Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 24/2022/QĐ-UBND Bắc Kạn quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 24/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 24/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Quang Tuyên |
Ngày ban hành: | 15/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
tải Quyết định 24/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN __________ Số: 24/2022/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Bắc Kạn, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
b) Những nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Tài chính;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố;
c) Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d) Các chủ đầu tư và các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân cấp quản lý chủ đầu tư;
đ) Các cơ quan, đơn vị khác được giao quản lý vốn đầu tư công thuộc nguồn ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý theo niên độ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý:
a) Các chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (là cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý chủ đầu tư theo phân cấp quản lý), trước ngày 25 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt quyết toán của chủ đầu tư thuộc trách nhiệm của mình theo phân cấp quản lý, tổng hợp và lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở Tài chính để thẩm định trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
c) Các Ban Quản lý dự án chuyên ngành lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Sở Tài chính trước ngày 25 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để xét duyệt trước ngày 10 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước của năm quyết toán, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ (bao gồm vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý và vốn đầu tư công thuộc ngân sách của cấp xã thuộc huyện) cho Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2022 và thay thế Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 quy định về thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ tưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: Gửi bản giấy: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính; - Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; Gửi bản điện tử: - Như điều 3 (t/h); - TT Tỉnh ủy; - TT HĐND tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - CT, PCT UBND tỉnh; - LĐVP; - Trung tâm CBTH; Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VT, NCTH. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên |