Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Văn bản hợp nhất 62/VBHN-BCT 2020 hợp nhất Thông tư về quản lý hóa chất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 62/VBHN-BCT
Số hiệu: | 62/VBHN-BCT | Ngày ký xác thực: | 26/08/2020 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Công Thương |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Số công báo: | Đang cập nhật | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 62/VBHN-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa
chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ,
sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
_________________
Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017;
2. Thông tư số 48/2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019;
3. Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.1
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể:
a) Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (sau đây gọi tắt là hóa chất Bảng) và hóa chất DOC, DOC-PSF;
b) Quy định cụ thể mẫu đơn, mẫu Giấy phép sản xuất, mẫu Giấy phép cấp lại hoặc điều chỉnh; mẫu khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ; mẫu công văn đề nghị, mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; mẫu thông báo, khai báo hóa chất Bảng; mẫu khai báo hóa chất DOC, DOC-PSF; mẫu giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng.
2. Các hoạt động quá cảnh, kinh doanh chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hóa chất Bảng thực hiện theo quy định của Luật Thương mại, Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, xuất khẩu và nhập khẩu hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học tại Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, xuất khẩu và nhập khẩu hóa chất không vi phạm các quy định tại Điều 8 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2014/NĐ-CP).
2. Tuân thủ và đáp ứng các điều kiện về sản xuất, xuất khẩu và nhập khẩu quy định tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và chỉ được sản xuất, xuất khẩu và nhập khẩu sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
3. Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 với các quốc gia thành viên của Công ước cấm vũ khí hóa học. Danh sách các quốc gia là thành viên của Công ước cấm vũ khí hóa học được cập nhật tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hóa chất nhập khẩu theo đúng mục đích và theo các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định tại Thông tư này; chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
6. Lưu giữ các thông tin, danh sách khách hàng trong thời hạn ít nhất 5 (năm) năm đối với hóa chất Bảng 1 và ít nhất 2 (hai) năm đối với hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF kể cả khi tổ chức, cá nhân không tiếp tục hoạt động liên quan đến hóa chất. Trường hợp cơ sở hoạt động hóa chất có nhiều chi nhánh thì dữ liệu thông tin hóa chất phải bao gồm tất cả các thông tin có liên quan của các chi nhánh đó.
Chương II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG VÀ HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF. GIẤY TỜ, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VÀ CÁC BIỂU MẪU
Mục 1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG VÀ HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF. GIẤY TỜ, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều 4.2 (được bãi bỏ)
Điều 5. Thẩm quyền cấp Giấy phép
1. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF
a) Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ cho phép sản xuất hóa chất Bảng 1 theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ;
b) Cục Hóa chất là cơ quan thực hiện việc cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF.
2. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
a) Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ;
b) Cục Hóa chất là cơ quan thực hiện việc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
Điều 6. Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng và hóa chất DOC, DOC-PSF
1.3 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF.
3.4 (được bãi bỏ).
4.5 (được bãi bỏ).
5.6 (được bãi bỏ).
6.7 (được bãi bỏ).
7. Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất.
8.8 (được bãi bỏ).
9.9 (được bãi bỏ).
Điều 7. Giấy tờ, tài liệu đề nghị cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng và hóa chất DOC, DOC-PSF
1. Giấy tờ, tài liệu đề nghị cấp lại Giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép;
b) Bản chính Giấy phép đã được cấp bị sai sót hoặc phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân làm đơn đề nghị theo quy định tại Điểm a Khoản này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
2. Giấy tờ, tài liệu đề nghị điều chỉnh Giấy phép
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép;
b) Bản chính Giấy phép đã được cấp;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 17 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP .
Mục 2. BIỂU MẪU XUẤT NHẬP KHẨU, KHAI BÁO HÓA CHẤT BẢNG VÀ KHAI BÁO CƠ SỞ HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
Điều 8. Biểu mẫu xuất nhập khẩu hóa chất Bảng
Biểu mẫu xuất nhập khẩu hóa chất Bảng gồm: Mẫu đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng; mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng; mẫu Chứng nhận người sử dụng cuối cùng; mẫu Thông báo xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
Điều 9. Biểu mẫu khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ
1. Biểu mẫu khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng gồm: Mẫu Khai báo hàng năm sản xuất, tiêu dùng, chế biến hóa chất Bảng; mẫu Khai báo bổ sung, điều chỉnh sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng trong năm tiếp theo; mẫu Khai báo ban đầu sản xuất, tiêu dùng, chế biến hóa chất Bảng; mẫu Khai báo kinh doanh, cất giữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng.
2. Biểu mẫu khai báo sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF gồm: Mẫu Khai báo hàng năm sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF; mẫu Khai báo ban đầu sản xuất hóa chất DOC; mẫu Khai báo bổ sung, điều chỉnh sản xuất DOC.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Hóa chất có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này. Định kỳ đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, chế biến, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học trên địa bàn cả nước.
2. Lực lượng Quản lý thị trường có trách nhiệm kiểm tra hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF lưu thông trên thị trường và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
1. Các tổ chức, cá nhân đang sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu các hóa chất Bảng và sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF phải đáp ứng và bổ sung đủ điều kiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Các tổ chức, cá nhân bắt đầu đi vào hoạt động phải thực hiện các quy định về sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng và sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 12. Hiệu lực thi hành10
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Chương IV. Lập, thẩm định hồ sơ cho phép sản xuất, sử dụng hóa chất cấm trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ CÔNG THƯƠNG Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN TỔ CHỨC CẤM VŨ KHÍ HÓA HỌC11
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Quốc gia | Ngày ký Công ước | Ngày phê chuẩn Công ước | Ngày Công ước có hiệu lực |
1. | Afghanistan | 14-01-93 | 24-09-03 | 24-10-03 |
2. | Albania | 14-01-93 | 11-05-94 | 29-04-97 |
3. | Algeria | 13-01-93 | 14-08-95 | 29-04-97 |
4. | Andorra |
| 27-02-03[a] | 29-03-03 |
5. | Angola |
| 17-09-15 | 16-10-15 |
6. | Antigua and Barbuda |
| 29-08-05[a] | 28-09-05 |
7. | Argentina | 13-01-93 | 02-10-95 | 29-04-97 |
8. | Armenia | 19-03-93 | 27-01-95 | 29-04-97 |
9. | Australia | 13-01-93 | 06-05-94 | 29-04-97 |
10. | Austria | 13-01-93 | 17-08-95 | 29-04-97 |
11. | Azerbaijan | 13-01-93 | 29-02-00 | 30-03-00 |
12. | Bahamas | 02-03-94 | 21-04-09 | 21-05-09 |
13. | Bahrain | 24-02-93 | 28-04-97 | 29-04-97 |
14. | Bangladesh | 14-01-93 | 25-04-97 | 29-04-97 |
15. | Barbados |
| 07-03-07[a] | 06-04-07 |
16. | Belarus | 14-01-93 | 11-07-96 | 29-04-97 |
17. | Belgium | 13-01-93 | 27-01-97 | 29-04-97 |
18. | Belize |
| 01 -12-03[a] | 31-12-03 |
19. | Benin | 14-01-93 | 14-05-98 | 13-06-98 |
20. | Bhutan | 24-04-97 | 18-08-05 | 17-09-05 |
21. | Bolivia (Plurinational State of) | 14-01-93 | 14-08-98 | 13-09-98 |
22. | Bosnia and Herzegovina | 16-01-97 | 25-02-97 | 29-04-97 |
23. | Botswana |
| 31-08-98[a] | 30-09-98 |
24. | Brazil | 13-01-93 | 13-03-96 | 29-04-97 |
25. | Brunei Darussalam | 13-01-93 | 28-07-97 | 27-08-97 |
26. | Bulgaria | 13-01-93 | 10-08-94 | 29-04-97 |
27. | Burkina Faso | 14-01-93 | 08-07-97 | 07-08-97 |
28. | Burundi | 15-01-93 | 04-09-98 | 04-10-98 |
29. | Cambodia | 15-01-93 | 19-07-05 | 18-08-05 |
30. | Cameroon | 14-01-93 | 16-09-96 | 29-04-97 |
31. | Canada | 13-01-93 | 26-09-95 | 29-04-97 |
32. | Cape Verde | 15-01-93 | 10-10-03 | 09-11-03 |
33. | Central African Republic | 14-01-93 | 20-09-06 | 20-10-06 |
34. | Chad | 11-10-94 | 13-02-04 | 14-03-04 |
35. | Chile | 14-01-93 | 12-07-96 | 29-04-97 |
36. | China | 13-01-93 | 25-04-97 | 29-04-97 |
37. | Colombia | 13-01-93 | 05-04-00 | 05-05-00 |
38. | Comoros | 13-01-93 | 18-08-06 | 17-09-06 |
39. | Congo | 15-01-93 | 04-12-07 | 03-01-08 |
40. | Cook Islands | 14-01-93 | 15-07-94 | 29-04-97 |
41. | Costa Rica | 14-01-93 | 31-05-96 | 29-04-97 |
42. | Côte d’Ivoire | 13-01-93 | 18-12-95 | 29-04-97 |
43. | Croatia | 13-01-93 | 23-05-95 | 29-04-97 |
44. | Cuba | 13-01-93 | 29-04-97 | 29-05-97 |
45. | Cyprus | 13-01-93 | 28-08-98 | 27-09-98 |
46. | Czech Republic | 14-01-93 | 06-03-96 | 29-04-97 |
47. | Democratic Republic of the Congo | 14-01-93 | 12-10-05 | 11-11-05 |
48. | Denmark | 14-01-93 | 13-07-95 | 29-04-97 |
49. | Djibouti | 28-09-93 | 25-01-06 | 24-02-06 |
50. | Dominica | 02-08-93 | 12-02-01 | 14-03-01 |
51. | Dominican Republic | 13-01-93 | 27-03-09 | 26-04-09 |
52. | East Timore |
| 07-05-03 | 06-06-03 |
53. | Ecuador | 14-01-93 | 06-09-95 | 29-04-97 |
54. | El Salvador | 14-01-93 | 30-10-95 | 29-04-97 |
55. | Equatorial Guinea | 14-01-93 | 25-04-97 | 29-04-97 |
56. | Eritrea |
| 14-02-00[a] | 15-03-00 |
57. | Estonia | 14-01-93 | 26-05-99 | 25-06-99 |
58. | Ethiopia | 14-01-93 | 13-05-96 | 29-04-97 |
59. | Fiji | 14-01-93 | 20-01-93 | 29-04-97 |
60. | Finland | 14-01-93 | 07-02-95 | 29-04-97 |
61. | France | 13-01-93 | 02-03-95 | 29-04-97 |
62. | Gabon | 13-01-93 | 08-09-00 | 08-10-00 |
63. | Gambia | 13-01-93 | 19-05-98 | 18-06-98 |
64. | Georgia | 14-01-93 | 27-11-95 | 29-04-97 |
65. | Germany | 13-01-93 | 12-08-94 | 29-04-97 |
66. | Ghana | 14-01-93 | 09-07-97 | 08-08-97 |
67. | Greece | 13-01-93 | 22-12-94 | 29-04-97 |
68. | Grenada | 09-04-97 | 03-06-05 | 03-07-05 |
69. | Guatemala | 14-01-93 | 12-02-03 | 14-03-03 |
70. | Guinea | 14-01-93 | 09-06-97 | 09-07-97 |
71. | Guinea- Bissau | 14-01-93 | 20-05-08 | 19-06-08 |
72. | Guyana | 06-10-93 | 12-09-97 | 12-10-97 |
73. | Haiti | 14-01-93 | 22-02-06 | 24-03-06 |
74. | Holy See | 14-01-93 | 12-05-99 | 11-06-99 |
75. | Honduras | 13-01-93 | 29-08-05 | 28-09-05 |
76. | Hungary | 13-01-93 | 31-10-96 | 29-04-97 |
77. | Iceland | 13-01-93 | 28-04-97 | 29-04-97 |
78. | India | 14-01-93 | 03-09-96 | 29-04-97 |
79. | Indonesia | 13-01-93 | 12-11-98 | 12-12-98 |
80. | Iran (Islamic Republic of) | 13-01-93 | 03-11-97 | 03-12-97 |
81. | Iraq |
| 13-01-09[a] | 12-02-09 |
82. | Ireland | 14-01-93 | 24-06-96 | 29-04-97 |
83. | Italy | 13-01-93 | 08-12-95 | 29-04-97 |
84. | Jamaica | 18-04-97 | 08-09-00 | 08-10-00 |
85. | Japan | 13-01-93 | 15-09-95 | 29-04-97 |
86. | Jordan |
| 29-10-97[a] | 28-11-97 |
87. | Kazakhstan | 14-01-93 | 23-03-00 | 22-04-00 |
88. | Kenya | 15-01-93 | 25-04-97 | 29-04-97 |
89. | Kiribati |
| 07-09-00[a] | 07-10-00 |
90. | Kuwait | 27-01-93 | 29-05-97 | 28-06-97 |
91. | Kyrgyzstan | 22-02-93 | 29-09-03 | 29-10-03 |
92. | Lao People’s Democratic Republic | 13-05-93 | 25-02-97 | 29-04-97 |
93. | Latvia | 06-05-93 | 23-07-96 | 29-04-97 |
94. | Lebanon |
| 20-11-08[a] | 20-12-08 |
95. | Lesotho | 07-12-94 | 07-12-94 | 29-04-97 |
96. | Liberia | 15-01-93 | 23-02-06 | 25-03-06 |
97. | Libya |
| 06-01-04[a] | 05-02-04 |
98. | Liechtenstein | 21-07-93 | 24-11-99 | 24-12-99 |
99. | Lithuania | 13-01-93 | 15-04-98 | 15-05-98 |
100. | Luxembourg | 13-01-93 | 15-04-97 | 29-04-97 |
101 | Madagascar | 15-01-93 | 20-10-04 | 19-11-04 |
102. | Malawi | 14-01-93 | 11-06-98 | 11-07-98 |
103. | Malaysia | 13-01-93 | 20-04-00 | 20-05-00 |
104 | Maldives | 04-10-93 | 31-05-94 | 29-04-97 |
105. | Mali | 13-01-93 | 28-04-97 | 29-04-97 |
106. | Malta | 13-01-93 | 28-04-97 | 29-04-97 |
107. | Marshall Islands | 13-01-93 | 19-05-04 | 18-06-04 |
108. | Mauritania | 13-01-93 | 09-02-98 | 11-03-98 |
109. | Mauritius | 14-01-93 | 09-02-93 | 29-04-97 |
110. | Mexico | 13-01-93 | 29-08-94 | 29-04-97 |
111. | Micronesia (Federated States of) | 13-01-93 | 21-06-99 | 21-07-99 |
112. | Monaco | 13-01-93 | 01-06-95 | 29-04-97 |
113. | Mongolia | 14-01-93 | 17-01-95 | 29-04-97 |
114. | Montenegro |
| 23-10-06[a] | 03-06-06 |
115. | Morocco | 13-01-93 | 28-12-95 | 29-04-97 |
116. | Mozambique |
| 15-08-00[a] | 14-09-00 |
117. | Myanmar | 14-01-93 | 08-7-15 | 07-08-15 |
118. | Namibia | 13-01-93 | 24-11-95 | 29-04-97 |
119. | Nauru | 13-01-93 | 12-11-01 | 12-12-01 |
120. | Nepal | 19-01-93 | 18-11-97 | 18-12-97 |
121. | Netherlands | 14-01-93 | 30-06-95 | 29-04-97 |
122. | New Zealand | 14-01-93 | 15-07-96 | 29-04-97 |
123. | Nicaragua | 09-03-93 | 05-11-99 | 05-12-99 |
124. | Niger | 14-01-93 | 09-04-97 | 29-04-97 |
125. | Nigeria | 13-01-93 | 20-05-99 | 19-06-99 |
126. | Niue |
| 21-04-05[a] | 21-05-05 |
127. | Norway | 13-01-93 | 07-04-94 | 29-04-97 |
128. | Oman | 02-02-93 | 08-02-95 | 29-04-97 |
129. | Pakistan | 13-01-93 | 28-10-97 | 27-11-97 |
130. | Palau |
| 03-02-03[a] | 05-03-03 |
131. | Panama | 16-06-93 | 07-10-98 | 06-11-98 |
132. | Papua New Guinea | 14-01-93 | 17-04-96 | 29-04-97 |
133. | Paraguay | 14-01-93 | 01-12-94 | 29-04-97 |
134. | Peru | 14-01-93 | 20-07-95 | 29-04-97 |
135. | Philippines | 13-01-93 | 11-12-96 | 29-04-97 |
136. | Poland | 13-01-93 | 23-08-95 | 29-04-97 |
137. | Portugal | 13-01-93 | 10-09-96 | 29-04-97 |
138. | Qatar | 01-02-93 | 03-09-97 | 03-10-97 |
139. | Republic of Korea | 14-01-93 | 28-04-97 | 29-04-97 |
140. | Republic of Moldova | 13-01-93 | 08-07-96 | 29-04-97 |
141. | Romania | 13-01-93 | 15-02-95 | 29-04-97 |
142. | Russian Federation | 13-01-93 | 05-11-97 | 05-12-97 |
143. | Rwanda | 17-05-93 | 31-03-04 | 30-04-04 |
144. | Saint Kitts and Nevis | 16-03-94 | 21-05-04 | 20-06-04 |
145. | Saint Lucia | 29-03-93 | 09-04-97 | 29-04-97 |
146. | Saint Vincent and the Grenadines | 20-09-93 | 18-09-02 | 18-10-02 |
147. | Samoa | 14-01-93 | 27-09-02 | 27-10-02 |
148. | San Marino | 13-01-93 | 10-12-99 | 09-01-00 |
149. | Sao Tome and Principe |
| 09-09-03[A] | 09-10-03 |
150. | Saudi Arabia | 20-01-93 | 09-08-96 | 29-04-97 |
151. | Senegal | 13-01-93 | 20-07-98 | 19-08-98 |
152. | Serbia |
| 20-04-00[a] | 20-05-00 |
153. | Seychelles | 15-01-93 | 07-04-93 | 29-04-97 |
154. | Sierra Leone | 15-01-93 | 30-09-04 | 30-10-04 |
155. | Singapore | 14-01-93 | 21-05-97 | 20-06-97 |
156. | Slovakia | 14-01-93 | 27-10-95 | 29-04-97 |
157. | Slovenia | 14-01-93 | 11-06-97 | 11-07-97 |
158. | Solomon Islands |
| 23-09-04[a] | 23-10-04 |
159. | Somalia |
| 29-05-13[a] | 28-06-13 |
160. | South Africa | 14-01-93 | 13-09-95 | 29-04-97 |
161. | Spain | 13-01-93 | 03-08-94 | 29-04-97 |
162. | Sri Lanka | 14-01-93 | 19-08-94 | 29-04-97 |
163. | Sudan |
| 24-05-99[a] | 23-06-99 |
164. | Suriname | 28-04-97 | 28-04-97 | 29-04-97 |
165. | Swaziland | 23-09-93 | 20-11-96 | 29-04-97 |
166. | Sweden | 13-01-93 | 17-06-93 | 29-04-97 |
167. | Switzerland | 14-01-93 | 10-03-95 | 29-04-97 |
168. | Syrian Arab Republic |
| 14-09-13[a] | 14-10-13 |
169. | Tajikistan | 14-01-93 | 11-01-95 | 29-04-97 |
170. | Thailand | 14-01-93 | 10-12-02 | 09-01-03 |
171. | The former Yugoslav Republic of Macedonia |
| 20-06-97[a] | 20-07-97 |
172. | Timor-Leste |
| 07-05-03[a] | 06-06-03 |
173. | Togo | 13-01-93 | 23-04-97 | 29-04-97 |
174. | Tonga |
| 29-05-03[a] | 28-06-03 |
175. | Trinidad and Tobago |
| 24-06-97[a] | 24-07-97 |
176. | Tunisia | 13-01-93 | 15-04-97 | 29-04-97 |
177. | Turkey | 14-01-93 | 12-05-97 | 11-06-97 |
178. | Turkmenistan | 12-10-93 | 29-09-94 | 29-04-97 |
179. | Tuvalu |
| 19-01-04[a] | 18-02-04 |
180. | Uganda | 14-01-93 | 30-11-01 | 30-12-01 |
181. | Ukraine | 13-01-93 | 16-10-98 | 15-11-98 |
182. | United Arab Emirates | 02-02-93 | 28-11-00 | 28-12-00 |
183. | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland | 13-01-93 | 13-05-96 | 29-04-97 |
184. | United Republic of Tanzania | 25-02-94 | 25-06-98 | 25-07-98 |
185. | United States of America | 13-01-93 | 25-04-97 | 29-04-97 |
186. | Uruguay | 15-01-93 | 06-10-94 | 29-04-97 |
187. | Uzbekistan | 24-11-95 | 23-07-96 | 29-04-97 |
188. | Vanuatu |
| 16-09-05[a] | 16-10-05 |
189. | Venezuela (Bolivarian Republic of) | 14-01-93 | 03-12-97 | 02-01-98 |
190. | Viet Nam | 13-01-93 | 30-09-98 | 30-10-98 |
191. | Yemen | 08-02-93 | 02-10-00 | 01-11-00 |
192. | Zambia | 13-01-93 | 09-02-01 | 11-03-01 |
193. | Zimbabwe | 13-01-93 | 25-04-97 | 29-04-97 |
PHỤ LỤC
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, ĐIỀU CHỈNH,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG1,
HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 48/2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)12
________________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ………, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……………………
Nơi đặt trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………… Fax: ………………………… Email: ………………………
Đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép, (Điều chỉnh Giấy phép, cấp lại Giấy phép) sản xuất hoá chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF theo các nội dung sau:
1. Mục đích sản xuất: ……………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt Cơ sở sản xuất: ……………… Điện thoại: ……………… Fax: …………..
3. Sản phẩm chính. Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC: ……………………………………………………………………………
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ………………………………………………….
- Số CAS: ………………………………………………………………………………………….
- Công thức hoá học: ……………………………………………………………………………
- Hàm lượng hoặc nồng độ: …………………………………………………………………….
- Công suất: ………………………………………………………………………………………
4. Sản phẩm phụ (nếu có). Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm phụ theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC: ……………………………………………………………………………
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ………………………………………………….
- Số CAS: ………………………………………………………………………………………….
- Công thức hoá học: ……………………………………………………………………………
- Hàm lượng hoặc nồng độ: …………………………………………………………………….
- Công suất: ………………………………………………………………………………………
5. Loại cơ sở: …………………………………………………………………………………….
6. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hóa chất: ………
Lý do đề nghị cấp phép: ……………………………………………………………………….. 2
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện sản xuất hóa chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC- PSF: theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này;
- Tuân thủ các quy định về sản xuất hoá chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF theo quy định tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP , văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và pháp luật Việt Nam.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………………………..
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
1 Ghi rõ loại hóa chất đề nghị cấp phép, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép.
2 Chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép. Trường hợp cấp lại không phải điền các nội dung từ điểm 1 đến điểm 9 của Phụ lục này. Trường hợp điều chỉnh Giấy phép phải điền đủ nội dung điều chỉnh từ điểm 1 đến điểm 9 của Phụ lục này.
Mẫu 213 (được bãi bỏ)
Mẫu 3
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ, KỸ THUẬT, ĐIỀU HÀNH CỦA
CƠ SỞ SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ………, ngày … tháng … năm ……… |
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ, KỸ THUẬT, ĐIỀU HÀNH CỦA
CƠ SỞ SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF1
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nam/ Nữ | Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ | Chức vụ, chức danh | Những khóa đào tạo đã tham gia | Sức khỏe | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
1 Ghi cụ thể tên hóa chất sản xuất
Mẫu 414 (được bãi bỏ)
Mẫu 5
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
HÓA CHẤT BẢNG, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
BỘ CÔNG THƯƠNG6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
Sản xuất hóa chất Bảng1, hóa chất DOC, DOC-PSF
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG2
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ;
Xét đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF tại văn bản số: … ngày … tháng … năm của …3;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ………………………………………………………………………………… 3
1. Địa chỉ trụ sở chính: ………… Số điện thoại: ………… Fax: …………. Email: ……………
2. Địa chỉ đặt cơ sở sản xuất: ……………… Số điện thoại: ……………… Fax: ……………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………………………………………………..
Được sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF với các nội dung sau:
Thông tin sản phẩm | Công suất | |||
Tên gọi | Mã số CAS | Công thức hoá học | Hàm lượng/ nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích sản xuất: ……………
Điều 2. … 2 phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giấy phép này thay thế Giấy phép số: … ngày … tháng … năm …4
Nơi nhận: | TUQ. BỘ TRƯỞNG6 |
Chú thích:
1 Áp dụng đối với cả trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh (ghi rõ điều chỉnh lần...) Giấy phép.
2 Áp dụng đối với việc cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF do Cục Hóa chất cấp sẽ ghi (CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT).
3 Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp.
4 Áp dụng đối với trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép.
5 Chỉ gửi 01 bản cho DN được cấp phép.
6 Trường hợp Cục Hóa chất ký Giấy phép thì ghi: CỤC HÓA CHẤT (ở phần tiêu đề) và CỤC TRƯỞNG (phần ký tên và đóng dấu)
Mẫu 6
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ………, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………… Email: …………………………
Đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hoá chất Bảng1 theo các nội dung sau:
1. Tên hoá chất theo IUPAC: ……………………………………………………………………..
2. Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ………………………………………………….
3. Số CAS: ………………………………………………………………………………………….
4. Mã số HS: ………………………………………………………………………………………..
5. Công thức hoá học: ……………………………………………………………………………..
6. Hàm lượng hoặc nồng độ: ……………………………………………………………………..
7. Đơn vị tính: Kg Tấn
8. Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu): ……………………………………………………………..
9. Mục đích nhập khẩu (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của đơn vị nhận sản phẩm) hoặc xuất khẩu: ………………………………………………………..
10. Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu): …………………………………………………
11. Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua: ……………………………………
12. Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu): ………………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu), thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản sao hợp lệ các Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lần cấp phép đầu tiên và sau mỗi lần điều chỉnh, sửa đổi các Giấy chứng nhận này;
- Hợp đồng hoặc thoả thuận mua bán hóa chất Bảng.
- Giấy chứng nhận người sử dụng cuối cùng2
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
1 Ghi cụ thể tên hóa chất Bảng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3).
2 Trường hợp xuất khẩu hóa chất Bảng 3 cho quốc gia không là thành viên Công ước
Mẫu 7
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
_____________
BỘ CÔNG THƯƠNG6 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
Xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng1
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG2
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ;
Xét đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng1 tại văn bản số: … ngày … tháng … năm của …3;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ………………………………………………………………………………….3
1. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
2. Số điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: …………………………..
3. Địa chỉ đặt cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………………………………………….
Được xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng1 với các nội dung sau:
- Tên hoá chất theo IUPAC: ………………………………………………………………………
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ……………………………………………………
- Số CAS: ……………………………………………………………………………………………
- Mã số HS: ………………………………………………………………………………………….
- Công thức hoá học: ……………………………………………………………………………….
- Hàm lượng hoặc nồng độ: ……………………………………………………………………….
- Đơn vị tính: …………… Kg Tấn
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu): ……………………………………………………………….
- Nước nhập khẩu (xuất khẩu): ……………………………………………………………………
- Cửa khẩu xuất/cửa khẩu nhập: ………………………………………………………………….
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu): ……………………………………………………
Điều 2. Công ty …3 phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …4
Nơi nhận: | TUQ. BỘ TRƯỞNG6 |
Ghi chú:
1 Ghi cụ thể tên hóa chất xuất khẩu/nhập khẩu (hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3)
2 Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 2, 3 do Cục Hóa chất cấp sẽ ghi (CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT).
3 Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp.
4 Ghi thời gian cấp tối đa 12 tháng (theo Khoản 6 Điều 19 Nghị định 38/2014/NĐ-CP)
5 Chỉ gửi 01 bản cho DN được cấp phép.
6 Trường hợp Cục Hóa chất ký Giấy phép thì ghi: CỤC HÓA CHẤT (ở phần tiêu đề) và CỤC TRƯỞNG (phần ký tên và đóng dấu)
Mẫu 8
CHỨNG NHẬN NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
CHỨNG NHẬN NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG
Nước xuất khẩu: ……………………………………………………………………………………
Người xuất khẩu: ……………………………………………………………………………………
A. HOÁ CHẤT CHUYỂN GIAO | |||
Loại: | Tên IUPAC |
| |
Số CAS |
| ||
Tổng khối lượng: |
| ||
B. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CUỐI CÙNG | |||
1. |
| ||
2. |
| ||
3. |
| ||
C. NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG Tôi (Chúng tôi) xác nhận là những người sử dụng cuối cùng hoá chất nêu tại phần A. Tôi (chúng tôi) sẽ không xuất khẩu, bán lại hoặc bỏ lại bên ngoài lãnh thổ quốc gia của những người sử dụng nêu dưới đây cho bất kỳ ai, thể nhân hay tự nhiên nhân. Chúng tôi cam đoan những nội dung kê khai trong Chứng nhận này là sự thật và không chịu trách nhiệm về những nội dung không có trong Chứng nhận này. | |||
Tên: | Khối lượng (kg): | ||
Chức vụ: |
| ||
Doanh nghiệp: |
| ||
Địa chỉ: | |||
Chữ ký: | Ngày: | ||
Tên: | Khối lượng (kg): | ||
Chức vụ: |
| ||
Doanh nghiệp: |
| ||
Địa chỉ: | |||
Chữ ký: | Ngày: | ||
Tên: | Khối lượng (kg): | ||
Chức vụ: |
| ||
Doanh nghiệp: |
| ||
Địa chỉ: | |||
Chữ ký: | Ngày: | ||
D. CHỨNG NHẬN CỦA QUỐC GIA TIẾP NHẬN Chứng nhận rằng hóa chất đã tiếp nhận nêu trên sẽ chỉ được sử dụng cho những mục đích không bị cấm theo Công ước cấm Phát triển, Sản xuất, Tàng trữ, Sử dụng và Phá hủy vũ khí hoá học và sẽ không được tái chuyển giao. | |||
Tên: | |||
Chức vụ: | |||
Cơ quan: | |||
Địa chỉ: | |||
Chữ ký: | Ngày: |
Lưu ý:
- Áp dụng với quốc gia không là thành viên Công ước
- Chứng nhận này nộp kèm trong hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu
Mẫu 9
THÔNG BÁO XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ………, ngày … tháng … năm ……… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………………………………………….
3. Nơi đặt trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
4. Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: …………………………
5. Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số: … ngày … tháng … năm …
6. Hoá chất: …………… Đơn vị: … □ gam □ kg □ tấn
7. Thời gian dự kiến: … ngày … tháng … năm …
Tên IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường khác: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hoá học: |
|
Mã số HS: |
|
A. NHẬP KHẨU | |
Tên nước: | |
Tên nhà xuất khẩu: | |
Địa chỉ: Điện thoại, Fax, Email: | |
Ngày nhập khẩu (dự kiến): |
|
Số lượng: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Mục đích nhập khẩu: |
|
B. XUẤT KHẨU | |
Tên nước: |
|
Tên người nhận: | |
Địa chỉ: | |
Điện thoại, Fax, Email: | |
Ngày xuất khẩu (dự kiến): |
|
Số lượng: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Mục đích của người nhận: |
|
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hoá chất Bảng
- Thời hạn nộp: 45 ngày trước khi tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu).
Mẫu 10
KHAI BÁO HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
Mẫu 10.1. Khai báo sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng 1
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………………………………………………
3. Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: …………………………
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
6. Mục đích hoạt động của cơ sở:
7. Loại cơ sở1: □ Cơ sở quy mô đơn lẻ □ Cơ sở khác
8. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng số: … ngày … tháng … năm …
9. Hoá chất: … Đơn vị: ... □ gam, □ kg, □ tấn
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hoá học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Mã số HS: |
|
Loại hình hoạt động tại cơ sở: | □ Sản xuất □ Kinh doanh □ Chế biến □ Tiêu dùng □ Tàng trữ |
Tổng công suất: |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng: |
|
Dung tích của từng thiết bị phản ứng: | Thiết bị phản ứng 1: Thiết bị phản ứng 2: |
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn): |
|
Mục đích sản xuất: |
|
Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 được sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể) | |
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Số lượng sử dụng dự kiến: |
|
10. Mô tả về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng: ……………………………
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
1 Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
- Khai báo cho từng hoá chất.
- Thời hạn nộp khai báo ban đầu (bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi): chậm nhất 210 ngày trước khi cơ sở đi vào vận hành (bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi).
- Thời hạn nộp khai báo hoạt động dự kiến của năm tiếp theo: Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm.
- Thời hạn nộp khai báo hoạt động có trong năm: Trước ngày 28 tháng 2 của năm tiếp theo.
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Giấy giấy phép sản xuất Hoá chất Bảng 1 số … ngày … tháng … năm của Bộ Công Thương.
3. Các phụ lục liên quan đến nội dung (số TT 10)
Mẫu 10.2. Khai báo sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng 2(3)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………………………………………………
3. Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ………………………
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
6. Mục đích hoạt động của cơ sở:
7. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng số: … ngày … tháng … năm …
8. Hoá chất: … Đơn vị: … □ gam, □ kg, □ tấn
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hoá học: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Tổng công suất: |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất: …………… Trong đó: - Công suất dây chuyền 1: …………… - Công suất dây chuyền 2: …………… - …………… |
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo ban đầu: chậm nhất 60 ngày đối với hóa chất Bảng 2, chậm nhất 30 ngày đối với hóa chất Bảng 3 trước khi cơ sở đi vào vận hành.
- Thời hạn nộp khai báo bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi: chậm nhất 30 ngày đối trước khi cơ sở thực hiện bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
- Thời hạn nộp khai báo hoạt động dự kiến của năm tiếp theo: Trước ngày 30/9 hàng năm.
- Thời hạn nộp khai báo hoạt động có trong năm: Trước ngày 28 tháng 2 của năm tiếp theo.
Mẫu 11
KHAI BÁO KINH DOANH, CẤT GIỮ,
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG* TRONG NĂM TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
____________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………………………………………………
3. Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: …………………………
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo (nếu có): ………………………………………………
6. Mục đích xuất khẩu (nhập khẩu, kinh doanh): ………………………………………………..
7. Hoá chất (Lượng tồn năm trước): … Đơn vị: … □ gam, □ kg, □ tấn
Tên IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường khác: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hoá học: |
|
Mã số HS: |
|
8. Xuất khẩu, nhập khẩu:
Khối lượng | Tên quốc gia xuất khẩu (Giấy phép số: …) | Tên quốc gia nhập khẩu (Giấy phép số: ….) |
|
|
|
|
|
|
9. Kinh doanh trong nước:
Khối lượng | Tên, địa chỉ công ty bán | Tên địa chỉ công ty mua |
|
|
|
|
|
|
10. Lượng tồn kho: Tính đến 31 tháng 12 năm khai báo.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- *Khai báo cho từng hoá chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3.
- Thời hạn nộp: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm
Phụ lục 12
KHAI BÁO SẢN XUẤT HÓA HÀNG NĂM CHẤT DOC, DOC PSF
(BAN ĐẦU, BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH)*
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | ………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………………………………………………
3. Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
4. Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: …………………………
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo (nếu có): ………………………………………………
6. Mục đích sản xuất (xuất khẩu (nhập khẩu, kinh doanh): …………………………………….
7. Hoá chất (Lượng tồn năm trước): … Đơn vị: … □ gam, □ kg, □ tấn
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC) | |
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC: |
|
Tên gọi theo IUPAC: …………… Tên thương mại hay tên gọi thông thường: …………… Số CAS: …………… Công thức hoá học: …………… Công suất sản xuất: …………… Nồng độ hoặc hàm lượng: …………… Thời gian dự kiến bất đầu sản xuất: …………… | |
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC-PSF) | |
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF: |
|
Tên gọi theo IUPAC: …………… Tên thương mại hay tên gọi thông thường: …………… Số CAS: …………… Công thức hoá học: …………… Công suất sản xuất: …………… Nồng độ hoặc hàm lượng: …………… Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất: …………… |
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo hàng năm: Trước ngày 28 tháng 01.
- Thời hạn nộp khai báo ban đầu: Chậm nhất là 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
- Thời hạn nộp khai báo bổ sung, điều chỉnh, thay đổi: Chậm nhất là 30 ngày trước khi thực hiện bổ sung, điều chỉnh, thay đổi sản xuất
1 Thông tư số 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.”
Thông tư số 48/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoá chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.”
Thông tư số 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;”
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.”
2 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017.
3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
4 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
5 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 48/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
6 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2, Điều 3 của Thông tư số 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
7 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2, Điều 3 của Thông tư số 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
8 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3, Điều 2 của Thông tư số 48/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
9 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3, Điều 2 của Thông tư số 48/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
10 Điều 20 của Thông tư số 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017.
2. Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 của Thông tư số 48/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu giải quyết./.”
Điều 10 của Thông tư số 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
2. Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
11 Các quốc gia Angola, Myamar và East Timore được bổ sung vào Danh sách này theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 48/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
12 Phụ lục này thay thế Mẫu 1 “Đơn đề nghị cấp Giấy phép, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF” ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 48/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
13 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 13/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.
14 Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 48/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.