Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 1583/2007/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn

Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 1583/2007/QĐ-BKH Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Võ Hồng Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/12/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 1583/2007/QĐ-BKH

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 1583/2007/QĐ-BKH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1583/2007/QĐ-BKH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1583/2007/QĐ-BKH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 1583/2007/QĐ-BKH

NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2007

BAN HÀNH MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;

Căn cứ Điều 54 và khoản 4 Điều 63 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 BỘ TRƯỞNG

Hồng Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU

DỊCH VỤ TƯ VẤN

(Ban hành kèm theo Quyết định số:1583/2007/QĐ-BKH

ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Mẫu hồ sơ mời thầu này được áp dụng để lựa chọn nhà thầu tư vấn là tổ chức thực hiện gói thầu dịch vụ tư vấn của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Trong Mẫu này, nhà thầu tư vấn bao gồm các công ty tư vấn, các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức khác có chức năng tư vấn theo quy định của pháp luật. Khi thực hiện các hình thức lựa chọn nhà thầu khác hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chủ đầu tư có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp. Đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu này, hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo yêu cầu của nhà tài trợ.

Khi áp dụng Mẫu này cần căn cứ vào tính chất, quy mô của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn sẽ được người sử dụng cụ thể hóa tùy theo yêu cầu và tính chất từng gói thầu. Mẫu hồ sơ mời thầu này bao gồm các phần sau:

Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu

Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu

Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá

Phần thứ hai. Mẫu đề xuất kỹ thuật

Phần thứ ba. Mẫu đề xuất tài chính

Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu

Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng

Chương IV. Điều kiện chung của hợp đồng

Chương V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng

Chương VI. Mẫu hợp đồng

Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét và chỉnh lý.

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

P thấp nhất x (100, 1.000,...)

Điểm tài chính =

 (của hồ sơ dự thầu đang xét) P đang xét

 

 

Trong đó:

P thấp nhất: giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi theo quy định và hiệu chỉnh sai lệch theo quy định trong số các nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật.

P đang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu đang xét.

 

Chi tiết cách xác định điểm tài chính xem Ví dụ 2 của phần Phụ lục Chương này.

 

Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp[8]

Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính không được quy định cao hơn 30% tổng số điểm.

Điểm tổng hợp đối với một HSDT được xác định theo công thức sau:

 

Điểm tổng hợp = Đkỹ thuật x (K%) + Đtài chính  x (G%)

 

Trong đó:

+ K%: tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật (quy định trong thang điểm tổng hợp).

+ G%: tỷ trọng điểm về mặt tài chính (quy định trong thang điểm tổng hợp).

+ Đkỹ thuật : là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt kỹ thuật.

+ Đtài chính : là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về mặt tài chính.

Chi tiết cách xác định điểm tổng hợp xem Ví dụ 3 của phần Phụ lục Chương này.

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

 

Ví dụ 1: Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về mặt kỹ thuật của gói thầu tư vấn trong nước soạn thảo Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm Chính phủ

 

TT

Tiêu chuẩn đánh giá

Điểm tối đa

 

Thang điểm chi tiết

Mức điểm yêu cầu tối thiểu

1

Kinh nghiệm nhà thầu tư vấn

 

10

 

 

 

 

 

6

1.1

Đã tham gia tư vấn các dự án công nghệ thông tin (CNTT)

2

50%
(1 dự án)

70%
(2-3 dự án)

80%
(4-5 dự án)

 

100%
(> 5 dự án)

 

1.2

Trong 5 năm vừa qua đã tham gia làm tư vấn viết dự án đầu tư cho các dự án CNTT trên mạng Internet

5

 

 

80%
(3-4 dự án)

90%
(5-7 dự án)

100%
(> 7 dự án)

 

1.3

Đã tham gia tư vấn về các ứng dụng xây dựng cổng thông tin (portal)

1

 

 

80%
(1 dự án)

 

100%
(> 1 dự án)

 

1.4

Đã tư vấn xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL) lớn, truy cập qua mạng

1

 

 

80%

(1 dự án)

 

100%
(> 1 dự án)

 

1.5

Đã tham gia tư vấn về các ứng dụng xây dựng thương mại điện tử (TMĐT) và/hoặc an toàn bảo mật

1

50%
(1 dự án)

 

80%

(2-3 dự án)

 

100%

(> 3 dự án)

 

2

Phương pháp luận

40

 

 

 

 

 

32

2.1

Hiểu rõ mục tiêu, nhiệm vụ của dự án, các sản phẩm phải bàn giao

2

 

50%

hiểu chưa rõ

80%

 

100%

rất rõ

 

2.2

Cách tiếp cận đối với nghiên cứu hiện trạng đấu thầu và đấu thầu qua mạng tại Việt Nam

2

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

 xuất sắc,

khả thi cao

 

2.3

Cách tiếp cận đối với nghiên cứu hiện trạng đấu thầu qua mạng trên thế giới

2

0%

không đạt yêu cầu

50%
bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.4

Cách tiếp cận nghiên cứu kiến trúc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

6

0%

không đạt yêu cầu

50%
bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.5

Cách tiếp cận để nghiên cứu giải pháp công nghệ phù hợp

3

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.6

Cách tiếp cận để xây dựng lộ trình đấu thầu qua mạng trong điều kiện Việt Nam

3

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.7

Phương pháp tiến hành thu thập số liệu

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.8

Phương pháp nghiên cứu, phân tích số liệu thu thập được

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

 khả thi cao

 

2.9

Phương pháp nghiên cứu lựa chọn mô hình thí điểm

2

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.10

Phương pháp nghiên cứu lựa chọn thủ tục đấu thầu và ngành thực hiện thí điểm

2

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.11

Mô tả đề cương các báo cáo phải nộp

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.12

Mô tả đề cương chi tiết nghiên cứu khả thi

3

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

 khả thi cao

 

2.13

Phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án

3

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.14

Nêu rõ được các vấn đề quan trọng phải xử lý trong từng nhiệm vụ

2

0%

không nêu được

50%

nêu nhưng
chưa đủ

80% nêu đủ

 

100%

phát hiện vấn đề mới

 

2.15

Dự kiến phương án giải quyết các vấn đề đó

1

 

0%

không đạt yêu cầu

 

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.16

Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.17

Mức độ chi tiết của kế hoạch: tiến độ, phân đoạn, phân công nguồn lực, tính khả thi

2

0%

không đạt yêu cầu

50%

chưa chi tiết

80%

chi tiết,

đạt yêu cầu

 

100%

nhất quán, khả thi cao

 

2.18

Danh mục các sản phẩm phải bàn giao và tiến độ bàn giao

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.19

Phương pháp tổ chức thực hiện dự án, huy động nguồn lực

1

0%

không đạt yêu cầu

50%

bình thường

80%

đạt yêu cầu

 

100%

xuất sắc,

khả thi cao

 

2.20

Có các đề xuất xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ

1

0%
không có đề xuất

 

80%

có đề xuất tốt

 

100%

có nhiều đề xuất tốt

 

3

Chuyên gia bố trí thực hiện

50

 

 

 

 

 

47

3.1

Nhóm trưởng có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp (CNTT hoặc TMĐT)

2

0%
không

phù hợp

 

80%

phù hợp

 

100%
trên mức
yêu cầu

 

3.2

Trình độ học vấn của nhóm trưởng

2

0%
không

đáp ứng

 

80%
đại học

90%

thạc sỹ

100%
tiến sỹ trở lên

 

3.3

Nhóm trưởng có trình độ sử dụng tiếng Anh

2

0%

không

đáp ứng

50%

đạt yêu cầu

(bằng B hoặc tương đương)

80%

đạt yêu cầu

(bằng C hoặc tương đương)

 

100%
thành thạo

(có chứng chỉ trình độ tiếng Anh quốc tế hoặc đã từng học hoặc làm việc tại nước ngoài và có sử dụng tiếng Anh trong công việc)

 

3.4

Nhóm trưởng có bằng cấp / chứng chỉ liên quan đến CNTT hoặc TMĐT ở nước ngoài

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.5

Nhóm trưởng có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT ở nước ngoài

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.6

Thâm niên công tác của Nhóm trưởng trong lĩnh vực CNTT, TMĐT

5

0%

không

đáp ứng

 

80%
(10-12 năm)

 

100%
(> 12 năm)

 

3.7

Nhóm trưởng đã có kinh nghiệm quản lý dự án

2

0%

không

đáp ứng

 

80%

(2 dự án)

90%

(3-4 dự án)

100%

(> 4 dự án)

 

3.8

Nhóm trưởng đã tham gia các dự án liên quan đến TMĐT

2

0%

không

đáp ứng

 

80%

(1 dự án)

90%

(2-4 dự án)

100%

(> 4 dự án)

 

3.9

Nhóm trưởng đã tham gia các dự án xây dựng cổng thông tin (portal) và/hoặc giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên mạng

2

0%

không

đáp ứng

 

80%

(1 dự án)

90%

(2-4 dự án)

100%

(> 4 dự án)

 

3.10

Nhóm trưởng đã từng là nhóm trưởng (chủ nhiệm) của các dự án CNTT, TMĐT

2

0%

không

đáp ứng

 

80%

(1 dự án)

90%

(2-4 dự án)

100%

(> 4 dự án)

 

3.11

Phó nhóm trưởng có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp (kinh tế, TMĐT, CNTT)

1

0%

không

đáp ứng

50%

đáp ứng

có mức độ

80%

đạt yêu cầu

 

100%

trên mức

yêu cầu

 

3.12

Phó nhóm trưởng có trình độ học vấn từ đại học trở lên

1

0%

không

đáp ứng

 

80%

đại học

90%

thạc sỹ

100%

tiến sỹ trở lên

 

3.13

Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT

2

0%

không

đáp ứng

 

80%
(3-5 năm)

90%
(6-10 năm)

100%
(> 10 năm)

 

3.14

Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm quản lý dự án

1

0%

không

đáp ứng

 

80%

(1 dự án)

90%

(2-3 dự án)

100%

(> 3 dự án)

 

3.15

Phó nhóm trưởng có kinh nghiệm về đấu thầu

1

0%

không

 

 

 

100%

có kinh nghiệm

 

3.16

Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có bằng cấp theo chuyên ngành phù hợp

3

0%

không

đáp ứng

50%

đáp ứng

có mức độ

80%

đạt yêu cầu

 

100%

trên mức

yêu cầu

 

3.17

Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có trình độ học vấn từ đại học trở lên

3

 

 

80%

đạt yêu cầu

90%

Có thạc sỹ

100%

Có tiến sỹ trở lên

 

3.18

Thành viên còn lại trong đội dự án (ít nhất 3 thành viên) có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, TMĐT

6

0%

không

đáp ứng

 

80%
(3-4 năm)

90%
(5-6 năm)

100%
(> 6 năm)

 

3.19

Trong các thành viên có chuyên gia về portal

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.20

Trong các thành viên có chuyên gia về phân tích thiết kế hệ thống

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.21

Trong các thành viên có chuyên gia về CSDL

1

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.22

Trong các thành viên có chuyên gia về an toàn bảo mật

2

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.23

Tổng các dự án nghiên cứu khả thi CNTT và TMĐT mà các thành viên đã tham gia

2

0%
(0 dự án)

50%
(1-2 dự án)

80%
(3-4 dự án)

 

100%
(>4 dự án)

 

3.24

Huy động thêm các chuyên gia am hiểu về đấu thầu (nêu rõ phương thức huy động và cam kết phối hợp của các chuyên gia này)

2

0%

không có

 

 

 

100%

 

3.25

Các chuyên gia khác có thể huy động thêm (nêu rõ phương thức huy động và cam kết phối hợp của các chuyên gia này)

2

0%

không có

 

 

 

100%

 

Tổng

100

 

 

 

 

 

85

 

Ví dụ 2: Cách xác định điểm tài chính

 

Nhà thầu

Giá đang xét (nghìn đồng)

Điểm tài chính

A

1.100.000

1.000.000/1.100.000 x 100 = 90,9 điểm

B

1.000.000

1.000.000/1.000.000 x 100 = 100 điểm

C

1.500.000

1.000.000/1.500.000 x 100 = 66,7 điểm

D

1.300.000

1.000.000/1.300.000 x 100 = 76,9 điểm

E

1.200.000

1.000.000/1.200.000 x 100 = 83,0 điểm

Trong ví dụ này:

P thấp nhất = 1.000.000 nghìn đồng

Thang điểm sử dụng = 100

 

Ví dụ 3: Cách xác định điểm tổng hợp

 

Nhà thầu

 

Đề xuất kỹ thuật

Đề xuất tài chính

Điểm tổng hợp

ĐKỹ thuật

(1)

K%

(2)

Điểm

(3)= (1) x (2)

ĐTài chính

(4)

 

G%

(5)

Điểm

(6)= (4)x(5)

= (3)+(6)

A

86

70

60,2

90,9

30

27,3

87,5

B

84,2

70

58.9

100

30

30

88,9

C

85

70

59,5

66,7

30

20

79,5

D

80,4

70

56,4

76,9

30

23,1

79,4

E

83

70

58,1

83

30

24,9

83

 

 

Phần thứ hai

MẪU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu bao gồm các nội dung: đơn dự thầu thuộc đề xuất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu, những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu, giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV, danh sách chuyên gia tư vấn, lý lịch chuyên gia, lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn, chương trình công tác.

 

Mẫu số 1: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)

Mẫu số 2: Giấy ủy quyền

Mẫu số 3: Thỏa thuận liên danh

Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn

Mẫu số 5: Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung Điều khoản tham chiếu

Mẫu số 6: Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện DVTV

Mẫu số 7: Danh sách chuyên gia tư vấn tham gia thực hiện DVTV

Mẫu số 8: Lý lịch chuyên gia tư vấn

Mẫu số 9: Lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn

Mẫu số 10: Chương trình công tác

 

 

 

 

 

Mẫu số 1

ĐƠN DỰ THẦU

(Hồ sơ đề xuất kỹ thuật)

 

_____­, ngày _____ tháng_____ năm_____

Kính gửi: [Ghi tên và địa chỉ của bên mời thầu]

(Sau đây gọi tắt là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn [ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có đề xuất kỹ thuật này và một đề xuất tài chính được niêm phong riêng biệt.

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong đề xuất kỹ thuật là chính xác  và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là _____ ngày [ghi số ngày căn cứ theo quy định của hồ sơ mời thầu về hiệu lực của hồ sơ dự thầu], kể từ _____ giờ, ngày _____ tháng _____ năm _____ [ghi thời điểm đóng thầu].

 

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN[9]

 

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

 

Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

(- Ký đơn dự thầu;

 - Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.) [10]

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____[11]. Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

 

Người được ủy quyền

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có)

 

 

Người ủy quyền

(Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH[12]

 , ngày  tháng  năm

 

Gói thầu:  [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ [13] [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ2 [Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

 

Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số  ngày ___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).

 

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

 

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia gói thầu dịch vụ tư vấn [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: [ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức xử lý khác].

 

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

 

1. Thành viên đứng đầu liên danh

Các bên nhất trí ủy quyền cho [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau [14]:

- Ký đơn dự thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các thành viên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và các bên tiến hành thanh lý hợp đồng;

- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

- Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.

 

Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH

[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Mẫu số 4

 

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM

 CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN

 

A. Cơ cấu tổ chức của nhà thầu

(Mô tả tóm tắt qúa trình hình thành và tổ chức của nhà thầu và việc liên danh (nếu có) để thực hiện hợp đồng này)

 

B. Kinh nghiệm của nhà thầu

Các gói thầu DVTV tương tự đảm bảo tiến độ và chất lượng do nhà thầu thực hiện trong vòng [ghi số năm] (1) năm gần đây.

Nhà thầu tư vấn được yêu cầu sử dụng bảng sau để kê khai cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực hiện (thực hiện độc lập hoặc liên danh với nhà thầu khác).

 

Tên dự án

 

 

 

Địa điểm thực hiện

 

 

 

Tên chủ đầu tư

 

 

 

Tên gói thầu

 

 

 

Giá hợp đồng

 

 

 

Thời gian thực hiện hợp đồng (nêu rõ từ ngày.... đến ngày...)

 

 

 

Giá trị DVTV (2)

 

 

 

 

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan.

 

 

Ghi chú :

(1) Ghi số năm cụ thể tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu (thông thường là 3, 4 hoặc 5 năm, đối với gói thầu đơn giản thì có thể quy định ít hơn 3 năm)

(2) Ghi rõ giá trị DVTV đã thực hiện, trường hợp nhà thầu tham gia với tư cách là thành viên trong liên danh thì chỉ ghi giá trị tương ứng với phần công việc do mình thực hiện.


Mẫu số 5

NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ HOÀN THIỆN

NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

 

 

(Nhà thầu trình bày những nội dung sửa đổi để hoàn thiện điều khoản tham chiếu nhằm thực hiện hợp đồng)

 

Đề xuất bổ sung, sửa đổi điều khoản tham chiếu:

 

1.

 

2.

 

3.

 

4.

 

5.

 

 

 

 


Mẫu số 6

GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT

DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

 

Nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3 phần:

 

 

Giải pháp và phương pháp luận

Kế hoạch công tác

Tổ chức và nhân sự

 

 

 


Mẫu số 7

DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN

 

 

TT

Họ tên

Tên đơn vị công tác

Trình độ

chuyên môn[15]

Chức danh bố trí trong gói thầu

Nhiệm vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 8

LÝ LỊCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN

 

Vị trí dự kiến đảm nhiệm:

 

Tên nhà thầu tư vấn:

 

Họ tên:

 

Nghề nghiệp:

 

Ngày, tháng, năm sinh:

 

Số năm công tác tại Công ty:  Quốc tịch:

 

Tham gia tổ chức nghề nghiệp:

 

 

Mô tả chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công:

 

 

Năng lực:

[Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Mô tả chi tiết nhiệm vụ được phân công trong các dự án đã thực hiện, thời gian và địa điểm thực hiện.]

 

 

Trình độ học vấn:

[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp.]

 

 

 

 

 

Kinh nghiệm công tác:

[Mô tả các vị trí công tác đã đảm nhiệm, đơn vị công tác, thời gian công tác tại từng vị trí. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu]

 

 

Ngoại ngữ:

[Nêu rõ trình độ ngoại ngữ.]

 

Xác nhận:

 

Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

 

 

_____, ngày ____ tháng ___năm _____

Người khai

(Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Từng cá nhân chuyên gia tư vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 6 phải kê khai Mẫu này.

- Nhà thầu tư vấn gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên (nếu cần thiết).

 


Mẫu số 9

 

LỊCH CÔNG TÁC CHO TỪNG VỊ TRÍ CHUYÊN GIA TƯ VẤN

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

I. Tiến độ thực hiện công việc

Họ tên

Chức danh

Thời gian thực hiện dịch vụ

Tháng thứ

Số tháng-người

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

n

Tại dự án

Tại công ty

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiến độ nộp báo cáo

Báo cáo

Ngày đến hạn

1. Báo cáo sơ bộ

 

2. Báo cáo tình hình thực hiện

Báo cáo lần 1

.....................

Báo cáo lần n

 

3. Báo cáo cuối cùng

 

 

  Đại diện hợp pháp của nhà thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)


Mẫu số 10

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)

 

I. Tiến độ thực hiện công việc

Nội dung công việc

 

Tháng thứ (kể từ thời điểm bắt đầu thực hiện dịch vụ)

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

n

 

- Công việc A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công việc B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - ...................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tiến độ nộp báo cáo

Báo cáo

Ngày đến hạn

1. Báo cáo sơ bộ

 

2. Báo cáo tình hình thực hiện

Báo cáo lần 1

Báo cáo lần 2

......................

Báo cáo lần n

 

3. Báo cáo cuối cùng

 


Phần thứ ba

MẪU ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH

Đề xuất tài chính được chuẩn bị trên cơ sở đề xuất kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu và các quy định trong hồ sơ mời thầu, gồm các nội dung như: đơn dự thầu thuộc phần đề xuất tài chính, tổng hợp chi phí, thù lao của chuyên gia và các chi phí khác.

 

Mẫu số 11: Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất tài chính)

Mẫu số 12: Tổng hợp chi phí

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

Mẫu số 13.1: Thù lao cho chuyên gia nước ngoài

Mẫu số 13.2: Chi phí khác cho chuyên gia nước ngoài

Mẫu số 13.3: Thù lao cho chuyên gia Việt Nam

Mẫu số 13.4: Chi phí khác cho chuyên gia Việt Nam

Mẫu số 14: Tổng hợp chi phí

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 11

ĐƠN DỰ THẦU

(Hồ sơ đề xuất tài chính)

 

_____, ngày_____tháng_____ năm_____

Kính gửi: [Ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]

 

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn [ghi phạm vi dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với Đề xuất kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này một Đề xuất tài chính với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](1) với thời gian hiệu lực là _____ngày [căn cứ theo thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất kỹ thuật], kể từ _____ giờ, ngày _____tháng _____năm _____ [ghi thời điểm đóng thầu].

 

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.


Mẫu số 12

TỔNG HỢP CHI PHÍ

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

 

Chi phí

Chi phí [16]

(Chỉ rõ ngoại tệ)

(Chỉ rõ nội tệ)

Thù lao cho chuyên gia

 

 

 

Chi phí khác (ngoài thù lao)

 

 

Thuế các loại

 

 

Dự phòng

 

 

Tổng cộng

 

 

 


Mẫu số 13.1

THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

Loại tiền sử dụng:

 

Họ tên chuyên gia

Chức danh

Lương cơ bản

Chi phí xã hội

% của (3)

Chi phí quản lý

% của (3)

Cộng

=(3)+(4)+(5)

Lợi nhuận

% của (6)

Chi phí trả cho

chuyên gia/tháng

=(6)+(7)

Số tháng-người

Thù lao cho chuyên gia =(8)x(9)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 13.2

CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

 

TT

Miêu tả

Đơn vị

Chi phí

đơn vị

Số lượng

(Chỉ rõ ngoại tệ)

(Chỉ rõ nội tệ)

 

Phụ cấp

Ngày

 

 

 

 

 

Chuyến bay quốc tế

Chuyến

 

 

 

 

 

Chi phí liên lạc

 

 

 

 

 

 

Thiết bị, tài liệu…

 

 

 

 

 

 

Chi phí đi lại trong nước

 

 

 

 

 

 

Thuê văn phòng, thư ký hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

Đào tạo nhân sự của chủ đầu tư

 

 

 

 

 

Tổng chi phí

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 13.3

 

THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA VIỆT NAM

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

Loại tiền sử dụng:

 

Họ tên

chuyên gia

Chức danh

Lương cơ bản (1)

 

Chi phí liên quan khác(2)

 (nếu có)

Số tháng-người

Thù lao cho chuyên gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

 

(1) Mức lương cơ bản của các loại chuyên gia tư vấn trong nước được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trên cơ sở quy định của Chính phủ. Trường hợp Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chưa có hướng dẫn thì tham khảo những tài liệu sau:

- Quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về tiền lương đối với chuyên gia tư vấn;

- Quy định của nhà tài trợ hoặc tổ chức quốc tế về chi phí dịch vụ tư vấn (Cost norm);

- Hợp đồng tương tự (về quy mô, tính chất…) đã ký trước đó.

 

(2) Chi phí liên quan khác bao gồm: chi phí quản lý, chi phí xã hội …. Nhà thầu liệt kê các chi phí này kèm theo các tài liệu chứng minh (Ví dụ: chi phí quản lý và chi phí xã hội được cơ quan kiểm toán xác nhận; thẻ bảo hiểm xã hội…).


 

Mẫu số 13.4

CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA VIỆT NAM

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

 

TT

Miêu tả

Đơn vị

Đơn giá

Số lượng

Tổng cộng

 

Phụ cấp

Ngày

 

 

 

 

Chi phí đi lại

Chuyến

 

 

 

 

Chi phí liên lạc

 

 

 

 

 

Thiết bị, tài liệu…

 

 

 

 

 

Chi khác (nếu có)

 

 

 

 

Tổng chi phí

 

 


Mẫu số 14

 

TỔNG HỢP CHI PHÍ

(Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói)

 

TT

Nội dung công việc và thời gian hoàn thành/thời hạn nộp báo cáo

 

 

Tổng chi phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Phần thứ tư

ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU

 

“Điều khoản tham chiếu" bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

A. Giới thiệu:

Mô tả khái quát về dự án và gói thầu

Mô tả mục đích tuyển chọn nhà thầu tư vấn

B. Phạm vi công việc:

1. Mô tả chi tiết phạm vi công việc đối với nhà thầu tư vấn, nguồn vốn, tên cơ quan thực hiện dự án, thời gian, tiến độ thực hiện, số tháng-người cần thiết (nếu có).

2. Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do nhà thầu tư vấn phải tiến hành trong thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn.

3. Dự kiến thời gian chuyên gia bắt đầu thực hiện dịch vụ tư vấn (thông thường không quá 30 ngày, kể từ khi hợp đồng được ký).

C. Báo cáo và thời gian thực hiện:

Các báo cáo phải nộp và tiến độ nộp báo cáo

D. Trách nhiệm của bên mời thầu:

Dự kiến khả năng cung cấp điều kiện làm việc, cán bộ hỗ trợ của bên mời thầu và những tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ của tư vấn, kể cả các tài liệu nghiên cứu liên quan hiện có nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà thầu tư vấn thực hiện nhiệm vụ của mình.

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Điều khoản tham chiếu không nên quy định những nội dung thiếu linh hoạt để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà thầu tư vấn có thể đề xuất phương pháp luận và phương thức bố trí nhân sự riêng của mình.

 

 

Phần thứ năm

YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

 

Chương IV

ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

 

Điều 1. Giải thích từ ngữ:

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Hợp đồng” là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thoả thuận giữa các bên, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.

2. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu trong ĐKCT.

3. “Nhà thầu tư vấn” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp đồng này và được nêu trong ĐKCT.

4. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư phải trả cho nhà thầu tư vấn theo Hợp đồng.

5. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.

6. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến DVTV.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên.

Điều 3. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng

1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu tư vấn cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.

3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu tư vấn phải trả lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

Điều 4. Bản quyền

Nhà thầu tư vấn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới dịch vụ tư vấn mà nhà thầu tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư.

Điều 5. Hình thức hợp đồng

Hình thức hợp đồng được quy định trong ĐKCT.

Điều 6. Thanh toán

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo các nội dung quy định trong ĐKCT.

Điều 7. Giá hợp đồng

Giá hợp đồng được nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư thống nhất thông qua thương thảo hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng.

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư có thể yêu cầu sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

2. Việc sửa đổi, bổ sung như trên có thể làm tăng hoặc giảm giá trị cũng như thời gian thực hiện hợp đồng, vì thế những nội dung tương ứng của hợp đồng cần thay đổi cho phù hợp. Trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được yêu cầu thay đổi của nhà thầu tư vấn, chủ đầu tư có trách nhiệm trả lời và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc sửa đổi, bổ sung này làm cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải phù hợp với hình thức hợp đồng và điều kiện quy định tại ĐKCT.

Điều 9. Nhà thầu phụ

Nhà thầu tư vấn phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về tên các nhà thầu phụ và phạm vi công việc của họ (nếu có). Thông báo này không miễn trừ cho nhà thầu tư vấn các nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện hợp đồng.

Điều 10. Thay thế nhân sự

Trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác, sẽ không có bất kỳ thay đổi nào về nhân sự. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 28 của Chương I thì nhà thầu tư vấn phải bổ sung ngay nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn.

Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận.

Điều 11. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng

Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 15 ĐKC, nếu nhà thầu tư vấn không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) hoặc một khoản tiền phạt tương ứng với giá trị phần trăm nội dung công việc bị chậm một khoảng thời gian nào đó cho đến khi nội dung công việc trong hợp đồng được thực hiện như quy định trong ĐKCT. ĐKCT sẽ quy định mức tối đa của khoản khấu trừ này. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 13 ĐKC.

Điều 12. Gia hạn hợp đồng

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu nhà thầu tư vấn gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ trong việc thực hiện theo thời hạn hợp đồng thì nhà thầu tư vấn phải thông báo cho chủ đầu tư biết đồng thời nêu rõ lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của nhà thầu tư vấn, chủ đầu tư phải có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét về đề nghị của nhà thầu tư vấn. Trường hợp chủ đầu tư đồng ý gia hạn hợp đồng thì sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng.

Điều 13. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn

1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu tư vấn khi nhà thầu tư vấn không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.

2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu tư vấn khi phát hiện nhà thầu tư vấn lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.

3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu tư vấn sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu tư vấn vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư

 Nhà thầu tư vấn có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc như quy định trong ĐKCT.

Điều 15. Trường hợp bất khả kháng

1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu tư vấn theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu tư vấn các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.

3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp bất khả kháng.

Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 16.

Điều 16. Giải quyết tranh chấp

1. Nhà thầu tư vấn và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hoà giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hoà giải trong thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định trong ĐKCT.

Điều 17. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng.

Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại BDL Mục 6.

Điều 18. Luật áp dụng

Hợp đồng sẽ phải được diễn giải và áp dụng theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT.

Điều 19. Thông báo

1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.

2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tuỳ theo ngày nào đến muộn hơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương V

ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

 

Điều

Khoản

Nội dung

1

2

Chủ đầu tư: ________________ [Ghi tên chủ đầu tư]

3

Nhà thầu tư vấn: ___________ [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]

5

Ngày hợp đồng có hiệu lực: _______________

[Tuỳ theo tính chất của gói thầu mà quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng... ]

2

 

Nguyên tắc áp dụng khác: ________________

[Ghi cụ thể nội dung nguyên tắc áp dụng khác nếu có]

5

 

Hình thức hợp đồng: __________________________

[Nêu hình thức hợp đồng áp dụng, đảm bảo phù hợp với kế hoạch đấu thầu được duyệt].

6

 

- Phương thức thanh toán: __________________

[Tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này.

  Việc thanh toán cho nhà thầu tư vấn có thể quy định bằng tiền mặt, thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản.

  Nếu có quy định về tạm ứng cho nhà thầu tư vấn thì cần nêu rõ giá trị và thời hạn tạm ứng].

 

- Đồng tiền và thời hạn thanh toán

Đồng tiền thanh toán: ____________ [Ghi cụ thể đồng tiền thanh toán, phải đảm bảo nguyên tắc đồng tiền thanh toán phù hợp với đồng tiền dự thầu và đồng tiền ký hợp đồng].

Thời hạn thanh toán:____________ [Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong một khoảng thời gian nhất định kể từ khi nhà thầu tư vấn xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ phục vụ cho việc thanh toán].

8

2

Thời gian nhà thầu tư vấn trả lời yêu cầu của chủ đầu tư về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng: ___________________

[Nêu cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày tuỳ theo yêu cầu cụ thể của nội dung hiệu chỉnh, bổ sung]

 

3

Điều chỉnh hợp đồng: _______________

[Đối với hợp đồng trọn gói thì không được thay đổi kết quả đầu ra và giá hợp đồng. Trường hợp áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian hoặc trường hợp phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi HSMT thì phải quy định rõ phạm vi điều chỉnh theo quy định của pháp luật. ]

11

 

Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng: ________

[Nêu cụ thể quy định về bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm hợp đồng tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu].

13

1

Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu tư vấn:

[Nêu cụ thể những nội dung mà khi nhà thầu tư vấn vi phạm thì chủ đầu tư có quyền chấm dứt hợp đồng].

14

 

Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư:

[Nêu cụ thể những nội dung mà khi chủ đầu tư vi phạm thì nhà thầu tư vấn có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng].

16

2

Giải quyết tranh chấp: _______________________

[Nêu cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp tuỳ theo tính chất và yêu cầu của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, cơ quan xử lý tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp... Khuyến khích đưa tranh chấp ra giải quyết tại cơ quan trọng tài].

18

 

Luật áp dụng: ____________________________

[Nêu cụ thể nếu có quy định khác].

19

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy định:

- Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: _________

Điện thoại: ______________________

Fax: ____________________________

E-mail: __________________________

- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu tư vấn: _______

Điện thoại: ______________________

Fax: ____________________________

E-mail: __________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương VI

 MẪU HỢP ĐỒNG

 

Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu mà áp dụng hợp đồng DVTV thanh toán theo hình thức trọn gói hoặc theo thời gian cho phù hợp.

Trường hợp hợp đồng có một hoặc nhiều hợp đồng bộ phận, chủ đầu tư vận dụng biểu mẫu hợp đồng DVTV trọn gói và theo thời gian để xây dựng mẫu hợp đồng DVTV hỗn hợp.

Khi sử dụng cần chú ý không được thay đổi ĐKC, các điều khoản trong ĐKCT cần được thực hiện như mô tả trong ghi chú với chữ in nghiêng cho từng điều khoản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 15

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

(áp dụng đối với hình thức hợp đồng trọn gói)

 

____, ngày ____ tháng ____năm ____

Hợp đồng số: _________

Gói thầu: _________ [ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: ______ [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ) [17]____________________ [Bộ Luật dân sự];

- Căn cứ 1 [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ 1 [Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ Quyết định số___ngày_____tháng____năm_____ của____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu _______[ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số____ngày____tháng_____năm_____của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

 

Chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ___ ngày __ tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

 

Nhà thầu tư vấn

Tên nhà thầu tư vấn [ghi tên nhà thầu trúng thầu]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ___ ngày __ tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

 

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau :

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:

1. Văn bản hợp đồng này;

2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4. ĐKCT;

5. ĐKC;

6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKCĐKCT của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.

Điều 4. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn

1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKCĐKCT của hợp đồng.

Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: _______________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 1 triệu USD + 3 tỷ VND (một triệu đôla Mỹ và ba  tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải nộp.

2. Thời hạn thanh toán:

 [Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được một bản hợp đồng này do nhà thầu tư vấn ký.

[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do nhà thầu tư vấn lập.

[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng.

Tổng số tiền thanh toán [Ghi giá trị và đồng tiền]

[Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].

3. Phương thức thanh toán:

Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT

Điều 6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói

Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng

[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 1 ĐKCT].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

 

Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu

Phụ lục B: Nhân sự của nhà thầu tư vấn

Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 16

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

(áp dụng đối với hình thức hợp đồng theo thời gian)

 

____, ngày ____ tháng____ năm ____

Hợp đồng số: ___________

Gói thầu: __________[ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: _______ [ghi tên dự án]

 

- Căn cứ) [18]____________________ [Bộ Luật dân sự];

- Căn cứ 1 [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ 1 [Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ Quyết định số___ngày_____tháng____năm_____ của____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu _______[ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số____ngày____tháng_____năm_____của bên mời thầu;

- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;

 

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

 

Chủ đầu tư

Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ___ ngày __ tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

 

Nhà thầu tư vấn

Tên nhà thầu tư vấn [ghi tên nhà thầu trúng thầu]

Đại diện là ông/bà:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Fax:

E-mail:

Tài khoản:

Mã số thuế:

Giấy ủy quyền số ___ ngày __ tháng __ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

 

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau :

 

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý khi xảy ra tranh chấp như sau:

1. Văn bản hợp đồng này;

2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;

4. ĐKCT;

5. ĐKC;

6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);

8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư

1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu tư vấn theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKCĐKCT của hợp đồng.

2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.

Điều 4. Trách nhiệm của nhà thầu tư vấn

1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;

2. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục B “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn”;

3. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự, dự toán kinh phí được liệt kê tại Phụ lục C “Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn” để thực hiện dịch vụ;

4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKCĐKCT của hợp đồng.

 

Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán

1. Giá hợp đồng: _________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 2 triệu USD + 5 tỷ VND (hai triệu đôla Mỹ và năm tỷ đồng Việt Nam)]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu tư vấn phải trả, chi tiết như sau:

- Thù lao cho chuyên gia:

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn thù lao tính theo tháng người hoặc theo ngày, theo giờ (lựa chọn một trong ba nội dung và xóa nội dung còn lại) như đã thống nhất tại Phụ lục C

- Chi phí khác ngoài thù lao:

Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu tư vấn các chi phí khác với mức trần là [ghi giá trị và đồng tiền thanh toán] cho các khoản chi thực tế dưới đây:

+ Chi phí công tác (bao gồm chi phí đi lại, phụ cấp công tác và lưu trú), tiền văn phòng phẩm và phôtô, in ấn tài liệu, chi phí liên lạc. Chi phí này sẽ được hoàn trả và cần được chủ đầu tư xác nhận;

+ Chi phí khác đã được chủ đầu tư phê duyệt.

2. Thời hạn và phương thức thanh toán

Thanh toán theo thời hạn và phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT.

Điều 6.  Bảng chấm công

Trong quá trình làm việc, kể cả đi công tác, chủ đầu tư điền vào bảng chấm công hoặc giấy tờ hợp lệ khác để xác định thời gian làm việc của nhà thầu tư vấn.

Điều 7. Hình thức hợp đồng: theo thời gian

Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng

[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].

Điều 9. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 1 ĐKCT].

2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu tư vấn giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

 

Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu tư vấn

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC

 

Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu

Phụ lục B: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu tư vấn

Phụ lục C: Dự toán kinh phí, danh sách nhân sự của nhà thầu tư vấn.



[1] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung Khoản 2 và ngược lại.

[2] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.

[3] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.

[4] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

[5] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

[6] Nếu là gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao thì xóa bỏ nội dung ở trong ngoặc đơn và ngược lại.

[7] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

[8] Chỉ áp dụng đối với gói thầu DVTV không yêu cầu kỹ thuật cao

[9] Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền.

[10] Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

[11] Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.

[12] Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

[13] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

[14] Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

[15] Nêu trình độ chuyên môn liên quan đến công việc được bố trí trong gói thầu

[16] Trường hợp quy định chỉ cho phép chào bằng đồng nội tệ thì xóa cột “Chỉ rõ ngoại tệ”.

[17] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

[18] Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy định của nhà tài trợ.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 1583/2007/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 1583/2007/QĐ-BKH

01

Nghị định 61/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

02

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11

03

Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội

04

Nghị định 111/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

05

Quyết định 1048/2008/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3929/QĐ-BYT của Bộ Y tế thành lập Tổ soạn thảo xây dựng dự thảo Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (thay thế các Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ)

Cơ cấu tổ chức, Chính sách

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×