Nghị quyết 74/NQ-CP 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 74/NQ-CP

Nghị quyết 74/NQ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Nai
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:74/NQ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:09/08/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Đồng Nai

Ngày 09/08/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 74/NQ-CP về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Nai.
Theo đó, vào năm 2020, Đồng Nai sẽ còn 435.990 ha diện tích đất nông nghiệp, chiếm 73,92% diện tích đất tự nhiên. Trong đó, đất trồng lúa là 24.948 ha, đất trồng cây hàng năm khác là 28.050 ha, đất trồng cây lâu năm là 194.746 ha, đất nuôi trồng thủy sản chiếm 1,64% diện tích đất nông nghiệp tương đương 7.131 ha… Diện tích đất phi nông nghiệp từ 121.321 ha năm 2010 tăng lên 153.785 ha vào năm 2020; Đất đô thị tăng từ 22.817 ha (năm 2010) lên 27.831 ha (năm 2020). Ngoài ra, tỉnh Đồng Nai cũng phấn đấu đến năm 2020 giải quyết hết 898 ha diện tích đất chưa sử dụng năm 2010.
Về diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, năm 2020, tỉnh Đồng Nai sẽ chuyển đổi 6915 ha đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp; 261 ha đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở…
Theo Nghị quyết này, UBND tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020); Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách Nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực…

Xem chi tiết Nghị quyết 74/NQ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------
Số: 74/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2017

 
 
-----------------
CHÍNH PHỦ
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai (Tờ trình số 1314/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 16/TTr-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2017).
 
QUYẾT NGHỊ:
 

TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân b(ha)
Tỉnh xác định, bsung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+ (6)
(8)
 
Tổng diện tích tự nhiên
589.775
100
 
 
589.775
100
I
Loại đất
 
 
 
 
 
 
1
Đất nông nghiệp
468.504
79,31
432.575
3.415
435.990
73,92
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
38.735
8,27
24.948
 
24.948
5,72
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
20.121
51,95
18.000
 
18.000
72,15
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
34.546
7,37
 
28.050
28.050
6,43
1.3
Đất trồng cây lâu năm
204.047
43,55
 
194.746
194.746
44,67
1.4
Đất rừng phòng hộ
36.393
7,77
31.800
 
31.800
7,29
1.5
Đất rừng đặc dụng
101.257
21,61
112.460
 
112.460
25,79
1.6
Đất rừng sản xuất
43.919
9,37
25.291
 
25.291
5,80
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
7.955
1,70
7.131
 
7.131
1,64
2
Đất phi nông nghiệp
121.321
20,54
153.785
 
153.785
26,08
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất quốc phòng
14.476
11,93
14.110
 
14.110
9,18
2.2
Đất an ninh
1.190
0,98
1.459
 
1.459
0,95
2.3
Đất khu công nghiệp
9.223
7,60
12.042
 
12.042
7,83
2.4
Đất cụm công nghiệp
1.017
0,84
 
1.600
1.600
1,04
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
869
0,72
 
2.650
2.650
1,72
2.6
Đất cơ sở SX phi nông nghiệp
2.198
1,81
 
3.733
3.733
2,43
2.7
Đất cho hoạt động khoáng sản
1.368
1,13
 
2.828
2.828
1,84
2.8
Đất phát triển hạ tầng
18.887
15,57
32.190
 
32.190
20,93
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
- Đất cơ sở văn hóa
999
5,29
1.160
 
1.160
3,60
 
- Đất cơ sở y tế
148
0,78
270
 
270
0,84
 
- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo
1.042
5,52
2.130
 
2.130
6,62
 
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
723
3,83
820
 
820
2,55
2.9
Đất có di tích, danh thắng
93
0,08
222
 
222
0,14
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
113
0,09
564
 
564
0,37
2.11
Đất ở tại nông thôn
12.836
10,58
 
21.899
21.899
14,24
2.12
Đất ở tại đô thị
3.960
3,26
5.250
 
5.250
3,41
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
262
0,22
 
356
356
0,23
2.14
Đất XD trụ sở của TC sự nghiệp
61
0,05
 
93
93
0,06
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
757
0,62
 
971
971
0,63
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
1.193
0,98
 
1.798
1.798
1,17
3
Đất chưa sử dụng
898
0,15
 
 
-
 
4
Đất đô thị
22.817
0,04
27.831
 
27.831
4,72
II
Các khu chức năng
 
 
 
 
 
 
1
Khu sản xuất nông nghiệp
 
 
 
225.893
225.893
 
2
Khu lâm nghiệp
 
 
 
172.606
172.606
 
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
 
 
 
151.400
151.400
 
4
Khu phát triển công nghiệp
 
 
 
13.642
13.642
 
5
Khu đô thị
 
 
 
47.392
47.392
 
6
Khu thương mại - dịch vụ
 
 
 
8.675
8.675
 
7
Khu dân cư nông thôn
 
 
 
58.436
58.436
 

Đơn vị tính: ha

TT
Loại đất
Cả thời k
Giai đoạn 2011- 2015 (*)
Giai đoạn 2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
53.975
19.555
34.420
5.614
7.132
7.595
7.164
6.915
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
7.214
2.120
5.094
1.018
1.012
1.095
997
972
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
3.901
443
3.458
697
745
805
626
585
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
7.569
3.320
4.249
776
812
964
912
785
1.3
Đất trồng cây lâu năm
29.909
10.221
19.688
2.710
3.787
4.629
4.391
4.171
1.4
Đất rừng phòng hộ
847
185
662
60
316
94
89
103
1.5
Đất rừng đặc dụng
29
-
29
28
-
1
-
-
1.6
Đất rừng sản xuất
6.602
2.760
3.842
818
992
657
641
734
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
1.066
367
699
196
169
102
112
120
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
9.396
781
8.615
1.530
1.594
1.566
2.120
1.805
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
292
-
292
57
50
65
55
65
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
27
-
27
3
4
5
5
10
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
68
-
68
6
16
16
15
15
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
110
2
108
22
17
21
25
23
2.5
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
273
14
259
44
50
55
50
60
2.6
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
8.626
765
7.861
1.398
1.457
1.404
1.970
1.632
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyển sang đất ở
1.577
634
943
257
155
142
128
261

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
Đơn vị tính: ha

TT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ 2011 - 2020
Giai đoạn 2011 - 2015(*)
Giai đoạn 2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
898
885
13
3
4
6
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng cây hàng năm khác
190
177
13
3
4
6
1.2
Đất rừng phòng hộ
708
708
-
 
 
 
2
Đất phi nông nghiệp
-
-
-
 
 
 

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xác lập ngày 17 tháng 02 năm 2017).
Đơn vị tính: ha

TT
Chtiêu sử dụng đất
Năm hiện trạng 2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
469.995
464.406
457.303
449.713
442.834
435.990
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
31.421
30.164
28.869
27.373
26.142
24.948
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
21.776
20.943
20.142
19.309
18.625
18.000
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
35.097
34.129
32.604
31.279
29.683
28.050
1.3
Đất trồng cây lâu năm
211.338
209.369
206.365
202.325
199.880
194.746
1.4
Đất rừng phòng hộ
34.667
34.564
32.225
32.076
31.949
31.800
1.5
Đất rừng đặc dụng
102.539
102.511
112.461
112.460
112.460
112.460
1.6
Đất rừng sản xuất
44.720
42.507
32.085
30.029
27.422
25.291
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
7.638
7.515
7.383
7.343
7.244
7.131
2
Đất phi nông nghiệp
119.767
125.356
132.458
140.051
146.934
153.785
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất quốc phòng
12.681
13.053
13.322
13.593
13.971
14.110
2.2
Đất an ninh
1.239
1.253
1.294
1.335
1.396
1.459
2.3
Đất khu công nghiệp
8.239
9.360
10.045
10.630
11.262
12.042
2.4
Đất cụm công nghiệp
516
785
1.035
1.312
1.469
1.600
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
1.112
1.259
1.642
1.949
2.352
2.650
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
2.316
2.362
2.606
2.911
3.319
3.733
2.7
Đất cho hoạt động khoáng sản
1.502
1.630
2.077
2.590
2.747
2.828
2.8
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
19.834
21.322
24.124
26.967
29.501
32.190
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
- Đất cơ sở văn hóa
853
902
968
1.026
1.080
1.160
 
- Đất cơ sở y tế
149
155
180
200
230
270
 
- Đất cơ sở giáo dục đào tạo
1.084
1.197
1.447
1.694
1.928
2.130
 
- Đất cơ sở thể dục thể thao
439
454
538
616
714
820
2.9
Đất có di tích, danh thắng
100
105
158
200
203
222
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
410
443
472
504
528
564
2.11
Đất ở tại nông thôn
13.757
15.401
16.674
18.447
20.155
21.899
2.12
Đất ở tại đô thị
3.970
4.170
4.669
4.897
5.070
5.250
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
137
212
251
290
311
356
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
61
63
73
81
81
93
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
744
751
815
893
935
971
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
1.139
1.281
1.400
1.579
1.678
1.798
3
Đất chưa sử dụng
13
13
13
10
6
-
4
Đất đô thị
22.433
22.433
27.831
27.831
27.831
27.831

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật về đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh, trong đó khi thu hồi đất cần phải thu hồi cả phần diện tích đất vùng phụ cận. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.
7. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong quản lý đất đai nhằm nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013.
 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Đồng Nai;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Đất đai-Nhà ở

Thông tư 80/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất

Thông tư 80/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi