Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 54/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục chi tiết các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 54/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 54/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 16/06/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chương trình, dự án vay vốn tín dụng - Ngày 16/6/2004, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 54/2004/QĐ-BTC, về việc ban hành Danh mục chi tiết các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. Danh mục này bao gồm: các dự án trồng rừng nguyên liệu giấy, bột giấy, ván nhân tạo tập trung gắn liền với các doanh nghiệp chế biến (địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn), các dự án cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt (không phân biệt địa bàn), các dự án sản xuất sản phẩm cơ khí nặng, mới ((không phân biệt địa bàn)..., các chương trình: kiên cố hoá kênh mương, cho vay phần tôn nền diện tích xây dựng nhà ở cho các hộ dân các tỉnh đồng bằng Cửu Long (theo uỷ quyền của Chính phủ)...
Xem chi tiết Quyết định 54/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 54/2004/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 54/2004/QĐ-BTC
NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
CHI TIẾT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 1 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2957/VPCP-KTTH ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Danh mục chi tiết các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được áp dụng thống nhất kể từ ngày Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có hiệu lực thi hành.
DANH MỤC CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
( Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2004/QĐ-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
STT |
Đối tượng vay vốn theo Nghị định 106/2004/NĐ-CP |
Đối tượng vay vốn chi tiết |
Địa bàn thực hiện dự án |
|
I. Các dự án cho vay đầu tư theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: |
|
|
1 |
Các dự án trồng rừng nguyên liệu giấy, bột giấy, ván nhân tạo tập trung gắn liền với các doanh nghiệp chế biến |
Dự án trồng rừng nguyên liệu giấy, bột giấy, ván nhân tạo tập trung mà chủ đầu tư và các doanh nghiệp chế biến đã ký kết hợp đồng về tiêu thụ sản phẩm từ dự án trồng rừng nguyên liệu. |
Địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn theo danh mục B, C quy định của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi), sau đây gọi tắt là địa bàn B và C. |
2 |
Các dự án sản xuất giống gốc, giống mới sử dụng công nghệ cao. |
Dự án sản xuất giống gốc, giống mới sử dụng công nghệ cao gồm: |
Không phân biệt địa bàn |
|
|
- Giống gia súc: giống cụ, kỵ, ông bà, đàn thuần, đàn hạt nhân gắn với sản xuất kinh doanh giống thương phẩm công nghệ cao. |
|
|
|
- Giống gia cầm: các dòng thuần, ông bà, bố mẹ gắn với sản xuất kinh doanh giống thương phẩm công nghệ cao. |
|
|
|
- Giống cây ăn quả, cây lương thực, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp: các cây đầu dòng, siêu nguyên chủng, nguyên chủng, bố mẹ gắn với sản xuất kinh doanh giống thương phẩm công nghệ cao. |
|
|
|
- Giống thuỷ, hải sản: bao gồm sản xuất kinh doanh dòng bố mẹ bố mẹ, bột, ương, hương và sản xuất kinh doanh con giống nuôi trồng các loại thuỷ, hải sản công nghệ cao. |
|
03 |
Các dự án cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt |
Các dự án cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt |
Không phân biệt địa bàn |
04 |
Các dự án đầu tư sản xuất và chế biến muối công nghiệp. |
Các dự án đầu tư sản xuất và chế biến muối công nghiệp. |
Không phân biệt địa bàn |
05 |
Các dự án đầu tư sản xuất kháng sinh. |
Dự án đầu tư sản xuất và chế biến muối công nghiệp. |
Không phân biệt địa bàn |
06 |
Các dự án đầu tư trường dạy nghề. |
Dự án đầu tư trường dạy nghề (kể cả trang bị lần đầu phương tiện, thiết bị phục vụ cho giảng dạy). |
Khu vực nông thôn |
07 |
Các dự án đầu tư nhà máy dệt, in nhuộm hoàn tất. |
Dự án đầu tư nhà máy dệt, in nhuộm hoàn tất bao gồm các nhà máy riêng lẻ và nhà máy hỗn hợp, các phân xưởng dệt và in nhuộm hoàn tất. |
Không phân biệt địa bàn |
08 |
- Các dự án sản xuất phôi thép từ quặng, thép chuyên dùng chất lượng cao. |
- Các dự án đầu tư sản xuất phôi thép từ quặng kể cả trường hợp đầu tư khai thác quặng gắn liền với đầu tư sản xuất phôi thép từ quặng khai thác. |
Không phân biệt địa bàn |
|
- Các dự án khai thác và sản xuất nhôm. |
- Các dự án đầu tư sản xuất thép chế tạo. |
|
|
|
- Các dự án khai thác quặng bôxit; sản xuất alumin và nhôm từ quặng bôxit. |
|
09 |
- Các dự án sản xuất ô tô trở khách loại 25 chỗ ngồi trở lên với tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu 40%. |
- Các dự án sản xuất động cơ, hộp số, cụm chuyển động cho ôtô các loại với tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu 40%. |
Không phân biệt địa bàn |
|
- Các dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt tại các cơ sở sản xuất trong nước. |
- Các dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt tại các cơ sở sản xuất trong nước. |
|
|
- Các dự án sản xuất lắp ráp đầu máy xe lửa. |
|
|
|
- Các dự án đầu tư nhà máy đóng tàu biển. |
- Các dự án sản xuất và lắp ráp đầu máy xe lửa. |
|
|
|
- Các dự án đầu tư nhà máy đóng tàu biển có khả năng đóng tàu trọng tải từ 10.000 tấn trở lên. |
|
10 |
Các dự án sản xuất động cơ diesel loại từ 300 CV trở lên. |
Dự án sản xuất động cơ điesel loại từ 300CV trở lên. |
Không phân biệt địa bàn |
11 |
- Các dự án sản xuất sản phẩm cơ khí nặng, mới. |
- Các dự án đầu tư sản xuất các sản phẩm cơ khí nặng, mới gồm: |
Không phân biệt địa bàn |
|
|
+ Đầu tư sản xuất thiết bị đồng bộ các nhà máy xi măng, giấy, phân đạm, thuỷ điện, nhiệt điện, dầu khí. |
|
|
|
+ Đầu tư sản xuất máy công cụ. |
|
|
|
- Các dự án đúc có quy mô công suất từ 10.000 tấn/năm trở lên. |
|
|
- Các dự án đúc với quy mô lớn. |
|
|
12 |
Các dự án xây dựng các nhà máy thuỷ điện lớn: Phục vụ cho di dân và chế tạo thiết bị trong nước. |
Các dự án xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất từ 50 MW trở lên đối với những hạng mục công việc sau: |
Địa bàn B, C. |
|
|
- Phục vụ di dân, giải phóng mặt bằng; |
|
|
|
Mua sắm thiết bị sản xuất trong nước gồm đập tràn, đường ống áp lực, cần trục gian máy, cửa dẫn nước ra, tuốc bin, máy phát |
|
13 |
Các dự án sản xuất phân đạm, DAP. |
Các dự án đầu tư sản xuất phân đạm, DAP. |
Không phân biệt địa bàn |
14 |
|
|
|
|
Vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA cho vay lại. |
Vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA cho vay lại. |
Không phân biệt địa bàn |
|
II. Chương trình, mục tiêu đặc biệt của Chính phủ thực hiện theo phương thức uỷ thác: |
|
|
|
- Kiên cố hoá kênh mương. |
- Kiên cố hoá kênh mương. |
|
|
- Cho vay phần tôn nền diện tích xây dựng nhà ở cho các hộ dân các tỉnh đồng bằng Cửu Long. |
- Cho vay phần tôn nền diện tích xây dựng nhà ở cho các hộ dân các tỉnh đồng bằng Cửu Long . |
|
|
- Các chương trình khác (kể cả cho vay lại vốn ODA) |
- Các chương trình khác (kể cả cho vay lại vốn ODA) |
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 54/2004/QĐ-BTC
NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
CHI TIẾT CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm
1992;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 1 tháng 4
năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản
số 2957/VPCP-KTTH ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về Danh mục chi
tiết các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Danh mục chi tiết
các chương trình, dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được áp
dụng thống nhất kể từ ngày Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính
phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Các dự án đầu tư có trong danh mục nêu
trên, có nhu cầu vay vốn và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định đều được xem
xét cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ Quỹ Hỗ trợ phát
triển để đầu tư dự án.
Điều 3. Thời hạn ký kết hợp đồng tín dụng giữa
chủ đầu tư có dự án thuộc danh mục nêu trên với Quỹ Hỗ trợ phát triển đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2005.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Chủ tịch Hội đồng
quản lý, Tổng Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển; Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG
TRÌNH VAY VỐN TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 54/2004/QĐ-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Đối tượng vay vốn theo Nghị định 106/2004/NĐ-CP |
Đối tượng vay vốn chi tiết |
Địa bàn thực hiện dự án |
|
I. Các dự án cho vay đầu tư theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: |
|
|
01 |
Các dự án trồng rừng nguyên
liệu giấy, bột giấy, ván nhân tạo tập trung gắn liền với các doanh nghiệp chế
biến |
Dự án trồng rừng nguyên liệu
giấy, bột giấy, ván nhân tạo tập trung mà chủ đầu tư và các doanh nghiệp chế
biến đã ký kết hợp đồng về tiêu thụ sản phẩm từ dự án trồng rừng nguyên liệu. |
Địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn theo danh mục B, C quy định của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi), sau đây gọi tắt là địa
bàn B và C. |
02 |
Các dự án sản xuất giống gốc,
giống mới sử dụng công nghệ cao. |
Dự án sản xuất giống gốc,
giống mới sử dụng công nghệ cao gồm: - Giống gia súc: giống cụ,
kỵ, ông bà, đàn thuần, đàn hạt nhân gắn với sản xuất kinh doanh giống thương
phẩm công nghệ cao. - Giống gia cầm: các dòng
thuần, ông bà, bố mẹ gắn với sản xuất kinh doanh giống thương phẩm công nghệ
cao. - Giống cây ăn quả, cây lương
thực, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp: các cây đầu dòng, siêu nguyên chủng,
nguyên chủng, bố mẹ gắn với sản xuất kinh doanh giống thương phẩm công nghệ
cao. - Giống thuỷ, hải sản: bao
gồm sản xuất kinh doanh dòng bố mẹ bố mẹ, bột, ương, hương và sản xuất kinh
doanh con giống nuôi trồng các loại thuỷ, hải sản công nghệ cao. |
Không phân biệt địa bàn |
03 |
Các dự án cung cấp nước sạch
phục vụ sinh hoạt |
Các dự án cung cấp nước sạch
phục vụ sinh hoạt |
Không phân biệt địa bàn |
04 |
Các dự án đầu tư sản xuất và
chế biến muối công nghiệp. |
Các dự án đầu tư sản xuất và
chế biến muối công nghiệp. |
Không phân biệt địa bàn |
05 |
Các dự án đầu tư sản xuất
kháng sinh. |
Dự án đầu tư sản xuất thuốc
kháng sinh phục vụ chữa bệnh cho người. |
Không phân biệt địa bàn |
06 |
Các dự án đầutư trường dạy
nghề. |
Dự án đầu tư trường dạy nghề
(kể cả trang bị lần đầu phương tiện, thiết bị phục vụ cho giảng dạy). |
Khu vực nông thôn |
07 |
Các dự án đầu tư nhà máy dệt,
in nhuộm hoàn tất. |
Dự án đầu tư nhà máy dệt, in nhuộm hoàn tất bao gồm các nhà máy riêng
lẻ và nhà máy hỗn hợp, các phân xưởng dệt và in nhuộm hoàn tất. |
Không phân biệt địa bàn |
08 |
- Các dự án sản xuất phôi
thép từ quặng, thép chuyên dùng chất lượng cao. - Các dự án khai thác và sản
xuất nhôm. |
- Các dự án đầu tư sản xuất
phôi thép từ quặng kể cả trường hợp đầu tư khai thác quặng gắn liền với đầu
tư sản xuất phôi thép từ quặng khai thác. - Các dự án đầu tư sản xuất
thép chế tạo. - Các dự án khai thác quặng
bôxit; sản xuất alumin và nhôm từ quặng bôxit. |
Không phân biệt địa bàn |
09 |
- Các dự án sản xuất ô tô trở
khách loại 25 chỗ ngồi trở lên với tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu 40%. - Các dự án đầu tư đóng mới
toa xe đường sắt tại các cơ sở sản xuất trong nước. - Các dự án sản xuất lắp ráp
đầu máy xe lửa. - Các dự án đầu tư nhà máy
đóng tàu biển. |
- Các dự án sản xuất động cơ,
hộp số, cụm chuyển động cho ôtô các loại với tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu 40%. - Các dự án đầu tư đóng mới
toa xe đường sắt tại các cơ sở sản xuất trong nước. - Các dự án sản xuất và lắp
ráp đầu máy xe lửa. - Các dự án đầu tư nhà máy
đóng tàu biển có khả năng đóng tàu trọng tải từ 10.000 tấn trở lên. |
Không phân biệt địa bàn |
10 |
Các dự án sản xuất động cơ
diesel loại từ 300 CV trở lên. |
Dự án sản xuất động cơ diesel
loại từ 300CV trở lên. |
Không phân biệt địa bàn |
11 |
- Các dự án sản xuấ sản phẩm
cơ khí nặng, mới. - Các dự án đúc với quy mô
lớn. |
- Các dự án đầu tư sản xuất
các sản phẩm cơ khí nặng, mới gồm: + Đầu tư sản xuất thiết bị
đồng bộ các nhà máy xi măng, giấy, phân đạm, thuỷ điện, nhiệt điện, dầu khí. + Đầu tư sản xuất máy công
cụ. - Các dự án đúc có quy mô
công suất từ 10.000 tấn/năm trở lên. |
Không phân biệt địa bàn |
12 |
Các dự án xây dựng các nhà
máy thuỷ điện lớn: Phục vụ cho di dân và chế tạo thiết bị trong nước. |
Các dự án xây dựng các nhà
máy thuỷ điện có công suất từ 50 MW trở lên đối với những hạng mục công việc
sau: - Phục vụ di dân, giải phóng
mặt bằng; - Mua sắm thiết bị sản xuất
trong nước gồm đập tràn, cửa nhận nước, đường ống áp lực, cần trục gian máy,
cửa dẫn nước ra, tuốcbin, máy phát. |
Địa bàn B, C. |
13 |
Các dự án sản xuất phân đạm,
DAP. |
Các dự án đầu tư sản xuất
phân đạm, DAP. |
Không phân biệt địa bàn |
14 |
Vốn đối ứng các dự án sử dụng
vốn ODA cho vay lại. |
Vốn đối ứng các dự án sử dụng
vốn ODA cho vay lại. |
Không phân biệt địa bàn |
|
II. Chương trình, mục tiêu đặc biệt của Chính phủ thực hiện theo phương thức
uỷ thác: - Kiên cố hoá kênh mương. - Cho vay phần tôn nền diện
tích xây dựng nhà ở cho các hộ dân các tỉnh đồng bằng Cửu Long. - Các chương trình khác (kể
cả cho vay lại vốn ODA) |
- Kiên cố hoá kênh mương. - Cho vay phần tôn nền diện tích
xây dựng nhà ở cho các hộ dân các tỉnh đồng bằng Cửu Long. - Các chương trình khác (kể
cả cho vay lại vốn ODA) |
Theo uỷ quyền của Chính phủ |