Quyết định 590/QĐ-TTg 2016 về chuyển đổi hình thức đầu tư mạng di động Vietnamobile

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 590/QĐ-TTg

Quyết định 590/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương chuyển đổi hình thức đầu tư từ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh thành Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:590/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:06/04/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thành lập Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile

Ngày 06/04/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 590/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương chuyển đổi hình thức đầu tư từ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh thành Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile.
Tại Quyết định, Thủ tướng đã phê duyệt chủ trương chuyển đổi hình thức đầu tư từ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh về thiết lập và hoạt động mạng viễn thông di động mặt đất giữa Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội và Hutchison Telecommunications (Vietnam) S.À.R.L (sau đây gọi là Hợp đồng BCC) theo Giấy phép đầu tư số 2455/GP ngày 04/02/2005 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, Giấy chứng nhận đầu tư số 01124000006 ngày 08/03/2008 và Giấy chứng nhận đầu tư Điều chỉnh số 01124000006 ngày 01/03/2011 do UBND Thành phố Hà Nội cấp, thành Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile.
Theo đó, sẽ thành lập công ty cổ phần gồm 03 cổ đông: Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội, góp 50% vốn Điều lệ; Hutchison Telecommunications (Vietnam) S.À.R.L, góp 49% vốn Điều lệ; Bà Trịnh Minh Châu, quốc tịch Việt Nam, chứng minh nhân dân số 010229002 do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày 23/05/2009, góp 1% vốn Điều lệ.
Tổng vốn đầu tư Điều chỉnh là 1,248 tỷ USD; thời hạn thực hiện dự án 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài trong Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile không quá 49% vốn Điều lệ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 590/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
Số: 590/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐẦU TƯ TỪ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIETNAMOBILE
---------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 872/BKHĐT- ĐTNN ngày 04 tháng 02 năm 2016) về chủ trương đầu tư dự án chuyển đổi hình thức đầu tư từ BCC thành Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt chủ trương chuyển đổi hình thức đầu tư từ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh về thiết lập và hoạt động mạng viễn thông di động mặt đất giữa Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội và Hutchison Telecommunications (Vietnam) S.À.R.L (sau đây gọi là Hợp đồng BCC) theo Giấy phép đầu tư số 2455/GP ngày 04 tháng 02 năm 2005 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, Giấy chứng nhận đầu tư số 01124000006 ngày 08 tháng 3 năm 2008 và Giấy chứng nhận đầu tư Điều chỉnh số 01124000006 ngày 01 tháng 3 năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp, thành Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile với các nội dung sau:
1. Tên dự án Điều chỉnh: Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile.
2. Hình thức đầu tư Điều chỉnh: Thành lập công ty cổ phần gồm 3 cổ đông:
a) Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội, góp 50% vốn Điều lệ;
b) Hutchison Telecommunications (Vietnam) S.À.R.L, góp 49% vốn Điều lệ;
c) Bà Trịnh Minh Châu, quốc tịch Việt Nam, chứng minh nhân dân số 010229002 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 23/5/2009, góp 1% vốn Điều lệ.
3. Mục tiêu Dự án Điều chỉnh: Hoạt động viễn thông không dây và hoạt động viễn thông khác (thuộc các mã ngành CPC7521, 7522, 7523, 7529, 7523, 843); các Mục tiêu khác của Dự án phù hợp với quy định hiện hành.
4. Tổng vốn đầu tư Điều chỉnh: 1.248.000.000 USD (một tỷ, hai trăm bốn mươi tám triệu đô la Mỹ).
5. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
6. Tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài trong Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile không quá 49% vốn Điều lệ theo quy định của pháp luật hiện hành.
7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư: Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile:
a) Được xử lý tài chính và chuyển lỗ của các bên liên doanh liên quan đến Hợp đồng BCC khi chuyển thành công ty cổ phần.
b) Kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các Khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nợ nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến đầu tư thực hiện Hợp đồng BCC. Các Khoản nợ phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chứng từ, biên bản xác nhận nghĩa vụ nợ các bên có liên quan.
c) Không phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với tài sản góp vốn khi chuyển đổi từ Hợp đồng BCC thành công ty cổ phần.
d) Thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.
Điều 2. Tỷ lệ cổ phần nhà nước tại Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội thực hiện theo quy định tại Quyết định số 55/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về danh Mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng do Nhà nước nắm cổ phần, vốn góp chi phối.
Điều 3. Khi chuyển từ Hợp đồng BCC thành Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile, kế thừa cam kết chuyển giao tài sản không bồi hoàn cho cổ đông nhà nước trong Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội theo quy định tại Giấy phép đầu tư số 2455/GP ngày 04 tháng 02 năm 2005 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, Giấy chứng nhận đầu tư số 01124000006 ngày 08 tháng 3 năm 2008 và Giấy chứng nhận đầu tư Điều chỉnh số 01124000006 ngày 01 tháng 3 năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp. Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile báo cáo cơ quan có thẩm quyền để chuyển giao tài sản không bồi hoàn của Dự án đầu tư Hợp đồng BCC theo Giấy phép đầu tư số 2455/GP ngày 04 tháng 02 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xử lý cụ thể theo quy định bảo đảm lợi ích của Nhà nước và quyền lợi hợp pháp của Nhà đầu tư, trường hợp vượt thẩm quyền thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội:
a) Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Điều chỉnh và đăng ký thành lập doanh nghiệp theo thẩm quyền;
b) Chịu trách nhiệm pháp lý phát sinh nếu có trong việc bảo đảm nguyên tắc Nhà nước giữ cổ phần chi phối tại Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 66/TTg-QHQT ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ trong thời gian thực hiện Hợp đồng BCC;
c) Chỉ đạo cổ đông nhà nước tại Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội xác định giá trị vốn góp tính cho cổ đông nhà nước trong tổng giá trị vốn góp của Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội tại Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile; tiếp nhận tài sản chuyển giao không bồi hoàn theo cam kết.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông theo thẩm quyền cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, giấy phép băng tần, quyết định phân bổ kho số viễn thông theo quy định hiện hành.
3. Bộ Tài chính theo thẩm quyền hướng dẫn, giám sát việc xử lý tài chính, việc thực hiện nghĩa vụ đầu tư, góp vốn, thanh lý Hợp đồng BCC của các bên trong quá trình chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thẩm quyền hướng dẫn, giám sát việc triển khai dự án để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan theo quy định của pháp luật.
5. Các nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện các nội dung liên quan còn tồn tại (nếu có) của việc chuyển đổi từ Hợp đồng BCC sang công ty cổ phần bảo đảm lợi ích của Nhà nước, của các nhà đầu tư và phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội, Công ty cổ phần Viễn thông di động Vietnamobile và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KTN, QHQT;
- Lưu: VT, ĐMDN (3b).DH
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Văn Ninh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi