Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 31/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 31/2005/QĐ-BTC
NGÀY 27 THÁNG 05 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2004/NQ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 270/TTg-KTTH ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 428/TTg-CN ngày 14 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
- Các dự án đầu tư mới sản xuất xi măng (có sản xuất clinke) tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn (danh mục B), đặc biệt khó khăn (danh mục C) quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ;
- Các dự án xi măng Tây Ninh, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang.
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển; Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Chủ đầu tư các dự án nêu trên có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
thuộc tính Quyết định 31/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 27/05/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư , Chính sách |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 31/2005/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 31/2005/QĐ-BTC
NGÀY 27 THÁNG 05 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2004/NQ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số
270/TTg-KTTH ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số
428/TTg-CN ngày 14 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 54/2004/QĐ-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Các Dự án sản xuất xi măng thuộc các đối tượng sau được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước với mức không quá 30% tổng mức đầu tư của dự án (kể cả vốn mua thiết bị sản xuất trong nước):
- Các dự án đầu tư mới sản xuất xi măng (có sản xuất clinke) tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn (danh mục B), đặc biệt khó khăn (danh mục C) quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ;
- Các dự án xi măng Tây Ninh, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang.
2. Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ của Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung, Ninh Bình tại xã Phương Nam, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
3. Các công trình, dự án đầu tư, thuộc danh mục A, B, C quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ có sử dụng sản phẩm thiết bị nâng hạ của Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung được vay vốn và hưởng các ưu đãi về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để mua những sản phẩm này với điều kiện sản phẩm nâng hạ của Xí nghiệp cơ khí Quang Trung có tỷ lệ nội địa hoá từ 80% trở lên. Thời gian ưu đãi đến hết năm 2008.
Điều 2. Các Dự án nêu trên đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 99/2004/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bổ sung danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển; Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Chủ đầu tư các dự án nêu trên có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây