm;

6 triệu USD

 

 

 

 

 

128

 

VN-02-128

 

Nhà máy thủy tinh cao cấp Ba Đồn

 

Thị trấn Ba Đồn, h.Quảng Trạch, Quảng Bình

 

500.000 SP/năm

 

Các hình thức

 

 

 

129

 

VN-02-129

 

Sản xuất dụng cụ thể dục thể thao

 

KCN Đà Nẵng

 

500.000 sản phẩm/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

130

 

VN-02-130

 

SX vải sợi thủy tinh bao bì

 

KCN Phan Thiết, Bình Thuận

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

131

 

VN-02-131

 

Nâng cấp nhà máy sứ Hải Dương

 

Hải Dương

 

20 triệu SP/năm;

 

LD

 

 

 

132

 

VN-02-132

 

Nhà máy sản xuất bóng đèn

 

Hải Phòng

 

1 triệu SP/năm

 

LD

 

 

 

133

 

VN-02-133

 

Nhà máy bông sợi khoáng

 

Đồng Nai

 

5.000 T/năm

 

 

 

 

 

II

 

NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP &CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

 

 

134

 

VN-02-134

 

Trồng sắn và chế biến bột, tinh bột sắn

 

Vĩnh Phúc, Kon Tum

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN hoặc HĐHTKD

 

 

 

135

 

VN-02-135

 

Chế biến cà phê

 

Quảng Trị, Bình Phước, Lâm Đồng, Đắc Lắc, Gia Lai, TPHCM

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

136

 

VN-02-136

 

Trồng và chế biến chè xuất khẩu

 

Vùng núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Tuyên Quang và Lâm Đồng,...

 

 

 

LD

 

 

 

137

 

VN-02-137

 

Chế biến dừa xuất khẩu

 

Phú Yên, Cà Mau, Bình Định, Bến Tre, Trà Vinh

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

138

 

VN-02-138

 

Chế biến nấm XK

 

Hải Dương, Đồng Tháp

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

139

 

VN-02-139

 

Dự án sản xuất giống bò sữa, bò thịt chất lượng cao (sử dụng công nghệ sinh học cao).

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

140

 

VN-02-140

 

Chăn nuôi bò sữa và chế biến các SP từ bò sữa

 

Lạng Sơn, An Giang, Đồng Tháp, Quảng Nam, Bình Thuận, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Thanh Hóa, Sơn La,...

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

141

 

VN-02-141

 

Chăn nuôi và chế biến thịt bò chất lượng cao

 

Nghệ An, An Giang, Quảng Trị, Bình Phước, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, ...

 

 

 

LD

 

 

 

142

 

VN-02-142

 

Chăn nuôi, chế biến thịt lợn, gà, vịt

 

Bình Dương, Hà Nam, Đà Nẵng, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Bình Phước, Lạng Sơn, Nghệ An, Hà Tĩnh, An Giang, Đồng Tháp, Bắc Ninh, Tây Ninh, Cần Thơ, Tiền Giang

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

143

 

VN-02-143

 

Trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ

 

Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Thanh Hoá, Cần Thơ và các tỉnh miền Trung

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

144

 

VN-02-144

 

Trồng thông và xây dựng nhà máy chế biến nhựa thông

 

Lạng Sơn, Quảng Trị, Kon Tum

 

 

 

LD

 

 

 

145

 

VN-02-145

 

Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc

 

Thái Bình, Lào Cai, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Cà Mau, ...

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

146

 

VN-02-146

 

Trồng rừng (tràm bông vàng) và xây dựng nhà máy sản xuất giấy, gỗ

 

Hoà Bình, Sơn La

 

Trồng 50.000 ha rừng Công suất nhà máy 50.000 - 100.000 tấn giấy/năm

 

 

 

 

 

147

 

VN-02-147

 

SX sơn, ván ép và phân hữu cơ từ nguồn vỏ hạt điều

 

các KCN Đồng Nai

 

Vốn ĐT 6,1 triệu USD; 4000 tấn dầu vỏ điều, 2.000 tấn sơn, 30.000m3 ván ép, 1.500 tấn phân hữu cơ/năm

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

148

 

VN-02-148

 

Tạo giống cây rừng bằng công nghệ mới

 

Phú Thọ

 

Sản xuất 10-15 triệu cây giống/năm

 

 

 

 

 

149

 

VN-02-149

 

Trồng bông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

VN-02-150

 

Sản xuất gỗ ép từ bã mía, tre nứa

 

Sơn La

 

10.000 m3/năm;

5 triệu USD

 

 

 

 

 

151

 

VN-02-151

 

Mở rộng và hiện đại hóa công nghệ sản xuất tinh dầu hồi

 

TX Lạng Sơn

 

Dây chuyền c/s 1.000 T/ năm

 

LD

 

 

 

152

 

VN-02-152

 

Trồng và chế biến gừng XK

 

Lạng Sơn

 

50.000ha;

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

153

 

VN-02-153

 

Trồng và chế biến quế

 

Yên Bái, Quảng Ngãi, Kon Tum

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN hoặc HĐHTKD

 

 

 

154

 

VN-02-154

 

Nhà máy chế biến bột gạo và tinh bột gạo

 

H. Châu Phú, An Giang

 

10.000 tấn SP/năm

 

LD, 100% vốn NN hoặc HĐHTKD

 

 

 

155

 

VN-02-155

 

Trồng cây sâm Khu V và các cây dược liệu khác

 

h.Đắk Tô, Kon Tum

 

130ha

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

156

 

VN-02-156

 

Trồng lúa chất lượng cao và xây dựng N/M chế biến lương thực

 

Hà Nam

 

Lúa chất lượng cao 10.000-15.000ha;

Nhà máy chế biến lương thực 30.000 tấn SP/năm

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

157

 

VN-02-157

 

Dự án phát triển vùng lúa cao sản gắn với chế biến xuất khẩu

 

Vùng Tứ giác Hà Tiên và vùng Tây Sông Hậu

 

80.000 ha

 

 

 

 

 

158

 

VN-02-158

 

Phát triển đàn lợn giống và chăn nuôi lợn siêu nạc XK

 

Nam Định

 

 

 

LD

 

 

 

159

 

VN-02-159

 

Trồng và chế biến atisô

 

TP Đà Lạt, Lâm Đồng

 

120-150 ha

 

 

 

 

 

160

 

VN-02-160

 

Trồng và sản xuất dược phẩm từ cây canhkina

 

Lâm Đồng

 

350 ha

 

 

 

 

 

161

 

VN-02-161

 

Trồng và chế biến hạt điều xuất khẩu

 

Phú Yên

 

Trồng 7.000 - 10.000 ha; Chế biến 5.000-7.000 tấn SP/năm

 

 

 

 

 

162

 

VN-02-162

 

Trồng và chế biến rau quả xuất khẩu

 

Các tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

163

 

VN-02-163

 

Nuôi trồng và chế biến thủy sản XK

 

Các tỉnh

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

III

 

GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

164

 

VN-02-164

 

Đường sắt Biên Hòa-Vũng Tàu

 

Biên Hòa-Vũng Tàu

 

80km đường mới, đường đôi, khổ 1m

 

BOT

 

310 triệu USD; b/c tiền khả thi đã được TTCP phê duyệt

 

165

 

VN-02-165

 

Đường sắt Trảng Bom - Hòa Hưng

 

Đồng Nai-TPHCM

 

Chiều dài 49km, khổ 1m;

Trảng Bom-Biên Hòa: đường đơn;

Biên Hòa-Hòa Hưng: đường đôi, trong đó đoạn Bình Triệu-Hòa Hưng đi trên cao

 

BOT

 

575 triệu USD; b/c tiền khả thi đã được TTCP phê duyệt

 

166

 

VN-02-166

 

Đường cao tốc TPHCM-Long Thành-Dầu Dây và Long Thành-Vũng Tàu

 

TPHCM, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu

 

4-6 làn xe, dài103km

 

BOT hoặc LD

 

Vốn ĐT 400 triệu USD; giai đoạn 2: 250 triệu USD; đang thực hiện F/S

 

167

 

VN-02-167

 

Đường cao tốc TPHCM-Mỹ Thuận-Cần Thơ

 

TPHCM-Cần Thơ

 

Dài 176km, quy mô 4-6 làn xe

 

BOT

 

785 triệu USD, g/đ 2: 414 triệu USD. Đang thực hiện F/S

 

168

 

VN-02-168

 

Đường cao tốc Nội Bài-Hạ Long

 

Hà Nội -Hạ Long

 

Dài 148km, 4 làn xe

 

BOT

 

400 triệu USD. Đang làm F/S

 

169

 

VN-02-169

 

Đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi

 

Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

 

160 km, 4-6 làn xe

 

BOT

 

340 triệu USD. Chuẩn bị TKT

 

170

 

VN-02-170

 

Cảng trung chuyển Bến Đình-Sao Mai

 

Bà Rịa-Vũng Tàu

 

C/s bốc xếp 25-50 triệu tấn/ năm

 

 

 

637 triệu USD. Đã lập xong F/S

 

171

 

VN-02-171

 

Cảng trung chuyển Văn Phong

 

Khánh Hòa

 

C/s bốc xếp 80-100 triệu tấn/ năm

 

BOT hoặc LD

 

500 triệu USD. Đang lập quy hoạch mặt bằng

 

172

 

VN-02-172

 

Xây dựng trục đường trên cao dọc kênh Nhiêu Lộc- Thị Nghè; tuyến đường Hoàng Văn Thụ-Công trường dân chủ

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

BOT

 

 

 

173

 

VN-02-173

 

Đường sắt nội đô (Trên cao hoặc đi ngầm, tuyến chính và các nhánh)

 

TP HCM

 

 

 

BOT

 

 

 

IV

 

VIỄN THÔNG

 

174

 

VN-02-174

 

Lắp ráp, sản xuất thiết bị viễn thông

 

Hà Nội, Tp HCM, Đồng Nai

 

Sản xuất, lắp ráp thiết bị  viễn thông các loại

 

 

 

 

 

V

 

 

 

XÂY DỰNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

175

 

VN-02-175

 

Xây dựng khu nhà ở chung cư cao tầng đường Nguyễn Văn Trỗi, Biên Hòa, ĐN

 

TP Biên Hòa, Đồng Nai

 

5,5ha; 86.810m2 sàn; 1257 căn hộ

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

176

 

VN-02-176

 

Xây dựng nhà ở và khu đô thị mới ngã 5, Cát Bi, Hải Phòng

 

Hải Phòng

 

230ha; 1800 căn hộ

 

 

 

 

 

177

 

VN-02-177

 

Xây dựng nhà tổ hợp cao tầng - Trung tâm thương mại Vũng Tàu

 

P3, TP Vũng Tàu, Bà Rịa-Vũng Tàu

 

0,7ha; 14160m2 sàn; 192 căn hộ

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

178

 

VN-02-178

 

Xây dựng Khu nhà ở Pháp Vân, Hà Nội

 

Pháp Vân, Đông Anh, Hà Nội

 

50ha

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

179

 

VN-02-179

 

Xây dựng Khu dân cư Bà Điểm-Hóc Môn, TPHCM

 

Xã Bà Điểm, h.Hóc Môn, TPHCM

 

42ha; 2500 căn hộ

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

 

 

Cơ sở hạ tầng

 

180

 

VN-02-180

 

XD hạ tầng KCN Nghi Sơn, Thanh Hóa

 

h.Nghi Sơn, Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

 

100 tr.USD, 1.400 ha

 

LD

 

 

 

181

 

VN-02-181

 

XD hạ tầng KCN Dung Quất

 

Tỉnh Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

182

 

VN-02-182

 

Khu Công nghệ cao của TPHCM (Q2 và Q9)

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

183

 

VN-02-183

 

XD hạ tầng KCN Hưng Phú

 

Cần Thơ

 

928ha; 100 tr.USD

 

LD

 

 

 

184

 

VN-02-184

 

Dự án xử lý rác thải thành phố

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

BOT

 

 

 

185

 

VN-02-185

 

Nhà máy xử lý rác và sản xuất phân bón

 

Phan Thiết, Bình Thuận

 

300-500 tấn rác/ngày

 

LD hoặc 100% vốn NN hoặc BOT

 

 

 

 

Văn hóa - Y tế - Giáo dục

 

186

 

VN-02-186

 

Trung tâm đào tạo lao động kỹ thuật

 

h.Long Thành, Nhơn Trạch, Đồng Nai

 

1.000 học viên

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

187

 

VN-02-187

 

Trường trung học kỹ thuật công nghiệp

 

Xã Long Thọ, h.Nhơn Trạch, Đồng Nai

 

2.000 học viên

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

188

 

VN-02-188

 

Ngân hàng máu

 

TP Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

189

 

VN-02-189

 

Bệnh viện quốc tế

 

TP Hải Phòng

 

 

 

LD

 

 

 

190

 

VN-02-190

 

Đầu tư nâng cấp bệnh viện y học cổ truyền

 

TP Hải Phòng

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

191

 

VN-02-191

 

Nhà máy sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh B-Lactam

 

Hà Nội

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

192

 

VN-02-192

 

Nhà máy sản xuất hóa dược đa năng

 

Hà Nội

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

193

 

VN-02-193

 

Cải tạo và nâng cấp dây chuyền sản xuất thuốc y học cổ truyền

 

Hải Phòng, TPHCM

 

 

 

LD hoặc HĐHTKD

 

 

 

194

 

VN-02-194

 

Sản xuất chỉ khâu phẫu thuật

 

Hà Nội

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

195

 

VN-02-195

 

Sản xuất dụng cụ cao su y tế dùng một lần

 

Hà Nội

 

 

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

196

 

VN-02-196

 

Sản xuất thiết bị điện tử y tế

 

Hà Nội

 

2 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

197

 

VN-02-197

 

Sản xuất vắc xin công nghệ gen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

198

 

VN-02-198

 

Trường đào tạo công nhân kỹ thuật, Cao Đẳng, Đại học khoa học tự nhiên, công nghệ, ngoại ngữ

 

Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng

 

 

 

 

 

 

 

199

 

VN-02-199

 

Dự án hợp tác nghiên cứu khoa học ứng dụng và công nghệ mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

 

DU LỊCH - DỊCH VỤ

 

200

 

VN-02-200

 

XD khu văn phòng cho thuê

 

Thái Nguyên

 

15 tr.USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

201

 

VN-02-201

 

Khu du lịch vịnh Văn Phong

 

Bán đảo Hòn Gốm (Vạn Ninh), Khánh Hòa

 

Khu du lịch phức hợp

 

LD

 

 

 

202

 

VN-02-202

 

XD làng du lịch ven biển thôn 4, xã Xuân Hải, h.Sông Cầu, Phú Yên

 

Phú Yên

 

100ha

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

19 triệu USD

 

203

 

VN-02-203

 

Khu du lịch đảo Tuần Châu

 

Quảng Ninh

 

 

 

LD

 

400 triệu USD

 

204

 

VN-02-204

 

Tôn tạo khu du lịch Hàm Rồng

 

h.Sa Pa, Lào Cai

 

 

 

LD

 

 

 

205

 

VN-02-205

 

Khu du lịch Nhà Mát-Hiệp Thành

 

Bạc Liêu

 

120ha, 11,2 triệu USD

 

100% vốn NN

 

 

 

206

 

VN-02-206

 

XD và KD khu du lịch Mỹ Khê

 

Mỹ Khê, h.Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

 

145ha

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

15,5 triệu USD

 

207

 

VN-02-207

 

XD khu nghỉ mát Tam Đảo 2

 

Thị trấn Tam Đảo, Vĩnh Phúc

 

20 triệu USD

 

LD

 

 

 

208

 

VN-02-208

 

Khu du lịch sinh thái Thác Mơ - Hồ nước nóng

 

Xã Phú Ngọc, h.Đinh Quán, Đồng Nai

 

50ha; 20 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

209

 

VN-02-209

 

Khu du lịch văn hóa Hàm Rồng

 

TP Thanh Hóa

 

40 tr. USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

210

 

VN-02-210

 

Khu du lịch-nghỉ dưỡng quốc tế Hàm Tân-Hàm Thuận Nam

 

Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận

 

800-1.000 ha

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

211

 

VN-02-211

 

XD sân gôn tại khu nam Hồ Núi Cốc

 

Thái Nguyên

 

Sân gôn 14 lỗ; 20 tr.USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

212

 

VN-02-212

 

Khu du lịch hồ Tuyền Lâm

 

TP Đà Lạt, Lâm Đồng

 

khoảng 100 triệu USD

 

LD

 

 

 

213

 

VN-02-213

 

Khu du lịch làng quê

 

Cồn ốc, Giồng Trôm, Bến Tre

 

1.200ha; 14 triệu USD

 

HĐHTKD

 

 

 

214

 

VN-02-214

 

Xây dựng khu vui chơi, giải trí

 

Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Quảng Ninh

 

 

 

 

 

 

 

215

 

VN-02-215

 

Phát triển khu du lịch và trung tâm văn hoá thể thao Sơn Đào

 

Hải Phòng

 

Xây dựng khách sạn, biệt thự, các khu thi đấu thể thao, sinh hoạt văn hoá

 

 

 

 

 

216

 

VN-02-216

 

Xây dựng khu du lịch biển Thuận An

 

Thừa Thiên - Huế

 

Xây dựng 500 phòng khách sạn, khu vui chơi giải trí, thể thao và các dịch vụ du lịch; 270ha

 

 

 

 

 

217

 

VN-02-217

 

Xây dựng khu du lịch Lăng Cô

 

Thừa Thiên - Huế

 

Xây dựng 1500-2000 phòng khách sạn và các hạng mục dịch vụ du lịch;

 

diện tích 732 ha

 

 

 

218

 

VN-02-218

 

Khách sạn Biển Đông

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

300 phòng 4 sao, 25.000m2 đất; 20 triệu USD

 

LD

 

 

 

219

 

VN-02-219

 

Vũng Tàu Festival Resort

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

KS 4 sao, khu biệt thự và khu giải trí; 92.000m2 đất; 59 triệu USD

 

LD

 

 

 

220

 

VN-02-220

 

Khách sạn du lịch thể thao Chí Linh

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

KS 500 phòng 5 sao; d.tích đất 12.400m2; 30 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

221

 

VN-02-221

 

Khu du lịch Thiên Cầm

 

Hà Tĩnh

 

Nâng cấp KS 150 phòng; 174ha; 17 triệu USD

 

LD

 

 

 

222

 

VN-02-222

 

Khách sạn 4 sao tại 32-34 Trần Phú, Nha Trang

 

Khánh Hòa

 

20 triệu USD

 

LD

 

 

 

223

 

VN-02-223

 

Khách sạn Bãi Dương

 

Khánh Hòa

 

Diện tích đất 25.000m2; 10 triệu USD

 

LD

 

 

 

224

 

VN-02-224

 

Khu du lịch tổng hợp biển Cảnh Dương

 

Thừa Thiên - Huế

 

KS, biệt thự, căn hộ (1720 phòng) và các hạng mục khác (công viên, sân golf, ...); diện tích 445ha; 390 triệu USD

 

 

 

 

 

225

 

VN-02-225

 

Khách sạn Tuy Hòa

 

Phú Yên

 

KS 150-200 phòng 3 sao; diện tích đất 3ha; 11,25 triệu USD

 

LD hoặc 100% vốn NN

 

 

 

226

 

VN-02-226

 

Khu du lịch Vạn Tường

 

Quảng Ngãi

 

245ha; 15 triệu USD

 

LD

 

 

 

227

 

VN-02-227

 

Khách sạn Tiên Long

 

Quảng Ninh

 

KS 4 sao 200 phòng; 10 triệu USD

 

LD

 

 

 

228

 

VN-02-228

 

Khu du lịch vui chơi, dịch vụ tổng hợp -Vịnh Hạ Long

 

Quảng Ninh

 

Khu vui chơi giải trí trên đảo, trên mặt nước và dưới đáy Vịnh; 30 triệu USD

 

LD

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi