Quyết định 10/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 10/2005/QĐ-BXD

Quyết định 10/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2005/QĐ-BXDNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành:15/04/2005Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Định mức chi phí xây dựng - Ngày 15/4/2005, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, đối với dự án áp dụng hình thức tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công xây dựng công trình (EPC), tuỳ thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao tổng thầu thực hiện, tổng thầu được được hưởng một phần chi phí quản lý dự án phù hợp với khối lượng công việc được giao, thông qua nội dung, khối lượng công việc trong hợp đồng ký kết với chủ đầu tư... Chi phí giám sát thi công xây dựng tính bằng tỷ lệ % của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) và chi phí giám sát lắp đặt thiết bị tính bằng tỉ lệ % của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán công trình của dự án được duyệt... Chi phí cho các công việc sau được xác định bằng dự toán, gồm: tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư, tuyển chọn phương án kiến trúc (nếu có), lựa chọn nhà thầu tư vấn, lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng, lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình... Trường hợp tổng dự toán công trình chưa được thẩm tra sau khi các dự toán công trình đã được thẩm tra thì chi phí thẩm tra các dự toán chỉ được tính bằng 85% định mức chi phí quy định. Khi thẩm tra tổng dự toán, dự toán điều chỉnh thì chi phí thẩm tra được xác định bằng dự toán phù với nội dung điều chỉnh tổng dự toán, dự toán công trình nhưng không vượt quá 50% định mức chi phí...

Xem chi tiết Quyết định 10/2005/QĐ-BXD tại đây

tải Quyết định 10/2005/QĐ-BXD

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 10/2005/QĐ-BXD
NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lưượng công trình xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tưư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

- Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng và Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 15/2001/QĐ-BXD ngày 20/7/2001 về việc ban hành Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình và Định mức chi phí ban quản lý dự án ban hành tại Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng .

 

Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các Tổng Công ty nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

PHẦN I: QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là định mức chi phí quản lý dự án) quy định trong văn bản này là căn cứ xác định chi phí cần thiết cho các công việc quản lý dự án từ khi có chủ trương đầu tư đến khi hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng. Định mức chi phí quản lý dự án áp dụng đối với các dự án sử dụng: vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA; vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.

2. Định mức chi phí quản lý dự án quy định tại bảng số II.1 trong phần II của văn bản này là chi phí tối đa cho các công việc quản lý dự án; bao gồm:

- Quản lý chung của dự án;

- Tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;

- Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán của công trình;

- Lập hồ sơ mời dự thầu, mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn; nhà thầu thi công xây dựng; lựa chọn tổng thầu trong xây dựng; thi tuyển phương án kiến trúc (nếu có);

- Giám sát thi công xây dựng; giám sát lắp đặt thiết bị của công trình; giám sát khảo sát xây dựng;

- Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;

- Nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng;

- Quyết toán và quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình;

- Thực hiện một số công việc khác (tổ chức thẩm định dự án đầu tư, thẩm định các dự toán chi phí của các công việc tư vấn yêu cầu phải lập dự toán và các công việc khác).

3. Định mức chi phí quản lý dự án được xác định trên cơ sở yêu cầu về nội dung và sản phẩm của các công việc nêu tại điểm 2 và được quy định theo loại công trình như sau:

- Công trình dân dụng;

- Công trình công nghiệp;

- Công trình giao thông;

- Công trình thuỷ lợi;

- Công trình hạ tầng kỹ thuật.

4. Chi phí quản lý dự án tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng số II.1 trong phần II của văn bản này) của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án phù hợp với điều kiện năng lực để thực hiện các công việc trên và tuân thủ đúng các quy định có liên quan.

5. Khuyến khích việc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án quy định trong văn bản này để xác định chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn khác.

6. Khi quản lý các dự án quan trọng do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư và cho phép đầu tư, các dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư ghi trong quyết định đầu tư thì chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí tương ứng của từng dự án thành phần.

7. Đối với dự án áp dụng hình thức tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công xây dựng công trình (EPC), tuỳ thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao tổng thầu thực hiện, tổng thầu được được hưởng một phần chi phí quản lý dự án phù hợp với khối lượng công việc được giao, thông qua nội dung, khối lượng công việc trong hợp đồng ký kết với chủ đầu tư. Chi phí quản lý dự án của các dự án ở vùng sâu, vùng xa tính theo định mức chi phí quy định và được điều chỉnh với hệ số k = 1,25; các dự án ở hải đảo tính theo định mức chi phí quy định và được điều chỉnh với hệ số k = 1,35.

8. Trường hợp Chủ đầu tư thuê các tổ chức,cá nhân có năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án thì Chủ đầu tư phải trích từ nguồn kinh phí quản lý dự án tính theo định mức quy định để thuê các tổ chức,cá nhân thực hiện các công việc này. Chi phí thuê tổ chức có đủ năng lực thực hiện một số công việc chuyên môn xác định theo quy định sau:

8.1. Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán của công trình tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng số III.1 và số III.2 trong phần III của văn bản này) của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt .

 

8.2. Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng III.3 trong phần III của văn bản này) của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.

 

8.3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị của công trình tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng III.4 trong phần III của văn bản này) của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.

8.4. Chi phí giám sát thi công xây dựng tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng III.5 trong phần III của văn bản này) của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) và chi phí giám sát lắp đặt thiết bị tính bằng tỉ lệ % (quy định tại bảng III.6 trong phần III của văn bản này) của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán công trình của dự án được duyệt.

8.5. Lệ phí thẩm định dự án đầu tư, chi phí thẩm tra quyết toán công trình theo quy định của Bộ Tài chính.

8.6. Chi phí cho các công việc sau được xác định bằng dự toán, gồm: tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; tuyển chọn phương án kiến trúc (nếu có); lựa chọn nhà thầu tư vấn; lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng; lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng; kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình; quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình; thuê cá nhân, tổ chức tư vấn tham gia thẩm định dự án đầu tư, thẩm tra các dự toán chi phí của các công việc tư vấn yêu cầu phải lập dự toán và thực hiện các công việc khác. Nội dung dự toán như hướng dẫn trong phu lục kèm theo văn bản này. Chủ đầu tư phê duyệt các dự toán chi phí này và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

8.7. Khi thương thảo để ký hợp đồng giao nhận thầu tư vấn thực hiện các công việc nêu tại điểm 8.1; 8.2; 8.3; 8.4, chi phí xây dựng và chi phí thiết bị được tạm xác định theo chi phí xây dựng, chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt. Giá trị thanh toán của hợp đồng giao nhận thầu tư vấn sẽ được tính theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong tổng dự toán được duyệt.

9. Khi Chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn thực hiện một số công việc quản lý dự án của các dự án có hồ sơ yêu cầu lập bằng hai thứ tiếng thì chi phí cho các công việc trên được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 so với chi phí tính theo định mức quy định tại phần III của văn bản này.

10. Trường hợp tổng dự toán công trình chưa được thẩm tra sau khi các dự toán công trình đã được thẩm tra thì chi phí thẩm tra các dự toán chỉ được tính bằng 85% định mức chi phí quy định. Khi thẩm tra tổng dự toán, dự toán điều chỉnh thì chi phí thẩm tra được xác định bằng dự toán phù với nội dung điều chỉnh tổng dự toán, dự toán công trình nhưng không vượt quá 50% định mức chi phí quy định tại văn bản này.

11. Trường hợp công việc tư vấn đã hoàn thành theo hợp đồng giao nhận thầu tư vấn ký giữa chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân có năng lực nhưng dự án không thực hiện hoặc phải làm lại công việc tư vấn theo yêu cầu của Chủ đầu tư (không phải do lỗi của đơn vị tư vấn) thì Chủ đầu tư phải thanh toán chi phí để thực hiện các công việc này theo nội dung của hợp đồng. Khi sản phẩm công việc tư vấn do tổ chức, cá nhân có năng lực thực hiện đã được chấp thuận nhưng chi phí tư vấn chưa được thanh toán theo đúng thời gian đã nêu trong hợp đồng giao nhận thầu thì Chủ đầu tư phải thanh toán chi phí lãi vay theo quy định tương ứng với phần giá trị chi phí tư vấn chưa được thanh toán và thời gian chậm thanh toán.

12. Trường hợp tiến độ thực hiện dự án hoặc thời gian giám sát thi công xây dựng công trình kéo dài so với quy định thì Chủ đầu tư phải báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét để quyết định việc điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án và thời gian giám sát thi công. Trong trường hợp này, chi phí quản lý dự án hoặc chi phí giám sát thi công xây dựng công trình được bổ sung thêm phần chi phí tương ứng với thời gian bị kéo dài. Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư quyết định chi phí bổ sung này.

13. Trường hợp chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư hoặc chi phí xây dựng, chi phí thiết bị trong tổng dự toán, dự toán được duyệt nằm trong khoảng giữa của hai chi phí quy định tại phần II và III của văn bản này thì trị số định mức chi phí quản lý dự án và định mức chi phí thuê các tổ chức có năng lực chuyên môn để thực hiện một số công việc chuyên môn được xác định theo phương pháp nội suy.

14. Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn kinh phí quản lý dự án tính theo định mức quy định tại văn bản này để chi cho các hoạt động trong quá trình quản lý dự án. Trường hợp dự án có đặc thù riêng, nếu chi phí quản lý dự án xác định theo định mức quy định tại văn bản này không phù hợp và đối với các dự án có chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt lớn hơn 10.000 tỉ đồng thì Chủ đầu tư báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình để thoả thuận với Bộ Xây dựng để xác định chi phí quản lý dự án cho phù hợp.

15. Việc thực hiện chuyển tiếp sang áp dụng định mức chi phí quy định của văn bản này theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

 

 


BỘ XÂY DỰNG

-----o0o-----

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ xây dựng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2005


PHỤ LỤC

HƯƯỚNG DẪN NỘI DUNG DỰ TOÁN CHI PHÍ THUÊ TỔ CHỨC
TƯ VẤN THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN

(Đối với công việc chuyên môn có yêu cầu phải lập dự toán chi phí)

 

TT

Thành phần chi phí

 

Diễn giải

Thành tiền (đ)

Cơ cấu tỉ trọng của dự toán chi phí trước thuế (%)

1

Chi phí nhân công

 

 

38á44

 

- Tiền lưương và phụ cấp lưương, BHXH, công đoàn, BHY tế của bộ phận trực tiếp:

Công x đơn giá

.............

 

 

 

+ Kỹ sưư A, B ...

 

 

 

 

+ Kỹ thuật viên A, B ...

 

 

 

2

Chi phí khấu hao máy, thiết bị

 

 

10á15

 

- Máy tính

 

 

 

 

- Máy (thiết bị) khác

 

 

 

3

Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm

 

 

7á9

 

- Giấy

- Mực in

Khối lượng x đơn giá

..............

 

 

 

- Văn phòng phẩm

 

 

 

 

- Vật liệu khác

..............

 

 

4

Chi phí chung

45% x (1+2+3)

 

20á25

5

Chi phí khác

 

 

4á7

6

Thu nhập chịu thuế tính trưước

6% x (1+2+3+4+5)

 

6

7

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Mức thuế suất theo quy định x (1+2+3+4+5+6)

 

 

 

 

Tổng cộng (1 đến 7)

 

 

 

 


PHẦN II
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

Bảng II.1: Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Đơn vị tính: %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng)

 

 

Ê 7

10

20

50

100

200

500

1000

2000

5000

10000

1

Công trình dân dụng

6.336

5.734

4.900

4.261

3.469

2.879

2.513

1.950

1.730

1.239

0.947

2

Công trình công nghiệp

7.241

6.553

5.600

4.870

3.965

3.290

2.872

2.228

1.978

1.416

1.082

3

Công trình giao thông

6.939

6.280

5.367

4.667

3.800

3.153

2.752

2.136

1.895

1.357

1.037

4

Công trình thuỷ lợi

6.637

6.007

5.134

4.464

3.634

3.016

2.632

2.043

1.813

1.298

0.992

5

Hạ tầng kỹ thuật

6.034

5.461

4.667

4.058

3.304

2.742

2.393

1.857

1.648

1.180

0.902

 


PHẦN III
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THUÊ TỔ CHỨC CÓ NĂNG LỰC THỰC HIỆN MỘT SỐ
CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN

 

Bảng III.1: Định mức chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công

Đơn vị tính: %

Loại

Chi phí xây dựng (tỷ đồng)

Công trình

Ê 7

10

20

50

100

200

500

1000

2000

5000

Công trình dân dụng

0.164

0.142

0.123

0.095

0.073

0.056

0.043

0.035

0.025

0.019

Công trình công nghiệp

0.194

0.164

0.142

0.109

0.084

0.065

0.050

0.038

0.030

0.021

Công trình giao thông + thuỷ lợi

0.124

0.104

0.090

0.069

0.053

0.041

0.032

0.024

0.020

0.015

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0.131

0.109

0.095

0.073

0.056

0.043

0.034

0.026

0.022

0.016

 

Bảng III.2: Định mức chi phí thẩm tra dự toán, tổng dự toán công trình

Đơn vị tính: %

Loại

Chi phí xây dựng (tỷ đồng)

Công trình

Ê 7

10

20

50

100

200

500

1000

2000

5000

Công trình dân dụng

0.161

0.139

0.122

0.092

0.072

0.054

0.040

0.033

0.024

0.018

Công trình công nghiệp

0.190

0.161

0.139

0.105

0.082

0.063

0.048

0.036

0.029

0.020

Công trình giao thông + thuỷ lợi

0.122

0.102

0.088

0.066

0.052

0.040

0.030

0.023

0.019

0.014

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0.128

0.106

0.092

0.071

0.054

0.041

0.032

0.025

0.021

0.015

 


Bảng III.3: Định mức chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình

Đơn vị tính: %

Loại công trình

Chi phí xây dựng (tỷ đồng)

 

Ê 7

10

20

50

100

200

500

1000

2000

5000

Công trình dân dụng

0.312

0.260

0.208

0.117

0.078

0.047

0.031

0.025

0.021

0.018

Công trình công nghiệp

0.390

0.338

0.234

0.130

0.091

0.059

0.043

0.033

0.027

0.022

Công trình giao thông

0.242

0.208

0.143

0.091

0.056

0.035

0.030

0.018

0.016

0.013

Công trình thuỷ lợi

0.260

0.218

0.182

0.100

0.059

0.038

0.320

0.020

0.017

0.014

Hạ tầng kỹ thuật

0.273

0.234

0.156

0.104

0.065

0.039

0.033

0.021

0.018

0.016

 

Ghi chú: Định mức chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình tính theo quy định tại bảng III.3 và được phân chia như sau:

1. Giai đoạn sơ tuyển lựa chọn nhà thầu: 15%.

Trong đó:

- Lập hồ sơ mời dự thầu: 7%.

- Xem xét đánh giá năng lực các nhà thầu: 8%.

2. Giai đoạn đấu thầu: 85%.

Trong đó:

- Lập hồ sơ mời đấu thầu: 35%.

- Đánh giá lựa chọn nhà thầu: 50%.


Bảng III.4: Định mức chi phí lựa chọn nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị công trình

Đơn vị tính: %

Loại công trình

Chi phí thiết bị (tỷ đồng)

 

Ê 7

10

20

50

100

200

500

1000

2000

5000

Công trình dân dụng

0.234

0.221

0.208

0.109

0.070

0.062

0.053

0.036

0.029

0.022

Công trình công nghiệp

0.372

0.338

0.304

0.172

0.112

0.096

0.081

0.056

0.044

0.034

Công trình giao thông

0.170

0.157

0.138

0.079

0.052

0.046

0.038

0.026

0.021

0.017

Công trình thuỷ lợi

0.182

0.169

0.147

0.085

0.056

0.048

0.040

0.033

0.025

0.020

Hạ tầng kỹ thuật

0.208

0.182

0.156

0.094

0.062

0.053

0.046

0.035

0.027

0.021

 

Ghi chú: Định mức chi phí lựa chọn nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị công trình tính theo quy định tại bảng III.4 và được phân chia như sau:

1. Giai đoạn sơ tuyển lựa chọn nhà thầu: 15%.

Trong đó:

- Lập hồ sơ mời dự thầu: 7%.

- Xem xét đánh giá năng lực các nhà thầu: 8%.

2. Giai đoạn đấu thầu: 85%.

Trong đó:

- Lập hồ sơ mời đấu thầu: 35%.

- Đánh giá lựa chọn nhà thầu: 50%.

 

 


Bảng III.5: Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng công trình

Đơn vị tính: %

Loại

Chi phí xây dựng (tỷ đồng)

Công trình

Ê 7

10

20

50

100

200

500

1000

2000

5000

Công trình dân dụng

1.997

1.856

1.612

1.376

1.096

0.918

0.706

0.495

0.446

0.401

Công trình công nghiệp

2.114

1.894

1.676

1.422

1.111

0.994

0.806

0.533

0.480

0.432

Công trình giao thông

1.974

1.750

1.440

1.266

0.976

0.724

0.571

0.434

0.391

0.352

Công trình thuỷ lợi

1.780

1.446

1.276

1.155

0.917

0.706

0.564

0.391

0.352

0.317

Hạ tầng kỹ thuật

1.708

1.428

1.256

1.104

0.868

0.678

0.542

0.362

0.326

0.293

 

Bảng III.6: Định mức chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị của công trình

Đơn vị tính: %

Loại

Chi phí thiết bị (tỷ đồng)

Công trình

Ê 7

10

20

50

100

200

500

1000

2000

5000

Công trình dân dụng

0.636

0.536

0.454

0.378

0.250

0.208

0.178

0.120

0.108

0.097

Công trình công nghiệp

0.908

0.728

0.638

0.608

0.515

0.335

0.288

0.243

0.218

0.196

Công trình giao thông

0.538

0.430

0.368

0.308

0.203

0.178

0.148

0.100

0.090

0.081

Công trình thuỷ lợi

0.578

0.456

0.372

0.330

0.218

0.188

0.158

0.108

0.097

0.087

Hạ tầng kỹ thuật

0.640

0.510

0.438

0.365

0.243

0.205

0.178

0.118

0.106

0.095

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi