Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 720/2008/UBTVQH12 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1, điều 170 của Bộ luật Tố tụng Hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ án dân sự quy định tại điều 33 của Bộ luật Tố tụng Dân sự cho các Toà án Nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 720/2008/UBTVQH12
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 720/2008/UBTVQH12 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 25/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Dân sự, Hình sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 720/2008/UBTVQH12
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Số: 720/2008/UBTVQH12 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO THẨM QUYỀN XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 170 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ QUY
ĐỊNH TẠI ĐIỀU 33 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ CHO CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11 và Bộ luật tố tụng dân sự số 24/2004/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự và Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1.Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây được thực hiện thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 01 năm 2009:
1. Tòaánnhân dân huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Tòaánnhân dân huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Tòaánnhân dân huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Tòaánnhân dân huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Tòaánnhân dân huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.
6. Tòaánnhân dân huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu.
7. Tòaánnhân dân huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
8. Tòaánnhân dân huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
9. Tòaánnhân dân huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.
10. Tòaánnhân dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
11. Tòaánnhân dân huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
12. Tòaánnhân dân huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
13. Tòaánnhân dân huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
14. Tòaánnhân dân huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
15. Tòaánnhân dân huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
16. Tòaánnhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước.
17. Tòaánnhân dân huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.
18. Tòaánnhân dân huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
19. Tòaánnhân dân huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
20. Tòaánnhân dân huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
21. Tòaánnhân dân huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng.
22. Tòaánnhân dân huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng.
23. Tòaánnhân dân huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ.
24. Tòaánnhân dân huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
25. Tòaánnhân dân huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.
26. Tòaánnhân dân huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
27. Tòaánnhân dân huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
28. Tòaánnhân dân huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắk Lắk.
29. Tòaánnhân dân huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
30. Tòaánnhân dân huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk.
31. Tòaánnhân dân huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.
32. Tòaánnhân dân thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên.
33. Tòaánnhân dân huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
34. Tòaánnhân dân huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
35. Tòaánnhân dân huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
36. Tòaánnhân dân huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
37. Tòaánnhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
38. Tòaánnhân dân huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
39. Tòaánnhân dân huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.
40. Tòaánnhân dân huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai.
41. Tòaánnhân dân huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai.
42. Tòaánnhân dân huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang.
43. Tòaánnhân dân huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang.
44. Tòaánnhân dân quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
45. Tòaánnhân dân quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
46. Tòaánnhân dân quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
47. Tòa án nhân dân quận HảiAn, thành phố Hải Phòng.
48. Tòaánnhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
49. Tòaánnhân dân huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang.
50. Tòaánnhân dân thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
51. Tòaánnhân dân huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
52. Tòaánnhân dân huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình.
53. Tòaánnhân dân huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
54. Tòaánnhân dân huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.
55. Tòaánnhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
56. Tòaánnhân dân huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang.
57. Tòaánnhân dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang.
58. Tòaánnhân dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
59. Tòaánnhân dân huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
60. Tòaánnhân dân huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum.
61. Tòaánnhân dân huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum.
62. Tòaánnhân dân thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
63. Tòaánnhân dân huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
64. Tòaánnhân dân huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn.
65. Tòaánnhân dân huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
66. Tòaánnhân dân huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
67. Tòaánnhân dân huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
68. Tòaánnhân dân huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
69. Tòaánnhân dân huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
70. Tòaánnhân dân huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.
71. Tòaánnhân dân huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
72. Tòaánnhân dân huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An.
73. Tòaánnhân dân huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
74. Tòaánnhân dân huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.
75. Tòaánnhân dân huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
76. Tòaánnhân dân huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
77. Tòaánnhân dân huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
78. Tòaánnhân dân huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
79. Tòaánnhân dân huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
80. Tòaánnhân dân huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
81. Tòaánnhân dân huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên.
82. Tòaánnhân dân huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.
83. Tòaánnhân dân huyện Phước Sơn, tỉnh Quảng Nam.
84. Tòaánnhân dân huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam.
85. Tòaánnhân dân huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
86. Tòaánnhân dân huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
87. Tòaánnhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.
88. Tòaánnhân dân huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị.
89. Tòaánnhân dân huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
90. Tòaánnhân dân huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng.
91. Tòaánnhân dân huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
92. Tòaánnhân dân huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng.
93. Tòaánnhân dân huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng.
94. Tòaánnhân dân huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
95. Tòaánnhân dân huyện Mường La, tỉnh Sơn La.
96. Tòaánnhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
97. Tòaánnhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
98. Tòaánnhân dân huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
99. Tòaánnhân dân thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
100. Tòaánnhân dân huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
101. Tòaánnhân dân huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa.
102. Tòaánnhân dân huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
103. Tòaánnhân dân huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
104. Tòaánnhân dân huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
105. Tòaánnhân dân huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang.
106. Tòaánnhân dân huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
107. Tòaánnhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
108. Tòaánnhân dân huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
109. Tòaánnhân dân huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh.
110. Tòaánnhân dân huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh.
111. Tòaánnhân dân huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh.
112. Tòaánnhân dân huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
113. Tòaánnhân dân huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
114. Tòaánnhân dân huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
115. Tòaánnhân dân huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
116. Tòaánnhân dân huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
117. Tòaánnhân dân huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
118. Tòaánnhân dân huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
119. Tòaánnhân dân huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
120. Tòaánnhân dân huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái.
Điều 2.
1. Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Chính phủ, Tòaánnhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng
|