Quyết định 419/2008/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Mẫu Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 419/2008/QĐ-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 419/2008/QĐ-BKH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 419/2008/QĐ-BKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ SỐ 419/2008/QĐ-BKH
NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2008
BAN HÀNH MẪU BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu
số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Điều 59 và
Khoản 4 Điều 63 của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và đấu thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Mẫu
Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 419/2008/QĐ-BKH
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu này áp dụng cho việc
lập báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm định kết quả đấu
thầu (gọi tắt là cơ quan/tổ chức thẩm định) về kết quả đấu thầu đối với gói
thầu dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp của các dự án thuộc phạm vi điều
chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn
chế trong nước và quốc tế. Đối với các hình thức lựa chọn nhà thầu khác, cơ
quan/tổ chức thẩm định có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Mẫu này để
áp dụng cho phù hợp.
Việc thẩm định không phải là đánh giá lại hồ sơ dự thầu. Khi
tiến hành thẩm định, cơ quan/tổ chức thẩm định cần căn cứ vào các tài liệu do
chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp, báo cáo đánh giá của tổ chuyên gia đấu thầu
hoặc tổ chức, đơn vị trực tiếp thực hiện việc đánh giá hồ sơ dự thầu (tư vấn
đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp,….), ý kiến đánh giá của từng thành
viên trực tiếp tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan nhằm
đảm bảo tính trung thực, khách quan trong việc thẩm định về kết quả đấu thầu.
Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính
gợi ý, hướng dẫn về cách trình bày và nội dung của báo cáo thẩm định sẽ được
người sử dụng cụ thể hóa theo từng gói thầu cụ thể. Mẫu báo cáo thẩm định này
bao gồm các nội dung sau:
I. Khái quát về dự án và gói thầu
II. Tóm tắt quá trình đấu thầu và đề nghị của chủ đầu tư về
kết quả đấu thầu
III. Tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá của cơ quan/tổ chức
thẩm định
IV. Nhận xét và kiến nghị
PHỤ LỤC
Trong quá trình áp dụng Mẫu này, nếu có vướng mắc, đề nghị
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương,
Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
Số:
/ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………,
ngày….. tháng….. năm…. |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Về kết quả đấu thầu
gói thầu [điền tên gói thầu])
Kính gửi: [Điền
tên người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền phê
duyệt kết
quả đấu thầu]
Căn cứ văn bản trình
duyệt số [điền số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu] ngày [điền ngày
tháng năm văn bản trình duyệt] của [điền tên chủ đầu tư] về kết quả đấu thầu
gói thầu [điền tên gói thầu] thuộc dự án [điền tên dự án];
Căn cứ cuộc họp thẩm
định (nếu có) ngày [điền ngày tháng năm họp thẩm định] và văn bản giải trình
(nếu có) của [điền tên chủ đầu tư];
[Điền tên cơ quan/tổ
chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu nêu trên theo
đúng quy định của pháp luật về đấu thầu từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày…..
tháng…. năm….[Điền tên cơ quan/tổ chức thẩm định] báo cáo [Điền tên người có
thẩm quyền hoặc người được ủy quyền] về kết quả thẩm định kết quả đấu thầu gói
thầu nêu trên như sau:
I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI
THẦU
Phần này nêu các văn bản là cơ sở pháp lý để tổ chức thực
hiện việc đấu thầu như văn bản phê duyệt dự án, văn bản phê duyệt kế hoạch đấu
thầu/kế hoạch đấu thầu điều chỉnh, văn bản phê duyệt thiết kế, dự toán (đối với
gói thầu xây lắp),…
Ngoài ra, phần này cần nêu khái quát về nội dung chính của
dự án, gói thầu bao gồm các nội dung đã được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu
về gói thầu này như tên gói thầu, giá gói thầu, hình thức đấu thầu, phương thức
đấu thầu, hình thức hợp đồng… và phạm vi công việc của gói thầu.
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU
VÀ ĐỀ NGHỊ
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
1. Tóm tắt quá trình
đấu thầu
Phần này tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện việc đấu thầu
theo trình tự các bước từ chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu và đánh giá hồ sơ
dự thầu. Trong đó cần nêu được quy trình và thời gian liên quan đến việc tổ
chức đấu thầu như thời gian đăng tải thông tin trong đấu thầu, phát hành hồ sơ
mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự
thầu, thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu,
danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu, hội nghị tiền đấu thầu…
Đối với quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu cần phải tóm tắt
kết quả đánh giá trong từng bước. Trường hợp là gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc
xây lắp cần tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt kỹ thuật, đánh giá
về mặt tài chính, xác định giá đánh giá của các nhà thầu và kết quả xếp hạng
nhà thầu.
Trường hợp là gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao cần
tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt kỹ thuật, điểm tổng hợp, kết
quả xếp hạng nhà thầu và kết quả đàm phán hợp đồng. Trường hợp là gói thầu tư
vấn có yêu cầu kỹ thuật cao cần tóm tắt kết quả đánh giá sơ bộ, đánh giá về mặt
kỹ thuật, kết quả xếp hạng nhà thầu về mặt kỹ thuật và kết quả đàm phán hợp
đồng.
Đối với trường hợp có tình huống xảy ra trong quá trình đấu
thầu thì phải nêu rõ tại phần này và nêu cách thức và kết quả giải quyết.
2. Tóm tắt đề nghị
kết quả đấu thầu của [Điền tên chủ đầu tư]
Phần này nêu tóm tắt về đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu
thầu tại văn bản trình duyệt và ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có).
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Về căn cứ pháp lý
để tổ chức đấu thầu
a. Tổng hợp kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý
kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về căn cứ
pháp lý của việc tổ chức đấu thầu được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1
TT |
Nội
dung kiểm tra |
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ (*) |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự toán (đối với mua sắm thường xuyên) |
|
|
2 |
Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu thầu/kế hoạch đấu thầu điều chỉnh |
|
|
3 |
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển (nếu có) |
|
|
4 |
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, danh sách nhà thầu mời tham gia
đấu thầu (nếu có) |
|
|
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về thời gian
trong đấu thầu được tổng hợp tại Bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
TT |
Nội
dung kiểm tra |
Thời
gian thực tế thực hiện |
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
|||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Sơ tuyển (nếu có) |
|
|
|
2 |
Mời nộp hồ sơ quan tâm (đối với gói thầu tư vấn, nếu có) |
|
|
|
3 |
Thông báo mời thầu |
|
|
|
4 |
Phát hành hồ sơ mời thầu |
|
|
|
5 |
Thời điểm đóng thầu, mở thầu |
|
|
|
6 |
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu |
|
|
|
7 |
Đánh giá hồ sơ dự thầu |
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) điền khoảng
thời gian thực tế thực hiện các nội dung tương ứng nêu tại cột (1) bao gồm tổng
số ngày, từ thời điểm bắt đầu đến thời điểm kết thúc hoặc thời điểm thực hiện
nội dung tương ứng.
- Cột (3) đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra
về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong đấu thầu theo quy định
của pháp luật về đấu thầu.
- Cột (4) đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra
về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong đấu
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đối với trường hợp này phải nêu
rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về
đấu thầu tại phần b dưới đây.
b. Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về thời gian trong
đấu thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình, kết quả kiểm tra được
tổng hợp tại Bảng số 2, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về
thời gian trong đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Về đăng tải thông tin trong đấu thầu
a. Tổng hợp kết quả kiểm tra về đăng tải thông tin trong đấu
thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về đăng tải
thông tin trong đấu thầu được tổng hợp tại Bảng số 3 dưới đây:
Bảng số 3
TT |
Nội
dung kiểm tra |
Trên
Báo Đấu thầu |
Trên
phương tiện thông tin đại chúng khác
(nếu có) |
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định |
||
Số
báo |
Thời
gian phát hành |
Tuân |
Không tuân thủ |
|||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Kế hoạch đấu thầu |
|
|
|
|
|
2 |
Thông báo mời sơ tuyển (nếu có) |
|
|
|
|
|
3 |
Kết quả sơ tuyển (nếu có) |
|
|
|
|
|
4 |
Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm (đối với gói thầu tư vấn, nếu có) |
|
|
|
|
|
5 |
Danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu (*) |
|
|
|
|
|
6 |
Thông báo mời thầu |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (*): Danh
sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu là danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển,
danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế, danh sách nhà thầu đáp ứng hồ sơ
mời quan tâm.
- Cột (2) điền số báo
đăng tải tương ứng của từng nội dung nêu tại cột (1) trên Báo Đấu thầu.
- Cột (3) điền thời
gian phát hành số báo tương ứng tại tại cột (2) đối với từng nội dung nêu tại
cột (1) trên Báo Đấu thầu.
- Cột (4) điền tên
phương tiện thông tin đại chúng khác và ngày đăng tải đối với từng nội dung
tương ứng nêu tại cột (1) (nếu có).
- Cột (5) đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra
về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột (6) đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra
về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin
trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đối với trường hợp này
phải nêu rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp
luật về đấu thầu tại phần b dưới đây.
b. Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về đăng tải thông
tin trong đấu thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình, kết quả kiểm tra được
tổng hợp tại Bảng số 3, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về
đăng tải thông tin trong đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
a. Tổng hợp kết quả kiểm tra về nội dung đánh giá hồ sơ dự
thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về nội dung
đánh giá hồ sơ dự thầu được tổng hợp tại Bảng số 4.A (đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa, xây lắp) hoặc bảng số 4.B (đối với gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ
thuật cao) hoặc Bảng số 4.C (đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao)
dưới đây:
* Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Bảng số 4.A
TT |
Nội
dung kiểm tra |
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều kiện tiên quyết |
|
|
2 |
Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm |
|
|
3 |
Đánh giá về mặt kỹ thuật |
|
|
4 |
Xác định giá đánh giá |
|
|
* Đối với gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao
Bảng số 4.B
TT |
Nội
dung kiểm tra |
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều kiện tiên quyết |
|
|
2 |
Đánh giá về mặt kỹ thuật |
|
|
3 |
Đánh giá về mặt tài chính |
|
|
4 |
Đánh giá tổng hợp và đàm phán hợp đồng |
|
|
* Đối với gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao
Bảng số 4.C
TT |
Nội
dung kiểm tra |
Kết
quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều kiện tiên quyết |
|
|
2 |
Đánh giá về mặt kỹ thuật |
|
|
3 |
Đánh giá về mặt tài chính đối với nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất và
đàm phán hợp đồng |
|
|
Hướng dẫn chung về cách điền tại Bảng 4.A, 4.B và 4.C
- Cột (2) đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra
việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với từng nội dung tương ứng của tổ chuyên gia
đấu thầu/tổ chức đơn vị trực tiếp thực hiện công tác đánh giá hồ sơ dự thầu là
tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt.
- Cột (3) đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu kết quả kiểm tra việc
đánh giá hồ sơ dự thầu đối với từng nội dung tương ứng của tổ chuyên gia đấu
thầu/tổ chức đơn vị trực tiếp thực hiện công tác đánh giá hồ sơ dự thầu là
không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Đối
với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo
quy định của pháp luật về đấu thầu, yêu cầu, tiêu chuẩn nào nêu trong hồ sơ mời
thầu tại phần b dưới đây.
Trong trường hợp cần
thiết (chẳng hạn như nội dung đánh giá về mặt tài chính hay đánh giá về quá
trình đàm phán hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn), cơ quan/tổ chức thẩm
định có thể tách thành một số bảng riêng để kiểm tra, xem xét về các chi phí dự
thầu và các nội dung cần thiết khác.
b. Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu
Căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình, kết quả kiểm tra được
tổng hợp tại Bảng số 4.A (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp) hoặc Bảng
số 4.B (đối với gói thầu tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Bảng số 4.C
(đối với gói thầu tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao) cơ quan/tổ chức thẩm định đưa
ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu và những lưu ý cần thiết.
Về ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các thành viên tổ chuyên
gia đấu thầu, giữa tổ chức/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu với bên mời
thầu đối với nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
a. Tổng hợp các ý kiến khác nhau về nội dung đánh giá hồ sơ
dự thầu
Kết quả kiểm tra của cơ quan/tổ chức thẩm định về các ý kiến
khác nhau được tổng hợp tại Bảng số 5 dưới đây:
Bảng số 5
TT |
Nội
dung đánh giá có ý kiến khác nhau |
Ý
kiến bảo lưu của thành viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu |
Ý
kiến của tổ chuyên gia đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu |
Ý
kiến của bên mời thầu, chủ đầu tư |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (1) điền tóm tắt
nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu mà còn có những ý kiến khác nhau.
- Cột (2) điền ý kiến
bảo lưu của thành viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với nội dung tương
ứng nêu tại cột (1)
- Cột (3) điền ý kiến
của tổ chuyên gian đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với nội
dung tương ứng nêu tại cột (1).
- Cột (4) điền ý kiến
giải quyết của bên mời thầu, chủ đầu tư đối với nội dung tương ứng nêu tại cột
(1).
b. Đánh giá của cơ quan/tổ chức thẩm định về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu có ý kiến khác nhau
Căn cứ các ý kiến của các bên có liên quan về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu được tổng hợp tại Bảng số 5, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến nhận xét về các ý kiến khác nhau về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu nêu
trên và những lưu ý cần thiết.
2.4. Về các nội dung khác (nếu có)
Căn cứ tài liệu chủ đầu tư trình, cơ quan/tổ chức thẩm định
kiểm tra và có ý kiến về các nội dung khác phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện mà chưa được nêu tại các phần trên, chẳng hạn như kiến nghị của nhà
thầu và việc xử lý kiến nghị của bên mời thầu, chủ đầu tư và những nội dung
khác.
3. Về kết quả đấu
thầu do [điền tên chủ đầu tư] đề nghị
Ý kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định về kết quả đấu thầu do
chủ đầu tư đề nghị được tổng hợp tại Bảng số 6 dưới đây:
Bảng số 6
TT |
Nội
dung |
Đề
nghị của chủ đầu tư |
Ý
kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định |
|
Thống nhất |
Không |
|||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu |
|
|
|
2 |
Giá đề nghị trúng thầu |
|
|
|
3 |
Hình thức hợp đồng |
|
|
|
4 |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
|
|
|
5 |
Các nội dung khác |
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2) điền đề nghị
của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu theo các nội dung tương ứng nêu tại cột (1)
- Cột (3) đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu ý kiến của cơ
quan/tổ chức thẩm định thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư.
- Cột (4) đánh dấu “X”
vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột (1) nếu ý kiến của cơ
quan/tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư.
- Khi đánh dấu “X” vào
cột (3) hay (4) đều phải nêu lý do của việc thống nhất hay không thống nhất này
ngay dưới Bảng số 6.
IV. NHẬN XÉT VỀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về kết
quả đấu thầu
Trên cơ sở các nhận xét về kết quả đấu thầu theo từng nội
dung nêu trên, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kết quả đấu
thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với
đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu. Trường hợp không thốngnhất phải đưa
ra lý do cụ thể.
2. Kiến nghị
* Trường hợp có nhà thầu trúng thầu cơ quan/tổ chức thẩm
định kiến nghị người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền phê duyệt theo nội
dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư về kết quả đấu thầu và kết
quả đánh giá, phân tích ở các phần trên, [điền tên cơ quan/tổ chức thẩm định]
kiến nghị [điền tên người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền] phê duyệt kết
quả đấu thầu gói thầu [điền tên gói thầu] thuộc dự án [điền tên dự án] theo các
nội dung sau:
1. Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu (kể cả tên nhà thầu
phụ nếu cần thiết). Trường hợp là nhà thầu liên danh phải nêu tên tất cả các
thành viên trong liên danh;
2. Giá đề nghị trúng thầu (ghi rõ cơ cấu loại tiền, có bao
gồm thuế hay không, dự phòng…);
3. Hình thức hợp đồng;
4. Thời gian thực hiện hợp đồng;
5. Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
* Trường hợp cơ quan/tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả đấu thầu thì cần đề xuất biện pháp giải quyết tại phần này để trình người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định.
Nơi nhận: -
Như trên; -
Chủ đầu tư; -
Bên mời thầu; -
Lưu |
[NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC
THẨM ĐỊNH] (Ký, ghi họ tên, chức danh và đóng dấu) |
PHỤ LỤC
Khi trình báo cáo thẩm định lên người có thẩm quyền hoặc người
được ủy quyền xem xét, quyết định về kết quả đấu thầu, cơ quan/tổ chức thẩm
định cần đính kèm bản chụp các tài liệu sau đây:
1. Báo cáo kết quả đấu thầu của chủ đầu tư;
2. Văn bản của cơ quan/tổ chức thẩm định đề nghị chủ đầu tư
bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có);
3. Văn bản giải trình, bổ sung tài liệu của chủ đầu tư (nếu
có);
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có);
5. Biên bản họp thẩm định của cơ quan/tổ chức thẩm định (nếu
có);
6. Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc cơ quan/tổ chức thẩm
định (nếu có).
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây