Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 03/2010/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng bảng giá đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2010/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2010/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 01/02/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 03/2010/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 02
năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
a) Bảng giá đất trồng lúa nước;
b) Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác);
c) Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
d) Bảng giá đất rừng sản xuất;
đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
e) Bảng giá đất làm muối;
g) Bảng giá đất ở tại nông thôn;
h) Bảng giá đất ở tại đô thị;
i) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn;
k) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
- Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện một công việc (một sản phẩm).
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị để thực hiện một công việc (một sản phẩm).
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: tính theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca) x 8 giờ/ca x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây).
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Khó khăn 1 (KK1): Đối với các tỉnh có từ 01 đến 02 thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Khó khăn 2 (KK2): Đối với các tỉnh có từ 03 thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên.
Khó khăn 3 (KK3): Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố thuộc khó khăn 4).
Khó khăn 4 (KK4): Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Đơn vị tính: công/tỉnh trung bình
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức |
|
---|---|---|---|---|---|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Phân vùng, phân loại vị trí, đường phố |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
15,00 |
|
1.2 |
Chuẩn bị tài liệu, hướng dẫn lập phiếu điều tra |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
10,00 |
|
1.3 |
In và cung cấp phiếu điều tra |
1KTV5 |
1-4 |
6,00 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra |
|
|
|
|
2.1 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra |
1KS3 |
1-4 |
130,00 |
|
2.2 |
Điều tra khảo sát giá đất thị trường tại điểm điều tra và tách giá trị quyền sử dụng đất (trong trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất) |
Nhóm 2 (1KS3+1KTV5) |
1 |
|
975,00 |
2 |
|
1.083,33 |
|||
3 |
|
1.191,67 |
|||
4 |
|
1.310,83 |
|||
2.3 |
Thống kê phiếu điều tra tại mỗi điểm điều tra |
1KS3 |
1-4 |
65,00 |
|
2.4 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại mỗi điểm điều tra |
1KS3 |
1-4 |
195,00 |
|
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
|
3.1 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
55,00 |
|
3.2 |
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại cấp huyện |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
33,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
27,50 |
|
5 |
Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất |
|
|
|
|
5.1 |
Xây dựng dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất |
|
|
|
|
5.1.1 |
Bảng giá đất trồng lúa nước |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
5,00 |
|
5.1.2 |
Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
5,00 |
|
5.1.3 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
5,00 |
|
5.1.4 |
Bảng giá đất rừng sản xuất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
5,00 |
|
5.1.5 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
5,00 |
|
5.1.6 |
Bảng giá đất làm muối |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
5,00 |
|
5.1.7 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
20,00 |
|
5.1.8 |
Bảng giá đất ở tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1 |
27,00 |
|
2 |
30,00 |
|
|||
3 |
33,00 |
|
|||
4 |
36,30 |
|
|||
5.1.9 |
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
7,00 |
|
5.1.10 |
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1 |
6,30 |
|
2 |
7,00 |
|
|||
3 |
7,70 |
|
|||
4 |
8,47 |
|
|||
5.2 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá đất |
Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
1-4 |
20,00 |
|
Ghi chú:
- Đối với mức quy định tại điểm 2.1 và điểm 2.4 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh có 130 điểm điều tra, khi số điểm điều tra lớn hoặc nhỏ hơn 130 điểm điều tra thì tính lại theo tỷ lệ thuận.
- Đối với mức quy định tại điểm 2.2 và điểm 2.3 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh có 6.500 phiếu điều tra, khi số phiếu điều tra lớn hoặc nhỏ hơn 6.500 phiếu điều tra thì tính lại theo tỷ lệ thuận.
- Đối với mức quy định tại điểm 3 (trong bảng định mức lao động) tính cho đơn vị hành chính cấp tỉnh có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, khi số đơn vị hành chính cấp huyện lớn hoặc nhỏ hơn 11 đơn vị hành chính cấp huyện thì tính lại theo tỷ lệ thuận.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
724,00 |
|
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
96 |
724,00 |
|
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
96 |
181,00 |
|
4 |
Ổn áp dùng chung 10A |
Cái |
96 |
362,00 |
|
5 |
Bàn để máy vi tính |
Cái |
96 |
289,60 |
|
6 |
Ghế máy tính |
Cái |
96 |
289,60 |
|
7 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
18,10 |
|
8 |
Bàn dập ghim |
Cái |
24 |
45,25 |
|
9 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
|
1.733,33 |
10 |
Giày bảo hộ |
Đôi |
6 |
|
1.733,33 |
11 |
Tất |
Đôi |
6 |
|
1.733,33 |
12 |
Cặp tài liệu |
Cái |
24 |
|
1.733,33 |
13 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
|
1.733,33 |
14 |
USB (1 GB) |
Cái |
12 |
724,00 |
|
15 |
Lưu điện |
Cái |
96 |
289,60 |
|
16 |
Quạt thông gió 0,04 KW |
Cái |
36 |
271,50 |
|
17 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
|
520,00 |
18 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
6 |
|
1.733,33 |
19 |
Ba lô |
Cái |
24 |
|
1.733,33 |
20 |
Thước nhựa 40cm |
Cái |
24 |
362,00 |
866,67 |
21 |
Dao gọt bút chì |
Cái |
9 |
36,20 |
173,33 |
22 |
Đèn neon 0,04 KW |
Cái |
30 |
724,00 |
|
23 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
362,00 |
|
24 |
Máy tính Casio |
Cái |
36 |
452,50 |
433,33 |
25 |
Ổ ghi CD 0,4 KW |
Cái |
60 |
27,15 |
|
26 |
Máy hut bụi 1,5 KW |
Cái |
60 |
13,58 |
|
27 |
Máy hút ẩm 2 KW |
Cái |
60 |
113,13 |
|
28 |
Quạt trần 0,1 KW |
Cái |
36 |
90,50 |
|
29 |
Điện năng |
KW |
|
321,66 |
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng dụng cụ tính chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức dụng cụ cho từng bước công việc được xác định theo bảng sau:
STT |
Nội dung công việc |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
1 |
Công tác chuẩn bị |
10,00 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra |
40,00 |
100,00 |
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
20,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
5,00 |
|
5 |
Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất |
25,00 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (KW) |
Định mức |
|
---|---|---|---|---|---|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
58,83 |
|
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,6 |
135,75 |
|
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
67,88 |
|
4 |
Máy chiếu Slide |
Cái |
0,5 |
27,15 |
|
5 |
Máy tính xách tay |
Cái |
|
27,15 |
173,33 |
6 |
Máy phô tô A3 |
Cái |
1,00 |
45,25 |
|
7 |
Máy ảnh |
Cái |
|
|
108,33 |
8 |
Điện năng |
KW |
|
427,61 |
|
Ghi chú:
Định mức sử dụng thiết bị tính chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức thiết bị cho từng bước công việc được xác định theo bảng sau:
STT |
Nội dung công việc |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
1 |
Công tác chuẩn bị |
7,00 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra |
38,00 |
100,00 |
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
20,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
5,00 |
|
5 |
Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất |
30,00 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
---|---|---|---|---|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Đĩa CD |
Cái |
25,00 |
|
2 |
Băng dính to |
Cuộn |
40,00 |
|
3 |
Bút dạ màu |
Bộ |
12,00 |
11,00 |
4 |
Bút chì |
Chiếc |
40,00 |
40,00 |
5 |
Bút xoá |
Chiếc |
30,00 |
|
6 |
Bút nhớ dòng |
Chiếc |
40,00 |
|
7 |
Tẩy chì |
Chiếc |
30,00 |
15,00 |
8 |
Mực in A3 Laser |
Hộp |
3,00 |
|
9 |
Mực phô tô |
Hộp |
5,00 |
|
10 |
Hồ dán khô |
Hộp |
12,00 |
|
11 |
Bút bi |
Chiếc |
48,00 |
33,00 |
12 |
Sổ ghi chép |
Cuốn |
15,00 |
22,00 |
13 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
17,00 |
22,00 |
14 |
Giấy A4 |
Gram |
35,00 |
6,00 |
15 |
Giấy A3 |
Gram |
10,00 |
|
16 |
Ghim dập |
Hộp |
30,00 |
|
17 |
Ghim vòng |
Hộp |
25,00 |
|
18 |
Túi nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
|
22,00 |
Ghi chú:
Định mức sử dụng vật liệu tính chung cho đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình, cơ cấu mức vật liệu cho từng bước công việc được xác định theo bảng sau:
STT |
Nội dung công việc |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
1 |
Công tác chuẩn bị |
10,00 |
|
2 |
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều tra và giá đất thị trường tại điểm điều tra |
35,00 |
100,00 |
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
15,00 |
|
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh |
5,00 |
|
5 |
Dự thảo bảng giá đất đối với từng loại đất |
35,00 |
|
|
Tổng |
100,00 |
100,00 |
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển |