Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Hóa chất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT

Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT năm 2020 do Bộ Công Thương ban hành hợp nhất Nghị định quy định tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
Số hiệu:09/VBHN-BCTNgày ký xác thực:09/03/2020
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Công Thương
Ngày đăng công báo:Đang cập nhậtNgười ký:Trần Tuấn Anh
Số công báo:Đang cập nhậtNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất

Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2020.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật  phòng, chống ma túy số ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương[1]

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất về:

1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.

2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.

3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.

6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.

7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.

8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.

9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.

10. Huấn luyện an toàn hóa chất.

11.[2] Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định:

a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;

b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;

c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in; keo dán và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;

d) Xăng, dầu; condensate, naphta được sử dụng trong chế biến xăng dầu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1.[3] Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.

2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.

3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất.

4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).

5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hoá chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:

a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;

b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hoá chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý.

Chương II

SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT

Mục 1

YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN

TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT

Điều4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa

1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.

2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.

4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.

5.Sàn nhà xưởng, khochứahoá chất phảichịuđược hóa chất,tải trọng, không gây trơn trượt,có rãnh thu gomvà thoát nước tốt.

6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ.Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó.Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

7. Nhà xưởng, kho chứaphải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.

8.Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê baohoặc các biện pháp kỹ thuật khác đểđảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.

9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì

1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ.

2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

3. Yêu cầuvềbao bì

a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín,chắc chắn, có độ bền chịu được tác động củahóa chất,thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bìđã qua sử dụngphải bảo quản riêng.Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất,làm sạchbao bì đã qua sử dụng đểloại trừ khả năng phản ứng, cháy nổkhi nạp hóa chất.Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

b) Vật chứa, bao bì chứa đựng hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãnhóa chất. Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động củahóa chất,thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.

Điều6. Yêu cầuđối với bảo quản, vận chuyểnhóa chất

1. Các hoá chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung cáchóachất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toànhóa chất,phòng, chống cháy nổkhác nhau trong cùng một khu vực.

2. Hoá chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.

3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất

1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.

Mục 2

SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT,

KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Điều 8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợpchất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;

b) Độc cấp tính (theo các đường  phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;

c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;

d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;

đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;

e) Nguy hại môi trường cấp 1.

Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Điều kiện sản xuất

a)[4] Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

c)[5] (được bãi bỏ);

d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;

đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Điều kiện kinh doanh

a)[6] Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

c)[7] (được bãi bỏ);

d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán  đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

đ)[8] (được bãi bỏ);

e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;

g) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.

h) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

3. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.

Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;

e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;

g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;

h) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;;

c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;

d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy  của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 6 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.

6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

7. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

Mục 3

SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP

Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp

1. Điều kiện sản xuất

Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:

a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;

b)[9] (được bãi bỏ).

  1. Điều kiện kinh doanh

Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:

a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;

b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ , địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;

c)[10] (được bãi bỏ).

3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.  

Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;

b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;

c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;

d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.

3. Trình tự, thủ tục cấp phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Khoản 8 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất

a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;

b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.

5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01  bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép

a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.

7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép

a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;

b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

e) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.

8. Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối, tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

9. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.

Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu

a) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;

b) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.

2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu

a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;

b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.

3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.

Mục 4

SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ

SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Điều 14. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

a) Độc cấp tính (theo các đường  phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;

b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.

2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.

3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

4. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này  trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.

Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;

c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;

c) Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép

a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.

6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

a) Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.

Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh

1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;

b) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.

Mục 5

HÓA CHẤT CẤM, HÓA CHẤT ĐỘC

Điều 18. Hóa chất cấm

1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.

Điều 19. Hóa chất độc

1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.

2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều 23 của Luật hóa chất.

Chương III

KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ

HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN

Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất

1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.

2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình  Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.

3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.

4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;

b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản.

5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.

6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;

d) Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;

đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;

e) Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;

g) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định và các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể có các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;

b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;

c) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định;

d) Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm định theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt;

đ Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;

e Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch theo nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành viên còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham gia họp không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.

8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê duyệt;

b) Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành trung ương hoặc địa phương;

d) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét, quyết định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.

9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

b) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;

c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý;

d) Quy định các biểu mẫu theo quy định tại Điều này.

10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh

Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

Điều 21. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

  1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp

a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt động;

b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.

2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật hóa chất.

3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân

a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;

b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;

c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.

4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh

Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực

a) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;

b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.

2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn

a) Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;

b) Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

c) Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.

Chương IV

PHÂN LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

Điều 23. Phân loại hóa chất

Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi, bao gồm các phân loại chính sau:

 

TT

Phân loại

Phân cấp

I

Nguy hại vật chất

1

Chất nổ

Chất nổ không bền

Cấp 1.1

Cấp 1.2

Cấp 1.3

Cấp 1.4

Cấp 1.5

Cấp 1.6

2

Khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Khí tự cháy

Cấp A

Cấp B

 

 

3

Sol khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

4

Khí oxy hoá

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

5

Khí chịu áp suất

Khí nén

Khí hoá lỏng

Khí hoá lỏng đông lạnh

Khí hoà tan

 

 

 

6

Chất lỏng dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

 

 

 

7

Chất rắn dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

8

Chất và hỗn hợp tự phản ứng

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

 

 

9

Chất lỏng tự cháy

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

10

Chất rắn tự cháy

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

11

Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

12

Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

13

Chất lỏng oxy hoá

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

14

Chất rắn oxy hoá

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

15

Peroxyt hữu cơ

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

 

 

16

Ăn mòn kim loại

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

II

Nguy hại sức khỏe

17

Độc cấp tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

 

 

18

Ăn mòn/kích ứng da

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 1C

Cấp 2

Cấp 3

 

 

19

Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt

Cấp 1

Cấp 2/2A

Cấp 2B

 

 

 

 

20

Tác nhân nhạy hô hấp

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

21

Tác nhân nhạy da

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

22

Đột biến tế bào mầm

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

 

 

23

Tác nhân gây ung thư

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

 

 

24a

Độc tính sinh sản

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

24b

Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

 

 

 

 

25

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

26

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

27

Nguy hại hô hấp

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

III

Nguy hại môi trường 

28a

Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

28b

Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

 

 

 

 

Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất

1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:

TT

Phân loại hóa chất

Hàm lượng

1

Độc cấp tính

≥ 1,0%

2

Ăn mòn/Kích ứng da

≥ 1,0%

3

Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt

≥ 1,0%

4

Tác nhân nhạy da/hô hấp

≥ 0,1%

5

Đột biến tế bào mầm (cấp 1)

≥ 0,1%

6

Đột biến tế bào mầm (cấp 2)

≥ 1,0%

7

Tác nhân gây ung thư

≥ 0,1%

8

Độc tính sinh sản

≥ 0,1%

9

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

≥ 1,0%

10

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

≥ 1,0%

11

Nguy hại hô hấp (cấp 1)

≥ 1,0%

12

Nguy hại hô hấp (cấp 2)

≥ 1,0%

13

Nguy hại đối với môi trường thủy sinh

≥ 1,0%

 

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.

3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.

Chương V

KHAI BÁO HÓA CHẤT

Điều 25. Hóa chất phải khai báo

1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.

2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất

Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.

Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia

a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;

b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.

3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu

a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;

c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua bán hóa chất,tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

b) Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống

Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống,tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra  tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.

8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.

Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo

1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

Điều 29. Thông tin bảo mật

1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:

a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;

b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.

2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:

a) Tên thương mại của hóa chất;

b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;

c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;

d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;

đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;

e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.

Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia

1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.

2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Chương VI
HUẤN LUYỆN
AN TOÀN HÓA CHẤT

Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất, định kỳ 02 năm một lần.

   2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.

   3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.

   4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất

1. Nhóm 1, bao gồm:

a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;

b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.

2. Nhóm 2, bao gồm:

a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;

b) Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.

3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.

Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất

1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.

2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1

a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;

b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;

c) Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.

3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:

a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;

b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;

c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;

d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;

đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.

4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:

a) Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;

b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;

c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;

d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.

5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất

Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.

6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:

   a) Đối với Nhóm 1: tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;

   b) Đối với Nhóm 2: tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;

   c) Đối với Nhóm 3: tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Quy định về kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;

b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;

c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.

4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:

a) Nội dung huấn luyện;

b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;

c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;

d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;

đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.

5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất

1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.

2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 36. Chế độ báo cáo

1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân

a) Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh nơi tiến hành hoạt động hóa chất;

b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:

a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;

b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;

c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;

d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;

đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;

e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.

3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước

a) Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý gửi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;

b) Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;

c)  Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.

Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất

1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:

a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;

b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam;

c) Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này;

d) Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ;

đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;

e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và  các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.

2. Bộ Tài Chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.

3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

a) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;

b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật.

c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.

Điều 38. Hiệu lực thi hành[11]

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một sđiều của Luật hóa chất và Nghị định s 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mt số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.

2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/ NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.

2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực  mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 40. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

BỘ CÔNG THƯƠNG

--------------

Số:  09/VBHN-BCT

 

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);

- Bộ Tư pháp (để theo dõi);

- Văn phòng Bộ (để đăng Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương);

- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBQPPL);

- Lưu: VT, HC.

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020  

 

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Trần Tuấn Anh

 

 

Phụ lục I

DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH

CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP

ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

_________________

STT

Tên hóa chất theo

tiếng Việt

Tên hóa chất theo

tiếng Anh

Mã số HS

Mã số CAS

Công thức

hóa học

Axetonitril (Metyl xyanua)

Acetonitrile

Methyl cyanua)

29269000

75-05-8

C2H3N

Adiponitril

Adiponitrile

29269000

111-69-3

C6H8N2

Allyl axetat

Allyl acetate

29153990

591-87-7

C5H8O2

Allyl bromua

Allyl bromide

29033990

106-95-6

C3H5Br

Allyl chlorit

Allyl chloride

29032900

107-05-1

C3H5Cl

Allyl clo fomat

Allyl chloro formate

29159090

2937-50-0

C4H5O2Cl

Allyl etyl ete

Allyl ethyl ether

29091900

557-31-3

C5H10O

Allyl glycidyl ete

Allyl glycidyl ether

29109000

106-92-3

C6H10O2

Allyl isothioxynat

Allyl isothio cyanate

29309090

57-06-7

C4H5NS

Allyl triclo silan

Allyl trichloro silane

29319090

107-37-9

C3H5Cl3Si

Alpha-hexaclo xyclohexan

Alpha-hexachloro cyclohexane

29038100

319-84-6

C6H6Cl6

Alpha-metyl benzyl alcohol

Alpha-Methyl benzyl alcohol

29062900

13323-81-4

C8H10O

Alpha-Metyl valeraldehit

Alpha-methyl valeraldehyde

29121990

123-15-9

C6H12O

Alpha-naphtyl thiourea

Alpha-naphthyl thiourea

29309090

86-88-4

C11H10N2S

Alpha-Pinen

Alpha-pinene

29021900

80-56-8

C10H16

Amiăng trắng

Asbestos chrysotile

25249000

12001- 29-5

Mg3(Si2O5)(OH)4

Aminocarb

Aminocarb

29242990

2032-59-9

C11H16O2N2

2-Amino-4-clo phenol

2-Amino-4-chlorophenol

29222900

95-85-2

C6H6ONCl

[12] (được bãi bỏ)

[13] (được bãi bỏ)

2-Amino pyridin

2-Amino pyridine

29333100

504-29-0

C5H6N2

3-Amino pyridin

3-Amino pyridine

29333100

462-08-8

C5H6N2

4-Amino pyridin

4-Amino pyridine

29333100

504-24-5

C5H6N2

 
 
 
  1.  

Amon hydrodiflorua

Ammonium hydrogen difluoride

28261900

1341-49-7

NH4HF2

  1.  

Amon sunfua

Ammonium sulfide

 

28309090

12135-76-1

(NH4)2S

  1.  

Amoni perclorat

Amfmonium perchlorate

28299090

7790-98-9

NH4ClO4

  1.  

Amoni persunphat

Ammonium persulfate

28334000

7727-54-0

H8N2O8S2

  1.  

Amyl axetat

Amyl acetate

29153990

628-63-7

C7H14O2

  1.  

Amyl butyrat

Amyl butyrate

29156000

106-27-4

C9H18O2

  1.  

Amyl format

Amyl formate

29151300

638-49-3

C7H5Cl3

  1.  

Amyl mercaptan

Amyl mercaptan

29309090

 

110-66-7

C5H12S

  1.  

Amyl nitrit

Amyl nitrite

29209090

 

110-46-3

C5H11O2N

  1.  

Amyl triclo silan

Amyl trichloro silane

29319090

107-72-2

C5H11Cl3Si

  1.  

Anilin hydroclorit

Aniline hydrocloride

29214100

 

142-04-1

C6H8NCl

  1.  

Anisol (methoxy benzen)

Anisole (methoxybenzene)

29093000

 

100-66-3

C7H8O

  1.  

Anthracen-9,10-dion

Anthracene-9,10-dione

29146100

84-65-1

C14H8O2

  1.  

Antimonony clorua

Antimony trichloride

28273990

10025-91-9

SbCl3

  1.  

Argon

Argon

 

28042100

7440-37-1

Ar

  1.  

Axetaldehit

Acetadehyde

29121200

75-07-0

C2H4O

  1.  

Axetaldehit oxim

Acetaldehyde oxime

29280090

 

107-29-9

C2H5ON

  1.  

Axit 2-axetyloxy benzoic

2-Acetyloxy benzoic acid

29182200

 

50-78-2

C9H8O4

  1.  

Axit 2-clo propionic

2-Chloropropionic acid

29155000

 

598-78-7

C3H5O2Cl

  1.  

Axit acrylic

Acrylic acid

29161100

 

79-10-7

C3H4O2

  1.  

Axit bo triflo axetic

Boron trifluoride acetic acid

29420000

7578-36-1

C2H4O2F3B

  1.  

Axit brom axetic

Bromoacetic acid

29159090

79-08-3

C2H3O2Br

  1.  

Axit butyric

Butyric acid

29156000

 

107-92-6

C4H8O2

  1.  

Axit clo axetic

Chloroacetic acid

29154000

 

79-11-8

C2H3O2Cl

  1.  

Axit cloric

Chloric acid

28111990

7790-93-4

HClO3

  1.  

Axit cresylic

Cresylic acid

29071200

 

1319-77-3

C7H8O

  1.  

Axit crotonic

Crotonic acid

29161900

107-93-7

C4H6O2

  1.  

Axit diclo axetic

Dichloroacetic acid

29154000

 

79-43-6

C2H2O2Cl2

  1.  

Axit diclo isoxyanuric

Dichloro isocyanuric acid

29336900

2782-57-2

C3HO3N3Cl2

  1.  

Axit diflo photphoric

Difluoro phosphoric acid

28092099

13779-41-4

HPO2F2

  1.  

Axit flo silicic

Hexafluoro silicic acid

28111990

16961-83-4

H2SiF6

  1.  

Axit flo sunphonic

Fluorosulfonic acid

28111990

7789-21-1

HSO3F

  1.  

Axit floroboric

Fluoroboric acid

28111990

16872-11-0

HBF4

  1.  

Axit indolacetic

Indolacetic Aacid

29183000

87-51-4

C10H8NO2

  1.  

Axit isobutyric

Isobutyric acid

29156000

79-31-2

C4H8O2

  1.  

Axit metacrylic

Methacrylic acid

29161300

 

79-41-4

C4H6O2

  1.  

Axit nitrobenzen sunphonic

2-Nitrobenzene sulfonic acid

29049000

127-68-4

C6H5O5NS

  1.  

Axit nitrosyl sunphuric

Nitrosyl sulfuric acid

28111990

7782-78-7

NOHSO4

  1.  

Axit percloric

Perchloric acid

 

28111990

7601-90-3

HClO4

  1.  

Axit phenol sunphonic

Phenolsulfonic acid

29089900

 

1333-39-7

C6H6O4S

  1.  

Axit photphoric

Phosphoric acid

280920

7664-38-2

H3PO4

  1.  

Axit propionic

Propanoic acid

29155000

79-09-4

C3H6O2

  1.  

Axit selenic

Selenic acid

28111990

7783-06-6

H2SeO4

  1.  

Axit selenơ

Selenious acid

28111990

 

7783-00-8

H2SeO3

  1.  

Axit thioglycolic

Thioglycolic acid

29309090

68-11-1

C2H4O2S

  1.  

Axit triclo axetic

Trichloroacetic acid

29154000

 

76-03-9

C2HO2Cl3

  1.  

Axit triclo isoxyanuric

Trichloro isocyanuric acid

29336900

 

87-90-1

C3O3N3Cl3

  1.  

Axit triflo axetic

Trifluoroacetic acid

29159090

 

76-05-1

C2HO2F3

  1.  

Bạc nitrat

Silver nitrate

28432100

 

7761-88-8

AgNO3

  1.  

Bari

Barium

28051900

 

7440-39-3

Ba

  1.  

Bari bromic

Barium bromate

28299090

 

13967-90-3

Ba(BrO32

  1.  

Bari clorat

Barium chlorate

28291900

 

13477-00-4

Ba(ClO3)2

  1.  

Bari hypoclorit

Barium hypochlorite

28289090

13477-10-6

Ba(ClHO)2

  1.  

Bari nitrat

Bari nitrate

28342990

10022-31-8

Ba(NO3)2

  1.  

Bari oxit

Barium oxide

28164000

1304-28-5

BaO

  1.  

Bari perclorat

Barium perchlorate

28299090

13465-95-7

Ba(ClO4)2

  1.  

Bari peroxit

Barium peroxide

28164000

1304-29-6

BaO2

  1.  

Benz(a) anthracen (1,2-Benzoanthracen)

Benz(a) anthracene (1,2-Benzoanthracene)

29029090

56-55-3

C18H12

  1.  

1,4-Benzen diamin dihydroclorit

1,4-Benzene diamine dihydrochloride

29215900

624-18-0

C6H10N2Cl2

  1.  

Benzen sunphonyl clorua

Benzene sulfonyl chloride

29049000

98-09-9

C6H5O2ClS

  1.  

1,2-Benzo quinon

1,2-Benzo quinone

29146900

583-63-1

C6H4O2

  1.  

1,4-Benzo quinon

1,4-benz oquinone

29146900

106-51-4

C6H4O2

  1.  

Benzo triflorua

Benzo trifluoride (Trifluorotoluene)

29039900

 

98-08-8

C7H5F3

  1.  

Benzoyl clorua

Benzoyl chloride

29163200

 

98-88-4

C7H5OCl

  1.  

Benzoyl peroxit

Benzoyl peroxide

29163200

94-36-0

C14H10O4

  1.  

Benzyl dimetyl amin

Dimethyl benzyl amine

29214900

 

103-83-3

C9H13N

  1.  

[14] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Beta-hexaclo xyclohexan

Beta-hexachloro cyclohexane

29038100

319-85-7

C6H6Cl6

  1.  

(1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimetyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol

(1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol

29339990

55179-31-2


C20H23N3O2

  1.  

[15] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Bis[tris(2-metyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy

Bis[tris(2-methyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy

29319090

13356-08-6

C60H78OSn2

  1.  

Bo tribromua

Boron tribromide

28129000

10294-33-4

BBr3

  1.  

Bo triflo dietyl etherat

Boron trifluoride diethyl etherate

29420000

109-63-7

C4H11OF3B C4H10OF3B

  1.  

Bo trifluorua

Boron trifluoride

28129000

7637-07-2

BF3

  1.  

Bột nhôm

Aluminium powder

76031000 hoặc 76032000

7429-90-5

Al

  1.  

1-Brom butan

1-Bromo butane

29033990

109-65-9

C4H9Br

  1.  

2-Brom butan

2-Bromo butane

29033990

 

78-76-2

C4H9Br

  1.  

Brom clorua

Bromine monochloride

28129000

13863-41-7

BrCl

  1.  

4-Brom-2-(4-clophenyl)-1-ethoxy metyl-5-triflo metyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril

4-Bromo-2-(4-chloro phenyl)-1-ethoxy methyl-5-trifluoro methyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile

29339990

122453-73-0

C15H11BrClF3N2O

  1.  

1-Bromo-2-ethoxy-etan

Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy-

29091900

 

592-55-2

C4H9OBr

  1.  

Bromoform

Bromoform

29033990

75-25-2

CHBr3

  1.  

1-Bromo-3-metyl butan

1-Bromo-3- methyl butane

29033990

 

107-82-4

C5H11Br

  1.  

1-Bromo-2-metyl propan

1-Bromo-2-methylpropane

29033990

78-77-3

C4H9Br

  1.  

2-Bromo-2-metyl propan

2-Bromo-2-methylpropane

29033990

507-19-7

C4H9Br

  1.  

2-Brom-2-nitro-1,3-propandiol

2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol

29055900

52-51-7

C3H6O4NBr

  1.  

1-Brom propan

1-Propyl bromide

29033990

106-94-5

C3H7Br

  1.  

3-Brom propyn

3-Bromopropyne (Propargyl bromide)

29033990

106-96-7

C3H3Br

  1.  

2-Brom-pentan

2-Bromopentane

29033990

 

 

 

 

107-81-3

C5H11Br

  1.  

Brom benzen

Bromobenzene

29039900

 

 

 

108-86-1

C6H5Br

  1.  

Butan, 2-iot-

Butane, 2-iodo-

29033990

 

513-48-4

C4H9I

  1.  

2,3-Butan dion (Diacetyl)

2,3-Butanedione (Diacetyl)

29141900

 

431-03-8

C4H6O2

  1.  

Butyl acrylat

Butyl acrylate

29161200

 

141-32-2

C7H12O2

  1.  

Butyl mercaptan (Butanethiol)

Butyl mercaptan (Butanethiol)

29309090

 

109-79-5

C4H10S

  1.  

Butyl metyl ete

Butyl methyl ether

29091900

 

628-28-4

C5H12O

  1.  

Butyl nitrit

Butyl nitrite

29209090

 

544-16-1

C4H9O2N

  1.  

Butyl propionat

Butyl propionate

29155000

 

590-01-2

C7H14O2

  1.  

Butyl vinyl ete

Tert-Butyl vinyl ether

29091900

926-02-3

C6H12O

  1.  

Butyl benzene

Butyl benzene

29029020

104-51-8

C10H14

  1.  

1,2-Butylen oxit

1,2-Butylene oxide

29109000

 

106-88-7

C4H8O

  1.  

[16] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

1,4-Butyn diol

1,4-Butynediol

29053900

110-65-6

C4H6O2

  1.  

Butyraldehit

Butyraldehyde

29121910

 

123-72-8

C4H8O

  1.  

Butyric anhydrit

Butyric anhydride

29159090

 

106-31-0

C8H14O3

  1.  

Butyronitril

Butyronitrile

29269000

 

109-74-0

C4H7N

  1.  

Butyryl clorua

Butyryl chloride

29159090

 

141-75-3

C4H7OCl

  1.  

Cacbon tetrabromit

Tetrabromomethane

29033990

558-13-4

CBr4

  1.  

Cacbonyl florua

Carbonyl fluoride

28129000

353-50-4

COF2

  1.  

Cadimi selenua

Cadmium selenide

28429090

1306-24-7

CdSe

  1.  

Cadmi tellurua

Cadmium telluride

28530000

1306-25-8

CdTe

  1.  

Canxi

Calcium

 

28051200

7440-70-2

Ca

  1.  

Canxi cacbua

Calcium carbide

28491000

75-20-7

CaC2

  1.  

Canxi clorat

Calcium chlorate

28291900

10037-74-3

Ca(ClO3)2

  1.  

Canxi hypoclorua

Calcium hypochlorite

28281000

7778-54-3

Ca(ClO)2

  1.  

Canxi nitrat

Calcium nitrate

28342990

10124-37-5

Ca(NO3)2

  1.  

Canxi perclorat

Calcium perchlorate

28299090

13477-36-6

Ca(ClO4)2

  1.  

Canxi peroxit

Calcium peroxide

28259000

1305-79-9

CaO2

  1.  

Canxi resinat

Calcium resinate

29319090

 

9007-13-0

C40H58O4Ca

  1.  

Canxi silicua

Calcium silicide

28500000

12013-56-8

CaSi2

  1.  

Carbon tetraclorit

Carbon tetrachloride

29031400

56-23-5

CCl4

  1.  

Ceri nitrat

Caesium nitrate

28342990

7789-18-6

Cs(NO3)2

  1.  

Ceri sắt

Ferrocerium

28461000

69523-06-4

---

  1.  

Chrysen (1,2-benzophenanthren)

Chrysen (1,2-benzophenanthrene)

29029090

218-01-9

C18H12

  1.  

Clo axeton

Chloroacetone

29147000

 

78-95-5

C3H5OCl

  1.  

Clo axetonitril

Chloroacetonitrile

29269000

 

107-14-2

C2H2NCl

  1.  

Clo axetophenon

Phenacyl chloride

29147000

 

532-27-4

C8H7OCl

  1.  

Cloaxetyl clorua

Chloroacetyl chloride

29159090

 

79-04-9

C2H2OCl2

  1.  

2-Clo anilin

2-Chloroaniline

29214200

95-51-2

C6H6NCl

  1.  

3-Clo anilin

3-Chloroaniline

29214200

108-42-9

C6H6NCl

  1.  

4-Clo anilin

4-Chloroaniline

29214200

 

106-47-8

C6H6NCl

  1.  

Clo benzo triflorua

Chlorobenzotri fluoride

29039900

88-16-4

C7H4F3Cl

  1.  

1-Clo-2-clometyl-benzen

1-Chloro-2-chloromethyl-benzene

29039900

611-19-8

C7H6Cl2

  1.  

1-Clo-3-clometyl-benzen

1-Chloro-3-chloromethyl-benzene

29039900

620-20-2

C7H6Cl2

  1.  

1-Clo-4-clometyl-benzen

1-Chloro-4-chloromethyl-benzene

29039900

104-83-6

C7H6Cl2

  1.  

6-Clo-3-(diethoxyphotphinothioyl sunfanyl metyl)-1,3-benzoxazol-2-on

6-chloro-3-(diethoxyphosphinothioyl sulfanyl methyl)-1,3-benzoxazol-2-one (phosalone)

29309090

2310-17-0

C12H15ClNO4PS2

  1.  

Clo diflo brom metan

Bromo chlorodifluoro methane

29037600

353-59-3

CF2ClBr

  1.  

[17] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Atrazin

Atrazine

29339990

1912-24-9

C8H14ClN5

  1.  

2-Clo-N-(ethoxy metyl)-N-(2-etyl-6-metyl phenyl) axetamit

2-Chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl) acetamide

29242990

34256-82-1


C14H20ClNO2

 

  1.  

2-Clo-N-isopropyl-N-phenyl axetamit

2-Chloro-N-isopropyl-N-phenyl acetamide

29241200

1918-16-7

C11H14ClNO

  1.  

Clo metyl etyl ete

Chloromethyl ethyl ether

29091900

 

3188-13-4

C3H7OCl

  1.  

1-Clo-2-metyl benzen

1-chloro-2-methyl benzene

29039900

95-49-8

C7H7Cl

  1.  

1-Clo-3-metyl benzen

1-chloro-3-methyl benzene

29039990

108-41-8

C7H7Cl

  1.  

1-Clo-4-metyl benzen

1-chloro-4-methyl benzene

29039900

106-43-4

C7H7Cl

  1.  

2-Clo-3-metyl phenol

2-Chloro-3-methyl phenol

29081900

 

608-26-4

C7H7OCl

  1.  

4-Clo-3-metyl phenol

4-Chloro-3-methyl phenol

29081900

59-50-7

C7H7OCl

  1.  

Clo nitroanilin

Chloronitro aniline

29214200

 

121-87-9

C6H5O2N2Cl

  1.  

1-Clo-2-nitrobenzen

1 -Chloro-2-nitrobenzene

29049000

88-73-3

C6H4O2NCl

  1.  

1-Clo-3-nitrobenzen

1-Chloro-3-nitrobenzene

29049000

121-73-3

C6H4O2NCl

  1.  

1-Clo propan

n-Propyl chloride

29031990

540-54-5

C3H7Cl

  1.  

3-Clo propanol-1

3-Chloropropan-1-ol

29055900

19210-21-0

C3H7OCl

  1.  

1-Clo phenol

1-Chlorophenol

29081900

 

106-48-9

C6H5OCl

  1.  

[18] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

3-Clo phenol

3-Chlorophenol


29081900

 

108-43-0

C6H5OCl

  1.  

Clo silan

Chlorosilane

29319090

13465-78-6

ClH3Si

  1.  

[19] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[20] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[21] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[22] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Clo triflorua

Chlorine trifluoride

28121000

7790-91-2

ClF3

  1.  

Clopyralit

Clopyralid

29333990

 

1702-17-6

C6H3O2NCl2

  1.  

(RS)-2-Clo-N-(2,4-dimetyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-1-metyl ethyl)

acetamit

(RS)-2-Chloro-N-(2,4-dimethyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-1-methylethyl)

acetamide

29309090

87674-68-8

C12H18ClNO2S

  1.  

Cloanilin

Chlorobenzene

29039100

108-90-7

C6H5Cl

  1.  

Clorpyrifos

Chlorpyrifos

29333990

 

2921-88-2

C9H11O3NCl3SP

  1.  

Coban(II) naphthenat

Cobalt(II) naphthenate

29319090

61789-51-3

Co(C11H7O2)2

  1.  

Cumen

Cumene

29027000

98-82-8

C9H12

  1.  

Cyanazin

Cyanazine

29336900

21725-46-2

C9H13N6Cl

  1.  

Decahydro naphathalen

Decahydronaphthalene

29021900

 

91-17-8

C10H18

  1.  

[23] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Demeton-s-metyl (S-2-Etyl thioetyl O,O-dimetyl photphorothioat)

Demeton-s-methyl (S-2-Ethyl thioethyl O,O-dimethyl phosphorothioate)

29309090

 

 

919-86-8

C6H15O3S2P

  1.  

Di butyl oxit thiếc

Dibultyltin oxide

29319090

818-08-6

C8H18OSn

  1.  

Diallyl ete

Diallylether

29091900

 

557-40-4

C6H10O

  1.  

Diallylamin

Diallylamine

29211900

 

124-02-7

C6H11N

  1.  

1,2-Diamino benzen

1,2-Diamino benzene

29215900

95-54-5

C6H8N2

  1.  

1,3-Diamino benzen

1,3-Diamino benzene

29215900

108-45-2

C6H8N2

  1.  

1,4-Diamino benzen

1,4-Diamino benzene

29215100

106-50-3

C6H8N2

  1.  

Diazinon

Diazinon

 

29335910

333-41-5

C12H21O3N2SP

  1.  

Diazometan

Diazomethane

29270090

 

334-88-3

CH2N2

  1.  

[24] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Dibutyl amino etanol

Dibutyl amino ethanol

29221990

 

102-81-8

C6H15ON

  1.  

Dibutyl ete

Dibutyl ether

29091900

 

142-96-1

C8H18O

  1.  

Diclo axetyl clorua

Dichloro acetyl chloride

29159090

 

79-36-7

C2HOCl3

  1.  

2,3-Diclo anilin

2,3-Dichloro aniline

29214200

 

608-27-5

C6H5NCl2

  1.  

2,4-Diclo anilin

2,4-Dichloroaniline

29214200

554-00-7

C6H5NCl2

  1.  

2,5-Diclo anilin

2,5-Dichloroaniline

29214200

95-82-9

C6H5NCl2

  1.  

2,6-Diclo anilin

2,6-Dichloro aniline

29214200

 

608-31-1

C6H5NCl2

  1.  

3,4-Diclo anilin

3,4-Dichloro aniIine

29214200

95-76-1

C6H5NCl2

  1.  

3,5-Diclo anilin

3,5-Dichloro aniline

29214200

 

626-43-7

C6H5NCl2

  1.  

1-(2,4-Diclo anilino cacbonyl) xyclopropan

cacbonsaure

 


1-(2,4-Dichloranilinocarbonyl)cyclopropan

carbonsaure

29319090

113136-77-9

C11H9Cl2NO3

  1.  

2,6-Diclo benzonitril

2,6-Dichloro benzonitrile

29269000

1194-65-6

C7H3Cl2N

  1.  

1,1-Diclo etan

1,1-Dichloro ethane

29031990

75-34-3

C2H4Cl2

  1.  

3,3-Dietoxy propen

3,3 –Diethoxy propene

29110000

3054-95-3

C7H14O2

  1.  

1,2-Diclo etylen

1,2-Dicloetylen

 

29032900

540-59-0

C2H2Cl2

  1.  

[25] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

1,1-Diclo-1-nitroetan

1,1 -Dichloro-1-nitroethane

29049000

594-72-9

C2H3O2NCl2

  1.  

1,5-Diclopentan

1,5-Dichloro pentane

29031990

628-76-2

C5H10Cl2

  1.  

2,4-Diclo phenol

2,4-Dichloro phenol

29081900

120-83-2

C6H4OCl2

  1.  

2,4-Diclophenyl isoxyanat

2,4-Dichloro phenyl isocyanate

 

29291090

2612-57-9

C7H3ONCl2

  1.  

3,4-Diclophenyl isoxyanat

3,4-Dichloro phenyl isocyanate

29291090

102-36-3

C7H3ONCl2

  1.  

3,5-Diclo phenyl isoxyanua

3,5-Dichloro phenyl isocyanate

29291090

34893-92-0

C7H3ONCl2

  1.  

(E)-β-((Diclophenyl) metylen)-α-(1,1-dimetyl-etyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol

(E)-β-((Dichlorphenyl)methylen)-α-(1,1-dimethyl-ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol

29339990

83657-18-5

C15H17Cl2N3O

  1.  

3-(3,5-diclo phenyl)-1,5-dimetyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexan-2,4-dion

3-(3,5-dichloro phenyl)-1,5-dimethyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexane-2,4-dione

29329990

32809-16-8

C13H11Cl2NO2

  1.  

1,2-Diclo propan

1,2-Dichloropropane

29031910

78-87-5

C3H6Cl2

  1.  

1,3-Diclo propanol-2

1,3-Dichloro propan-2-ol

 

 

29055900

96-23-1

C3H6OCl2

  1.  

1,3-Diclo propen

1,3-Dichloropropene

29032900

 

542-75-6

C3H4Cl2

  1.  

2,2-diclovinyl dimetyl photphat

2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate

29199000

62-73-7

C4H7Cl2O4P

  1.  

Dixyclohexyl amin

Dicyclo hexylamine

29213000

 

101-83-7

C12H23N

  1.  

Dixyclopentadien

Dicyclo pentadiene

29021900

 

77-73-6

C10H12

  1.  

1,2-Di-(dimetyl amino) etan

1,2-Di-(dimethyl amino) ethane

 

29212900

110-18-9

C6H16N2

  1.  

Dietyl phthalatDEP

Diethyl phthalateDEP

29173490

84-66-2

C12H14O4

  1.  

Dietoxymetan

Diethoxy methane

29110000

 

462-95-3

C5H12O2

  1.  

Dietyl cacbonat (etyl cacbonat)

Diethyl cacbonate (ethyl carbonate)

29209090

 

105-58-8

C5H10O3

  1.  

Dietyl diclo silan

Diethyl dichloro silane

29319090

1719-53-5

C4H10Cl2Si

  1.  

Dietyl kẽm

Diethylzinc

29319090

557-20-0

C4H10Zn

  1.  

Dietyl photphit

Diethyl Phosphite

29209090

762-04-9

C4H11O3P

  1.  

Dietyl sunfit

Diethyl sulfide

29309090

352-93-2

C4H10S

  1.  

Dietyl aminopropyl amin

Diethyl aminopropyl amine

29212900

109-55-7

C5H14N2

  1.  

Dietyl bezen

Diethyl benzene

29029090

25340-17-4

C10H14

  1.  

1,4-Dietylen dioxit

1,4-Dioxane

29329990

123-91-1

C4H8O2

  1.  

Dietylen triamin

Diethylenet riamine

29212900

111-40-0

C4H13N3

  1.  

Dietyl thiophotphoryl clo

Diethylthiophosphoryl chloride

29209090

2524-04-1

C4H10O2ClSP

  1.  

Diflo metan

Difluoromethane

29033990

75-10-5

CH2F2

  1.  

2,3-Dihydropyran

Dihydropyran

29329990

110-87-2

C5H8O

  1.  

Diisobutyl keton

Diisobutyl ketone

29141900

108-83-8

C9H18O

  1.  

[26] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Diisobutyllen

Diisobutylene

29091900

107-39-1

C8H16

  1.  

Diisopropyl ete

Diisopropyl ether

29012990

108-20-3

C6H14O

  1.  

Diisopropyla min

Diisopropyl amine

29211900

108-18-9

C6H15N

  1.  

Diketen (3-Butenoic axit)

Diketene (3-Butenoic acid)

29322000

674-82-8

C4H4O2

  1.  

1,1-Dimetoxyetan

1,1-Dimethoxyethane

 

29110000

534-15-6

C4H10O2

  1.  

2,3-Dimetyl butan

2,3-Dimethylbutane

29011000

79-29-8

C6H14

  1.  

Dimetyl-1,2-dibrom-2,2-diclo etyl photphat

Dimethyl-1,2-dibromo-2,2-dichlorethyl phosphate

29199000

300-76-5

(CH3O)2P(O)OCHBrCBrCl2

 

  1.  

Dimetyl axetylen

Dimethyl acetylene

29012990

 

503-17-3

C4H6

  1.  

2-Dimetyl-amino-ety-1-metacrylat

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

29221990

2867-47-2

C8H15O2N

  1.  

Dimetyl 2,3,5,6-tetraclo benzen-1,4-dicacboxylat

Dimethyl 2,3,5,6-tetrachloro benzene-1,4-dicarboxylate

291739

1861-32-1

C10H6Cl4O4

  1.  

Dimetyl cacbon

Dimethyl carbonate

29322000

616-38-6

C3H6O3

  1.  

4-(2,4-Dimetyl heptan-3-yl) phenol

4-(2,4-dimethyl heptan-3-yl)phenol

29072990

25154-52-3; 104-40-5;

84852-15-3

C15H24O

  1.  

2,2-Dimetyl-2,3-dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sunfanyl] metyl cacbamat

2,2-Dimethyl-2,3-dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sulfanyl]methyl carbamate

29309090

55285-14-8

C20H32N2O3S

  1.  

Dimetyl disunfit

Dimethyl disulfide

29309090

624-92-0

C2H6S2

  1.  

Dimetyl kẽm

Dimethyl zinc

29319090

544-97-8

C2H6Zn

  1.  

Dimetyl photphit

Dimethyl phosphite

29209090

868-85-9

C2H7O3P

  1.  

Dimetyl sunfit

Dimethyl sulfide

29309090

75-18-3

C2H6S

  1.  

[27] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Di-n-amyl amin

Di-n-amyl amine

29211900

2050-92-2

C10H23N

  1.  

Di-n-butyl amin

Dibutyl amine

29211900

111-92-2

C8H19N

  1.  

2,4-Dinitro aniIin

2,4-Dinitro aniline

29214200

97-02-9

C6H5O4N3

  1.  

1,2-Dinitro benzen

1,2-Dinitro benzene

29042090

528-29-0

C6H4O4N2

  1.  

1,3-Dinitro benzen

1,3-Dinitro benzene

29042090

99-65-0

C6H4O4N2

  1.  

2,4-Dinitro clobenzen

2,4-Dinitrochloro benzene

29049000

97-00-7

C6H3O4N2Cl

  1.  

Dinitơ tetraoxit

Dinitrogen tetroxide

28112990

10544-72-6

N2O4

  1.  

Dinitro toluen (hỗn hợp đồng phân)

Dinitro toluene (mixed isomers)

29042090

25321-14-6

C7H6O4N2

  1.  

2,3-Dinitro toluen

2,3-Dinitro toluene

29042090

602-01-7

C7H6O4N2

  1.  

2,6-Dinitro toluen

2,6-Dinitro toluene

29042090

 

606-20-2

C7H6O4N2

  1.  

3,4-Dinitro toluen

3,4-Dinitro toluene

29042090

 

610-39-9

C7H6O4N2

  1.  

Di-n-propyl ete

Di-n-propyl ether

29091900

111-43-3

C6H14O

  1.  

Dioxathion (hỗn hợp đồng phân)

Dioxathion (isomer mixture)

29329990

78-34-2

C12H26O6S4P2

  1.  

Dioxolan

Dioxolane

29329990

646-06-0

C3H6O2

  1.  

Diphenylamin

Diphenylamine

29214400

122-39-4

C12H11N

  1.  

Diphenyl diclo silan

Diphenyl dichloro silane

29319090

80-10-4

C12H10Cl2Si

  1.  

1,2-Diphenyl hydrazin

1,2-Diphenyl hydrazine

29280090

122-66-7

C12H12N2

  1.  

Dipropyl keton

Dipropyl ketone

29141900

123-19-3

C7H14O

  1.  

Dipropyl amin

Dipropylamine

29211900

142-84-7

C6H15N

  1.  

Đồng (I) clorua

Copper (I) chloride

 

28273990

7758-89-6

CuCl

  1.  

Đồng (II) clorua

Copper (II) chloride

28273990

7447-39-4

CuCl2

  1.  

Epibrom hydrin

Epibromo hydrin

29109000

3132-64-7

C3H5OBr

  1.  

1,2-Epoxy-3-ethoxy propan

1,2-Epoxy-3-ethoxy propane

29109000

 

4016-11-9

C5H10O2

  1.  

[28] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Etanol amin

Ethanolamine

29221100

141-43-5

C2H7ON

  1.  

[29] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

2-Ethoxy etanol

2-Ethoxy ethanol

29094400

 

110-80-5

C4H10O2

  1.  

2-Ethoxy etyl axetat

2-Ethoxyethyl acetate

29153920

 

111-15-9

C6H12O3

  1.  

6-Ethoxy-2,2,4-trimetyl-1,2-dihydro quinolin

6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl-1,2-dihydroquinoline

29333990

91-53-2

C14H19NO

  1.  

Ethoxy sunfuron

Ethoxysulfuron

29339990

126801-58-9

C15H18N4O7S

  1.  

[30] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Etyl trans-crotonat

Ethyl trans-crotonate

 

623-70-1

C6H10O2

  1.  

Etyl-(Z)-2-clo-3-(2-clo-5-(xyclohex-1-en-1,2-dicacbox-imido)phenyl) acrylat

Ethyl-(Z)-2-chlor-3-(2-chlor-5-(cyclohex-1-en-1,2-dicarbox-imido)phenyl) acrylate

29339990

142891-20-1

C19H17Cl2NO4

  1.  

Etyl-N-[(2,3-dihydro-2,2-dimetyl-7-benzo furanyloxy-cacbonyl) metylaminothio]-N-isopropyl-beta-alaninat

Ethyl-N-[(2,3-dihydro-2,2-dimethyl-7-benzofuranyloxy-carbonyl) methylaminothio]-N-isopropyl-beta-alaninat

29329900

82560-54-1

C20H30N2O5S

  1.  

Etyl 2-clo propionat

Ethyl 2-chloropropionate

29159090

535-13-7

C5H9O2Cl

  1.  

Etyl acrylat

Ethyl acrylate

29161200

140-88-5

C5H8O2

  1.  

Etyl amyl keton

Ethyl amyl ketone

29141900

541-85-5

C8H16O

  1.  

Etyl axetat

Ethyl acetate

29153100

141-78-6

C4H8O2

  1.  

Etyl brom axetat

Ethyl bromoacetate

29159090

105-36-2

C4H7O2Br

  1.  

Etyl bromua

Bromoethane

29033990

74-96-4

C2H5Br

  1.  

2-Etyl butanol

2-Ethyl butanol

29051900

137-32-6

C5H12O

  1.  

2-Etyl butyl axetat

2-Ethylbutyl acetate

29153990

10031-87-5

C8H16O2

  1.  

2-Etyl butyl andehit

2-Ethylbutyraldehyde

29121990

 

97-96-1

C6H12O

  1.  

Etyl butyl ete

Ethyl butyl ether

29091900

628-81-9

C6H14O

  1.  

Etyl clo axetat

Ethyl chloracetate

29154000

105-39-5

C4H7O2Cl

  1.  

Etyl clo thioformat

Ethyl chlorothioformate

29159090

142-62-1

C6H12O2

  1.  

Etyl diclo silan

Ethyldichlorosilane

29319090

1789-58-8

C2H6Cl2Si

  1.  

Etyl format

Ethyl formate

29151300

109-94-4

C3H6O2

  1.  

2-Etylhexylamin

2-Ethylhexylamine

29211900

 

104-75-6

C8H19N

  1.  

Etyl isobutyrat

Ethyl isobutyrate

29156000

97-62-1

C6H12O2

  1.  

Etyl lactat

Ethyl lactate

29181100

687-47-8

C5H10O3

  1.  

Etyl metacrylat

Ethyl methacrylate

29161490

97-63-2

C6H10O2

  1.  

Etyl orthoformat

Ethyl orthoformate

29159090

122-51-0

C7H16O3

  1.  

1-Etyl piperidin

1-Ethylpiperidine

29333990

766-09-6

C7H15N

  1.  

Etyl propionat

Ethyl propionate

29155000

105-37-3

C5H10O2

  1.  

Etyl propyl ete

Ethyl propyl ether

29091900

628-32-0

C5H12O

  1.  

Etyl triclo silan

Ethyltrichlorosilane

29319090

115-21-9

C2H5Cl3Si

  1.  

Etyl-3-​(3,5-​diclophenyl)​-​5-metyl-​2,4-​dioxo-​5-​oxazolidin cacboxylat

Ethyl-3-​(3,5-​dichlorphenyl)​-​5-methyl-​2,4-​dioxo-​5-​oxazolidincarboxylat

29309090

84332-86-5

C13H11Cl2NO5

  1.  

[31] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Etylen

Ethylene

 

74-85-1

C2H4

  1.  

Fenarimol

Fenarimol

29062900

60168-88-9

C17H12Cl2N2O

  1.  

Fenthion

Fenthion

29309090

55-38-9

C10H15O3S2P

  1.  

Flo benzen

Fluorobenzene

29039900

462-06-6

C6H5F

  1.  

Flo percloryl

Perchloryl fluoride

28129000

7616-94-6

FClO3

  1.  

Flo anilin

Fluoro aniline

29214200

348-54-9

C6H6NF

  1.  

Flufenoxuron

Flufenoxuron

29225090

101463-69-8

C21H11ClF6N2O3

  1.  

Flurprimidol

Flurprimidol

29339990

56425-91-3

C15H15F3N2O2

  1.  

Fonofos (O-Etyl S-pheny letyl photphonodithioat) onofos

Fonofos (O-Ethyl S-phenylethylphosphonodithioate)

29309090

944-22-9

C10H15OS2P

  1.  

Fumaryl clorua

Fumaryl chloride

29171900

627-63-4

C4H2O2Cl2

  1.  

Furfuryl alcohol

Furfuryl alcohol

29321300

98-00-0

C5H6O2

  1.  

Furfurylamin

Furfurylamine

29321900

617-89-0

C5H7ON

  1.  

Gali

Gallium

81129200

7440-55-3

Ga

  1.  

Gamma-hexabromo xyclododecan

Gamma-hexabromo cyclododecane

29038900

134237-52-8

C12H18Br6

  1.  

Glycerol alpha-monoclo hydrin

Glycerol alpha-monochlorohydrin

29055900

96-24-2

C3H7O2Cl

  1.  

Glycidaldehit

Glycidaldehyde

29124900

765-34-4

C3H4O2

  1.  

Guanidin nitrat

Guanidine nitrate

29252900

506-93-4

CH6O3N4

  1.  

Heli

Helium

28042900

7440-59-7

He

  1.  

2-Heptanon

2-Heptanone

29141900

110-43-0

C7H14O

  1.  

Hexabrom xyclododecan

Hexabromocyclododecane

29038900

3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7; 134237-52-8; 25637-99-4

C12H18Br6

  1.  

Hexaclophen

Hexachlorophene

29081900

70-30-4

C13H6O2Cl6

  1.  

Hexadecyltriclo silan

Hexadecyltrichloro silane

29319090

5894-60-0

C16H33Cl3Si

  1.  

1,4-Hexadien

1,4-Hexadiene

29012990

592-45-0

C6H10

  1.  

1,5-Hexadien

1,5-Hexadiene

29012990

592-42-7

C6H10

  1.  

2,4-Hexadien

2,4-Hexadiene

29012990

592-46-1

C6H10

  1.  

Hexaflo axeton hydrat

Hexafluoroacetone

29147000

684-16-2

C3OF6

  1.  

[32] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[33] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit

Hexahydro-4-methylphthalic anhydride

29172000

19438-60-9

C9H12O3

  1.  

[34] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Hexahydro phthalic anhydrit

Hexahydrophthalic anhydride

29329990

85-42-7

C8H10O3

  1.  

Hexaldehit

Hexanal

29121990

66-25-1

C6H12O

  1.  

Hexametylen diamin

Hexa methylene diamine

29212200

124-09-4

C6H16N2

  1.  

Hexametylenimin

Hexamethyleneimine

29339990

 

111-49-9

C6H13N

  1.  

Hexametylen tetramin

Hexametylentetramine

29336900

100-97-0

C6H12N4

  1.  

Hexan

Hexane

29011000

110-54-3

C6H14

  1.  

Hexanol (Hexan-1-ol)

Hexanol (Hexan-1-ol)

29051900

111-27-3

C6H14O

  1.  

2-Hexanon

2-Hexanone

29141900

591-78-6

C6H12O

  1.  

1-Hexen

1-Hexene

29012990

592-41-6

C6H12

  1.  

Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ

Amalgam

28530000

---

---

  1.  

Hợp chất Triorganostannic khác với tributyl thiếc

Triorganostannic compounds other than tributyltin compounds

---

---

---

  1.  

Hydro bromua

Hydrogen bromide

 

28111990

10035-10-6

HBr

  1.  

Hydro iođua

Hydrogen iodide

 

28111990

10034-85-2

HI

  1.  

Hydro peroxit

Hydrogen peroxide

28470010 hoặc 28470090

7722-84-1

H2O2

  1.  

Hydro selenua

Hydrogen selenide

28111990

7783-07-5

H2Se

  1.  

Hydroxyl amin

Hydroxylamine

 

28251000

7803-49-8

H3NO

  1.  

Hydroxyl amin sunphat

Hydroxyl ammonium  sulfate

28251000

 

10039-54-0

(NH3OH)2SO4

  1.  

Hydroxylamin hydroclorua

Hydroxylamine hydrochloride

28251000

5470-11-1

H3NOHCl

  1.  

3-Hydroxy butanon

3-Hydroxy butanone

29141900

513-86-0

C4H8O2

  1.  

1-Hydroxy-2-metyl benzen

1-Hydroxy-2-methylbenzene

29071200

95-48-7

C7H8O

  1.  

1-Hydroxy-3-metyl benzen

1-Hydroxy-3-methyl benzene

29071200

108-39-4

C7H8O

  1.  

1-Hydroxy-4-metyl benzen

1-Hydroxy-4-methylbenzene

29071200

106-44-5

C7H8O

  1.  

1-hydroxy-2-nitrobenzen

1-hydroxy-2-nitrobenzene

29089900

88-75-5

C6H5O3N

  1.  

1-hydroxy-3-nitrobenzen

1-hydroxy-3-nitrobenzene

29089900

554-84-7

C6H5O3N

  1.  

1-hydroxy-4-nitrobenzen

1-hydroxy-4-nitrobenzene

29089900

100-02-7

C6H5O3N

  1.  

Hydroxy triphenyl stannan

hydroxytriphenylstannane

29319090

76-87-9

C18H16OSn

  1.  

3,3-Iminodipropyl amin

3,3-Iminodipropylamine

29212900

 

56-18-8

C6H17N3

  1.  

Iot

Iodine

 

28012000

7553-56-2

I2

  1.  

Iot axetyl

Acetyl iodide

29159090

507-02-8

C2H3OI

  1.  

Iot metyl propan

Iodomethylpropane

29033990

513-38-2

C4H9I

  1.  

Iot pentaflorua

Iodine pentafluoride

 

28129000

7783-66-6

IF5

  1.  

1-Iodopropan

1-Iodopropane

29033990

107-08-4

C3H7I

  1.  

2-Iodopropan

2-Iodopropane

29033990

75-30-9

C3H7I

  1.  

Isobutanol

Isobutanol

29051400

78-83-1

C4H10O

  1.  

Isobutyl acrylat

Isobutyl acrylate

29161200

106-63-8

C7H12O2

  1.  

Isobutyl axetat

Isobutyl acetate

29153910

110-19-0

C6H12O2

  1.  

Isobutyl format

Isobutyl formate

29151300

542-55-2

C5H10O2

  1.  

Isobutyl isobutyrat

Isobutyl isobutyrate

29156000

97-85-8

C8H16O2

  1.  

Isobutyl metacrylat

Isobutyl methacrylate

29161400

97-86-9

C8H14O2

  1.  

Isobutyl propionat

Isobutyl propionate

29155000

540-42-1

C7H14O2

  1.  

Isobutylamin

Isobutylamine

29211999

78-81-9

C4H11N

  1.  

Isobutyraldehit

Isobutyraldehyde

29121900

78-84-2

C4H8O

  1.  

Isobutyric anhydrit

Isobutyric anhydride

29159070

97-72-3

C8H14O3

  1.  

Isobutyryl chlorit

Isobutyryl chloride

29159090

79-30-1

C4H7OCl

  1.  

Isocyanatobenzotrifluorit

Isocyanatobenzotrifluoride

29291090

329-01-1

C8H4ONF3

  1.  

Isohexen

Isohexene

29012990

691-37-2

C6H12

  1.  

Isooctan

Isooctene

29012990

11071-47-9

C8H16

  1.  

Isopenten

Isopentene

29012990

513-35-9

C5H10

  1.  

Isophoron diamin

Isophorone diamine

29213000

2855-13-2

C9H18N2O

  1.  

Isopropanol

Isopropyl alcohol

29051200

67-63-0

C3H8O

  1.  

Isopropenyl axetat

Isopropenyl acetate

29153990

108-22-5

C5H8O2

  1.  

Isopropenyl benzen

Isopropenyl benzene

29029020

98-83-9

C9H10

  1.  

Isopropyl axetat

Isopropyl acetate

29153990

108-21-4

C5H10O2

  1.  

Isopropyl butyrat

Isopropyl butyrate

29156000

638-11-9

C7H14O2

  1.  

Isopropyl cloaxetat

Isopropyl chloroacetate

29154000

105-48-6

C5H9O2Cl

  1.  

Isopropyl isobutyrat

Isopropyl isobutyrate

29156000

617-50-5

C7H14O2

  1.  

Isopropyl nitrat

Isopropyl nitrate

29209090

1712-64-7

C3H7O3N

  1.  

Isopropyl propionat

Isopropyl propionate

29155000

637-78-5

C6H12O2

  1.  

Kali

Potassium

28051900

7440-09-7

K

  1.  

Kali bromat

Potassium bromate

28299090

7758-01-2

KBrO3

  1.  

Kali florua

Potassium fluoride

28261900

7789-23-3

KF

  1.  

Kali hexaclo platinat (IV)

Potassium hexachloro platinate (IV)

28439000

16921-30-5

K2PtCl6

  1.  

Kali hexaflo silicat

Potassium hexafluoro silicate

28269000

16871-90-2

K2SiF6

  1.  

Kali hydro sunphat

Potassium hydrogen sulfate

28332990

7646-93-7

KHSO4

  1.  

Kali hydroxit

Potassium hydroxide

 

28152000

1310-58-3

KOH

  1.  

Kali monoxit

Potassium oxide

 

28152000

12136-45-7

K2O

  1.  

Kali nitrit

Potassium nitrite

 

 

28341000

7758-09-0

KNO2

  1.  

Kali persunphat

Potassium persulfate

28334000

7727-21-1

K2S2O8

  1.  

Kẽm clorua

Zinc chloride

28273990

7646-85-7

ZnCl2

  1.  

Kẽm flosilicat (trong Pdf: florosilicat)

Zinc fluorosilicate

28269000

16871-71-9

ZnSiF6

  1.  

Kẽm hydrua

Zirconium(II) hydride

 

28500000

7704-99-6

ZrH2

  1.  

Kẽm nitrat

Zinc nitrate

28342990

7779-88-6

Zn(NO3)2

  1.  

Kẽm permanganat

Zinc permanganate

 

28416900

23414-72-4

Zn(MnO4)2

  1.  

Kẽm peroxit

Zinc peroxide

28170020

1314-22-3

ZnO2

  1.  

Kẽm photphua

Zinc phosphide

 

28480000

1314-84-7

Zn3P3

  1.  

Krypton

Krypton

28042900

7439-90-9

Kr

  1.  

Liti

Lithium

28051900

7439-93-2

Li

  1.  

Liti hypoclorua

Lithium hypochlorite

 

28289090

13840-33-0

LiClO

  1.  

Liti peroxit

Lithium peroxide

28259000

12031-80-0

Li2O2

  1.  

lod monoclorua

Iodine monochloride

 

28121000

7790-99-0

ICl

  1.  

Lưu huỳnh

Sulfur

28020000

7704-34-9

S

  1.  

Lưu huỳnh clorua

Sulfur monochloride

 

28121000

10025-67-9

Cl2S2

  1.  

Lưu huỳnh hexaflorua

Sulfur hexafluoride

28129000

2551-62-4

SF6

  1.  

Magan nitrat

Manganese(II) nitrate

28342990

 

10377-66-9

Mn(NO3)2

  1.  

Magie

Magnesium

8104

7439-95-4

Mg

  1.  

Magie nitrat

Magnesium nitrate

 

28342990

10377-60-3

Mg(NO3)2

  1.  

Magie peclorat

Magnesium perchlorate

28299090

10034-81-8

Mg(ClO4)2

  1.  

Magie peroxit

Magnesium peroxide

28161000

1335-26-8

MgO2

  1.  

[35] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Magie silicua

Magnesium silicide

28500000

22831-39-6

Mg2Si

  1.  

Maned (cacbamodithioic axit, N,N-1,2-etan diylbis-mangan (2+) muối (1:1))

Maned (carbamodithioic

acid, N,N-1,2-ethanediylbis-manganese (2+) salt (1:1))

38249099

12427-38-2

C4H6N2S4Mn

  1.  

Mangan resinat

Manganese resinate

28332100

9008-34-8

 C41H58O4Mg

  1.  

Metyl xyclopentan

Methyl cyclopentane

29021900

96-37-7

C6H12

  1.  

Mesityl oxit

Mesityl oxide

29141900

141-79-7

C6H10O

  1.  

2-Mercapto imidazolin

2-Mercapto imidazoline

29332990

96-45-7

C3H6N2S

  1.  

Metacryl aldehit

Methacryl aldehyde

29121990

78-85-3

C4H6O

  1.  

Metaldehit

Metaldehyde

29125000

108-62-3

C8H16O4

  1.  

Methallyl alcohol

Methallyl alcohol

29052900

513-42-8

C4H8O

  1.  

Methomyl

Methomyl

29309090

16752-77-5

C5H10O2N2S

  1.  

3-Methoxy anilin

3-Methoxyaniline

29222900

536-90-3

C7H9ON

  1.  

2-Methoxy etanol

2-Methoxyethanol

29094400

109-86-4

C3H8O2

  1.  

2-Methoxy etyl axetat

2-Methoxy ethyl acetate

29153990

 

110-49-6

C5H10O3

  1.  

4- Methoxy-4-metyl pentan-2-on

4-Methoxy-4-methylpentan-2-one

29141900

19872-52-7

C6H12O5

  1.  

1-Methoxy-2-nitrobenzen

1-Methoxy-2-nitrobenzene

29093000

100-17-4

C7H7O3N

  1.  

1-Metoxy-2-propanol

1-Methoxy-2-propanol

29094900

 

107-98-2

C4H10O2

  1.  

Metyl bromit

Bromom ethane

29033910

74-83-9

CH3Br

  1.  

Metyl 2-clo propionat

Methyl 2-chloropropionate

29159090

17639-93-9

C4H7O2Cl

  1.  

Metyl axetat

Methyl acetate

29150990

79-20-9

C3H6O2

  1.  

Metyl butyrat

Methyln-butyrate

29156000

623-42-7

C5H10O2

  1.  

Metyl clo axetat

Methyl chloroacetate

29153990

96-34-4

C3H5ClO2

  1.  

Metyl diclo silan

Methyldichlorosilane

29319041

75-54-7

CH4Cl2Si

  1.  

2-Metyl-5-etylpyridin

2-Methyl-5-ethyl pyridine

29333990

 

104-90-5

C8H11N

  1.  

2-Metyl furan

2-Methyl furan

29321900

534-22-5

C5H6O

  1.  

Metyl isobutyl carbinol

Methyl isobutyl carbinol

29051900

108-11-2

C6H14O

  1.  

Metyl isobutyl keton

Methyl isobutyl ketone

29141300

108-10-1

C6H12O

  1.  

Metyl isopropenyl keton

Methyl isopropenyl ketone

29141900

563-80-4

C5H10O

  1.  

Metyl isovalerat

Methyl isovalerate

29156090

556-24-1

C6H12O2

  1.  

Metyl lotua

Iodomethane

29033990

74-88-4

CH3I

  1.  

Metyl metacrylat

Methyl methacrylate

29161410

80-62-6

C5H8O2

  1.  

4-Metyl morpholin

4-Methylmorpholine

29349990

 

109-02-4

C5H11ON

  1.  

2-Metyl pentan-2-ol

2-Methyl-2-pentanol

29051900

 

590-36-3

C6H14O

  1.  

1-Metyl piperidin

1-Methylpiperidine

29333990

626-67-5

C6H13N

  1.  

Metyl propionat

Methyl propionate

29155000

554-12-1

C4H8O2

  1.  

Metyl propyl ete

Methyl propyl ether

29091900

557-17-5

C4H10O

  1.  

Metyl tert-butyl ete

Methyl tert-butyl ether

29091900

1634-04-4

C5H12O

  1.  

2-Metyl tetrahydrofuran

2-Methyltetrahydrofiiran

29321900

96-47-9

C5H10O

  1.  

Metylal

Dimethoxymethane

29110000

109-87-5

C3H8O2

  1.  

Metylallyl clo

Methyl allyl chloride

29032900

563-47-3

C4H7Cl

  1.  

Metylamyl axetat

Methylamyl acetate

29153990

108-84-9

C8H16O2

  1.  

Metyl xyclohexan

Methylcyclohexane

29021900

108-87-2

C7H14

  1.  

3-Metyl xyclohexanon

3-methyl cyclohexanone

29142200

591-24-2

C7H12O

  1.  

4-Metyl xyclohexanon

4-methyl cyclohexanone

29142200

589-92-4

C7H12O

  1.  

Metyl xyclo hexanol

Methylcyclohexanol

29061200

25639-42-3

C7H14O

  1.  

2-metyl xyclo hexanon

2-methyl cyclo hexanone

29142200

583-60-8

C7H12O

  1.  

Metyl dietanol amin

Methyldiethanol amine

29221990

105-59-9

C5H13ON

  1.  

[36] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Metyl phenyl diclosilan

Methyl phenyldichloro silane

29319041

149-74-6

C7H8Cl2Si

  1.  

m-Flo toluen

m-Fluoro toluene

29039900

352-70-5

C7H7F

  1.  

Monometyl-dibrom-diphenyl metan

Monomethyl-dibromo-diphenyl methane (Trade name: DBBT)

29039900

99688-47-8

C14H12Br2

  1.  

Monometyl-Tetraclodiphenyl metan

Monomethyl-Tetrachlorodiphenyl methane (Trade name: Ugilec 141)

29039900

76253-60-6

C14H12Cl4

  1.  

Morpholin

Morpholine

29349990

110-91-8

C4H9ON

  1.  

m-Xylen

m-Xylene

29024200

108-38-3

C8H10

  1.  

N- butyl clorua

n-Butylchloride

29031990

109-69-3

C4H9Cl

  1.  

N-(Methoxy-metyl sunfanyl photphoryl) axetamit

N-(Methoxy-methyl sulfanylphosphoryl)acetamide

29309090

30560-19-1

C4H10NO3PS

  1.  

N,N'-[(Metylimino) dimetylidyn]di-2,4-xylidin

N,N'-[(Methylimino) dimethylidyne]di-2,4-xylidine

29269000

33089-61-1


C19H23N3

 

  1.  

N,N-dietyl amino etanol

N,N-Diethylaminoetanol

29221990

100-37-8

C6H15ON

  1.  

N,N-Dietyl etylen diamin

N,N-Diethylethylene diamine

29212900

100-36-7

C6H16N2

  1.  

N,N-Dimetyl anilin

N,N-Dimethylaniline

29214200

121-69-7

C8H11N

  1.  

N,N-dimetyl amino etanol và các muối proton hóa chất tương ứng

N,N-Dimetylaminoethanol

29221990

108-01-0

C4H11ON

  1.  

N,N-dimetyl-p-toluidin

N,N-Dimethyl-p-toluidine

29214300

99-97-8

C9H13N

  1.  

N-amino etyl piperazin

N-Amino ethyl piperazine

29335990

140-31-8

C6H15N3

  1.  

n-Amyl clo

n-Amyl chloride

29031990

543-59-9

C5H11Cl

  1.  

N-amylamin

Pentylamine

29211900

110-58-7

C5H13N

  1.  

Naphthalen

Naphthalene

29029090

91-20-3

C10H8

  1.  

1-naphtyl metyl cacbamat

1-naphthyl methylcarbamate

29242990

63-25-2

C12H11NO2

  1.  

Natri

Sodium

28051100

7440-23-5

Na

  1.  

Natri aluminat

Sodium aluminate

 

28419000

1302-42-7

NaAlO2

  1.  

Natri bromat

Sodium bromate

28299090

7789-38-0

NaBrO3

  1.  

Natri clo axetat

Sodium chloroacetate

29154000

3926-62-3

C2H3O2ClNa

  1.  

Natri clorit

Sodium chlorite

28289090

 

7758-19-2

NaClO2

  1.  

Natri flo silicat

Sodium fluorosilicate

28269000

16893-85-9

Na2SiF6

  1.  

Natri florua

Sodium fluoride

 

28261900

7681-49-4

NaF

  1.  

Natri hydrodiflorua

Sodium hydrogendifluoride

28261900

1333-83-1

NaHF2

  1.  

Natri hydrosunfua

Sodium hydrosulfide

28301000

16721-80-5

NaHS

  1.  

Natri hydroxit

Sodium hydroxide

28151200 hoặc 28151100

1310-73-2

NaOH

  1.  

Natri hypoclorit

Sodium hypochlorite

28289010

14380-61-1

NaClO

  1.  

Natri metylat

Sodium methylate

29051900

124-41-4

CH3NaO

  1.  

Natri nhôm hydrua

Sodium aluminium hydride

28500000

13770-96-2

NaAlH4

  1.  

Natri oxit

Sodium oxide

 

28259000

1313-59-3

Na2O

  1.  

Natri pemanganat

Sodium permanganate

28416900

10101-50-5

NaMnO4

  1.  

Natri perborat

Sodium perborate

28403000

7632-04-4

NaBO3

  1.  

Natri perclorat

Sodium perchlorate

28299010

7601-89-0

NaClO4

  1.  

Natri persunphat

Sodium persulfate

28334000

 

7775-27-1

Na2S2O8

  1.  

Natri silicat

Sodium metasilicate

28391100

6834-92-0

Na2SiO3

  1.  

Natri sunfua

Sodium sulfide2

 
 

28301000

1313-82-2

Na2S

  1.  

Natri thiosunphuric

Sodium dithionite

28311000

7775-14-6

Na2S2O4

  1.  

Natri vanadat

Sodium vanadate

 

28419000

13718-26-8

NaVO3

  1.  

n-Butanol

n-Butanol

29051300

 

71-36-3

C4H10O

  1.  

n-Butyl axetat

n-Butyl acetate

29153300

 

123-86-4

C6H12O2

  1.  

N-butyl clo format

N-Butyl chloroformate

29159090

592-34-7

C5H9O2Cl

  1.  

N-butyl format

N-Butyl formate

29151300

592-84-7

C5H10O2

  1.  

N-butyl metacrylat

N-Butyl methacrylate

29161490

97-88-1

C8H14O2

  1.  

n-Butyl vinyl ete

n-Butyl vinyl ether

29091900

111-34-2

C6H12O

  1.  

N-butylamin

n-Butylamine

29211900

109-73-9

C4H11N

  1.  

n-Butyl triclo silan

n-Butyltrichlorosilane

29319090

7521-80-4

C4H9Cl3Si

  1.  

N-decan

N-Decane

29011000

124-18-5

C10H22

  1.  

Neon

Neon

28042900

7440-01-9

Ne

  1.  

N-etyl anilin

N-Ethylaniline

29214200

103-69-5

C8H11N

  1.  

N-etyl dietanol amin

N-Ethyl diethano l amine

29221990

139-87-7

C6H15O2N

  1.  

N-Heptan

N-Heptane

29011000

142-82-5

C7H16

  1.  

N-heptanaldehit

(Heptanal)

N-Heptanaldehyde (Heptanal)

29121990

111-71-7

C7H14O

  1.  

Nhôm cacbua

Aluminium carbide

28499000

1299-86-1

Al4C3

  1.  

Nhôm clorua

Aluminium chloride

28273200

7446-70-0

AlCl3

  1.  

Nhôm nitrat

Aluminium nitrate

 

28342990

13473-90-0

Al(NO3)3

  1.  

Nhôm photphua

Aluminium phosphide (AlP)

28480000

20859-73-8

AlP

  1.  

[37] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Nitơ

Nitrogen

28043000

7727-37-9

N2

  1.  

2-Nitroanilin

2-Nitroaniline

29214200

88-74-4

C6H6O2N2

  1.  

3-Nitroanilin

3-Nitroaniline

29214200

99-09-2

C6H6O2N2

  1.  

4-Nitroanilin

4-Nitroaniline

29214200

100-01-6

C6H6O2N2

  1.  

Nitrobenzen

Nitrobenzene

29042090

98-95-3

C6H5O2N

  1.  

3-Nitrobenzen sunphonic axit

3-Nitrobenzene sulfonic acid

29049000

98-47-5

C6H5O5NS

  1.  

4-nitro benzen sunphonic axit

4-Nitrobenzene sulfonic acid

29049000

138-42-1

C6H5O5NS

  1.  

[38] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

1-Nitronaphthalen

1-Nitronaphthalene

29042090

86-57-7

C10H7O2N

  1.  

2- Nitronaphthalen

2- Nitronaphthalene

29042090

581-89-5

C10H7O2N

  1.  

1-nitropropan

1-nitropropane

29042090

108-03-2

C3H7O2N

  1.  

2-Nitropropan

2-Nitropropane

29042090

 

79-46-9

C3H7O2N

  1.  

[39] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[40] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[41] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Nitrotriflorua

Nitrogen trifluoride

28129000

7783-54-2

NF3

  1.  

N-metyl anilin

N-Methyl aniline

29214200

100-61-8

C7H9N

  1.  

N-metyl butyl amin

N-Methyl butyl amine

29211900

110-68-9

C5H13N

  1.  

Nonan

Nonane

29011000

111-84-2

C9H18

  1.  

Nonylphenol ethoxylat

Ethoxylated nonylphenol

29072990

9016-45-9

 

C15H23O.(C2H4O)n

 

  1.  

2,5-Norbornadien (Dicyclo heptadien)

2,5-Norbornadiene

29021900

121-46-0

C7H8

  1.  

N-Phenyl anilin

N-Phenyl aniline

29214200

122-39-4

C12H11N

  1.  

N-Propyl benzen

N-Propyl benzene

29029090

103-65-1

C9H12

  1.  

N-Propyl isoxyanat

N-Propyl isocyanate

29291090

110-78-1

C4H7ON

  1.  

N-Sec-butyl-4-tert-butyl-2,6-dinitro anilin

N-sec-Butyl-4-tert-butyl-2,6-dinitroanilin

 

29049000

33629-47-9

C14H21N3O4

  1.  

O,O-Dimetyl O-4-nitro-m-tolyl photphothioat

O,O-Dimethyl O-4-nitro-m-tolyl phosphorothioate

29201900

122-14-5

C9H12O5NSP

  1.  

o-Anisidin

o-Anisidine

29222900

90-04-0

C7H9ON

  1.  

Ocryl aldehit (etyl hexadehyt)

Ocryl aldehit (ethyl hexadehyd)

29121990

124-13-0

C8H16O

  1.  

Octabrom diphenyl ete

Octabromodiphenyl ether

29093000

32536-52-0

C12H2Br8O

  1.  

Octaflo xyclobutan

Octafluorocyclobutane

29038900

115-25-3

C4F8

  1.  

Octan

Octane

29011000

111-65-9

C8H18

  1.  

O-diclo benzen

o-Dichlorobenzene

29039100

95-50-1

C6H4Cl2

  1.  

o-Flo toluen

o-Fluorotoluene

29039900

95-52-3

C7H7F

  1.  

O-tolidin

o-Tolidine

29215900

119-93-7

C14H16N2

  1.  

O-tolidin dihydro clo

o-Tolidine dihydrochloride

29215900

612-82-8

C14H18N2Cl2

  1.  

Oxadiargyl

Oxadiargyl

29319090

39807-15-3

C15H14Cl2N2O3

  1.  

Oxy

Oxygen

28044000

7782-44-7

O2

  1.  

[42] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

o-Xylen

o-Xylene

29024100

95-47-6

C8H10

  1.  

p-Anisidin (4-Methoxy benzen anim)

p-Anisidine (4-Methoxybenzenanime)

29222900

104-94-9

C7H9ON

  1.  

Paraldehyt

Paraldehyde

29125000

123-63-7

C6H12O3

  1.  

[43] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Pentaclo etan

Pentachloroethane

29031990

76-01-7

C2HCl5

  1.  

Pentaclo naphthalen

Pentachloronaphthalene

29039900

1321-64-8

C10H3Cl5

  1.  

Pentaclo nitro benzen

pentachloronitrobenzene

29049000

82-68-8

C6Cl5NO2

  1.  

Pentametyl heptan (Isododecan)

Pentametylheptane (Isododecane)

 

31807-55-3

C12H26

  1.  

Pentan-2,4-dion (Axetylaxeton)

Pentane-2,4-dione (Acetylacetone)

29141900

123-54-6

C5H8O2

  1.  

1-Pentanol

1-Pentanol

29051900

71-41-0

C5H12O

  1.  

2-Pentanol

2-Pentanol

29051900

6032-29-7

C5H12O

  1.  

2-Pentanon

2-Pentanone

29141900

107-87-9

C5H10O

  1.  

3-Pentanon

3-Pentanone

29141900

96-22-0

C5H10O

  1.  

1-Pentyl nitrat

1-Pentyl nitrate

29209090

 

1002-16-0

C5H11O3N

  1.  

p-Flo toluen

p-Fluorotoluene

29039900

352-32-9

C7H7F

  1.  

Phenetidin

Phenetidine

29222900

156-43-4

C8H11ON

  1.  

[44] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[45] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Phenyl amin

Phenyl amine

29214100

62-53-3

C6H7N

  1.  

Phenyl hydrazin

Phenyl hydrazine

29280090

100-63-0

C6H15N2

  1.  

Phenyl photpho diclo

Phenylphosphorus Dichloride

29319090

644-97-3

C6H5Cl2P

  1.  

Phenyl photpho thio diclo

Phenylphosphorus Thiodichloride

29319090

3497-00-5

C6H5Cl2SP

  1.  

[46] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Phosalon

Phosalone

29349990

2310-17-0

C12H15O4NClS2P

  1.  

Photpho pentaclorua

Phosphorus penta chloride

28121000

10026-13-8

PCl5

  1.  

Photpho pentasunfua

Phosphorus pentasulfide

28139000

1314-80-3

P2S5

  1.  

Photpho pentoxit

Phosphorus pentoxide

28091000

1314-56-3

P2O5

  1.  

Photpho sesquisunfua

Phosphorus sesquisulfide

 

28139000

1314-85-8

P4S3

  1.  

Phthalic anhydrit

Phthalic anhydride

29173500

85-44-9

C8H4O3

  1.  

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol

29051900

464-07-3

C6H14O

  1.  

Piperazin

Piperazine

29335990

110-85-0

C4H10N2

  1.  

p-Nitro clo benzen

p-Nitrochlorobenzene

29049000

100-00-5

C6H4O2NCl

  1.  

P-Nitrosodimetyl anilin

P-Nitrosodimethylaniline

29214200

138-89-6

C8H10ON2

  1.  

1-Propanthiol

1-Propanethiol

29309090

107-03-9

C3H8S

  1.  

Propan-1-ol

Propan-1-ol

29051200

71-23-8

C3H8O

  1.  

Propanil

Propanil

29241200

709-98-8

C9H9Cl2NO

  1.  

2- Propen nitrit

2-Propenenitrile

29261000

107-13-1

C3H3N

  1.  

Propionaldehyt

Propionaldehyde

29121990

123-38-6

C3H6O

  1.  

Propionic anhydrit

Propionic anhydride

29159090

123-62-6

C6H10O3

  1.  

Propionyl clorua

Propionyl chloride

29159090

79-03-8

C3H5OCl

  1.  

Propisochlor

Propisochlor

29241900

86763-47-5

C15H22ClNO2

  1.  

Propyl axetat

Propyl acetate

29153990

109-60-4

C5H10O2

  1.  

Propyl format

Propyl formate

29151300

110-74-7

C4H8O2

  1.  

1,2-Propylendiamin

1,2-Propylene diamine

 

29212900

78-90-0

C3H10N2

  1.  

Propylen tetram

(Tetrapropylen)

Propylene tetramer

(Tetrapropylen)

29012990

6842-15-5

C12H24

  1.  

Propyl triclo silan

Propyltrichlorosilane

29319090

141-57-1

C3H7Cl3Si

  1.  

p-Xylen

p-Xylene

29024300

106-42-3

C8H10

  1.  

Pyrazophos

Pyrazophos

29339990

13457-18-6

C14H20N3O5PS

  1.  

Pyridin

Pyridine

29333100

110-86-1

C5H5N

  1.  

Pyrolidin

Pyrrolidine

29339990

123-75-1

C4H9N

  1.  

Quinolin

Quinoline

29334900

91-22-5

C9H7N

  1.  

Resorcinol

Resorcinol

29072100

108-46-3

C6H6O2

  1.  

Rotenon                  

Rotenone

29329990

83-79-4

C23H22O6

  1.  

S-(4-Clobenzyl) dietyl cacbamothioat

S-(4-Chlorobenzyl) diethylcarbamothioate

29309090

28249-77-6

C12H16ClNOS

  1.  

S,S-di-sec-Butyl-O-etyl-photpho dithioat

S,S-di-sec-Butyl-O-ethyl-phosphorodithioat

29309090

95465-99-9

C10H23O2PS2

  1.  

S-[2-(Etyl sunfinyl) etyl] O,O-dimetyl photphothioat

S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate

29309090

301-12-2

C6H15O4PS2

  1.  

S-2-Etylthio etyl O,O-dimetyl photphodithioat

S-2-Ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate

29309090

640-15-3

C6H15O2S3P

  1.  

Sắt (III) clorua

Iron(IIl) chloride

 

28273920

7705-08-0

FeCl3

  1.  

sec-Butanol

sec-Butanol

29051400

 

78-92-2

C4H10O

  1.  

Selen (dạng bột)

Selenium (powder)

 

28049000

7782-49-2

Se

  1.  

Selen dioxit

Selenium dioxide

28112990

7746-08-4

SeO2

  1.  

Selen disunfua

Selenium disulfide

 

28139000

7488-56-4

SeS2

  1.  

Selen oxyclorit

Selenium oxychloride

28129000

7791-23-3

SeCl2O

  1.  

Silic

Silicon

28046100 hoặc 28046900

7440-21-3

Si

  1.  

Silicon tetraclorua

Silicon tetrachloride

28121000

10026-04-7

SiCl4

  1.  

Silicon tetraflorua

Silicon tetrafluoride

28261900

 

7783-61-1

SiF4

  1.  

Silvex

Silvex

29189900

93-72-1

C9H7O3Cl3

  1.  

Simazin

Simazine

29339990

122-34-9

C7H12ClN5

  1.  

Stibin (antimony hydril)

Stibine (antimony hydril)

28500000

7803-52-3

H3Sb

  1.  

Stronti nitrat

Strontium nitrate

28342990

10042-76-9

Sr(NO3)2

  1.  

Stronti peroxit

Strontium peroxide

28164000

1314-18-7

SrO2

  1.  

Strychnin sunphat

Strychnine sulfate

29399990

60-41-3

C21H22O6N2S

  1.  

Sunphuryl florua

Sulfuryl fluoride

 

28261900

2699-79-8

SF2O2

  1.  

[47] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Tali nitrat

Thallium nitrate

28342990

10102-45-1

TlNO3

  1.  

Tali sunphat

Thallium sulfate

28332990

7446-18-6

Tl2(SO4)

  1.  

Technazen

Technazene

29049000

117-18-0

C6HCl4NO2

  1.  

[48] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Terpinolen

Terpinolene

29021900

586-62-9

C10H16

  1.  

Tert-butanol

tert-Butanol

29051400

 

75-65-0

C4H10O

  1.  

Tert-Butyl clorua

Tert-Butylchloride

29031990

507-20-0

C4H9Cl

  1.  

2-Tert-butyl-4,6-dinitrophenol

2-tert-Butyl-4,6-dinitrophenol

29089900

1420-07-1

C10H12N2O5

  1.  

2-(4-tert-butyl phenoxy) xyclohexyl prop-2-yne-1-sunfonat

2-(4-tert-butylphenoxy)cyclohexyl prop-2-yne-1-sulfonate

29309090

2312-35-8

C19H26O4S

  1.  

Tert-butyl isoxyanat

Tert-Butyl isocyanate

29291090

1609-86-5

C5H9NO

  1.  

5-Tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylen

5-tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene

29049000

81-15-2

C12H15N3O6

  1.  

1,1,1,2-Tetraclo etan

1,1,1,2-Tetrachloroethane

29031990

630-20-6

C2H2Cl4

  1.  

1,1,2,2-Tetraclo etan

1,1,2,2-Tetrachloroethane

29031990

79-34-5

C2H2Cl4

  1.  

2,3,4,6-Tetraclo phenol

2,3,4,6-Tetrachlorophenol

29081900

 

58-90-2

C6H2Cl4O

  1.  

Tetraetyl silicat

Tetraethyl silicate

29209090

78-10-4

C8H20O4Si

  1.  

Tetraetyl enpent amin

Tetraethyl enepent amine

29212900

112-57-2

C8H23N5

  1.  

Tetraflo metan

Tetrafluoromethane

29033990

75-73-0

CF4

  1.  

1,2,3,6- Tetrahydrobenzal dehyt

1,2,3,6- Tetrahydro benzaldehyde

29122900

100-50-5

C7H10O

  1.  

Tetrahydrofuran

Tetrahydrofuran

29321100

109-99-9

C4H8O

  1.  

2-Tetrahydro furfuryl amin

 

2-Tetrahydrofurfurylamine

 

29321900

4795-29-3

C5H11ON

  1.  

1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl pyritin

1,2,3,6-Tetrahydro-1-methyl-4-phenyl pyridine

29333990

28289-54-5

C12H15N

  1.  

Tetrahydrophthalic anhydrit

Tetrahydrophthalic anhydride

29172000

85-43-8

C8H8O3

  1.  

Tetrahydro thiophen (thiolan)

Tetrahydro thiophene

(thiolan)

29349990

110-01-0

C4H8S

  1.  

Tetrametyl amonni hydroxit

Tetramethyiammonium hydroxide

29239000

75-59-2

C4H13ON

  1.  

Tetrapropyl orthotitanat

Tetrapropylorthotitanate

29051900

3087-37-4

C12H28O4Ti

  1.  

[49] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

4-Thiapentanal

4-Thiapentanal

29309090

 

3268-49-3

C4H8OS

  1.  

[50] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Thiomonoglycol

Thiomonoglycol

29309090

60-24-2

C2H6OS

  1.  

Thiophen

Thiophene

29349990

110-02-1

C4H4S

  1.  

Thiourea

Thiourea

29309090

62-56-6

CH4N2S

  1.  

Thiourea dioxit

Thiourea dioxide

29309090

1758-73-2

CH4O2N2S

  1.  

Thori nitrat

Thorium nitrate

28342990

13823-29-5

Th(NO3)4

  1.  

Thorin natri

Thorine sodium

29319090

132-33-2

C16H11AsN2Na3O10S2

  1.  

Thymol

Thymol

29071900

89-83-8

C10H14O

  1.  

Titan

Titanium

81082000 và 81089000

7440-32-6

Ti

  1.  

Titan hydrua

Titanium hydride

28500000

7704-98-5

TiH2

  1.  

Tolylfluanid

Tolylfluanid

29309090

731-27-1

C10H13Cl2FN2O2S2

  1.  

Trans-xyclohexan-1,2-dicacboxylic anhydrit

Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride

29172000

14166-21-3

C8H10O3

  1.  

Tri phenyl hydroxit thiếc

Triphenyl tin hydroxide

29319090

76-87-9

C18H16OSn

  1.  

Triallyl amin

Triallylamine

29211900

102-70-5

C9H6N

  1.  

Tributyl axetat thiếc

Tributyl tin acetate

29312000

56-36-0

C14H30O2Sn

  1.  

Tributyl laurat thiếc

Tributyl tin laurate

29312000

3090-36-6

C24H50O2Sn

  1.  

[51] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[52] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

1,2,3-Triclo benzen

1,2,3-Trichlorbenzene

29039900

87-61-6

C6H3Cl3

  1.  

1,2,4-Triclo benzen

1,2,4-Trichlorbenzene

29039900

120-82-1

C6H3Cl3

  1.  

1,3,5-Triclo benzen

1,3,5-Trichlorbenzene

29039900

108-70-3

C6H3Cl3

  1.  

1,1,1-Triclo etan

1,1,1-Trichloroethane

29031920

71-55-6

C2H3Cl3

  1.  

Triclofon

Trichlorfon

29319090

52-68-6

C4H8Cl3O4P

  1.  

Triclo(nitro) metan

Trichloro(nitro)methane

28112990

76-06-2

CCl3NO2

  1.  

Triclobuten

Trichlorobutene

29032900

2431-50-7

C4H5Cl3

  1.  

2,4,6-Triclophenol

2,4,6-Trichlorophenol

29081900

88-06-2

C6H3OCl3

  1.  

[53] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[54] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Tricyclazol

Tricyclazole

29339990

41814-78-2

C9H7N3S

  1.  

1-Trixyclo hexylstannyl-1,2,4-triazol

 

1-Tricyclohexylstannyl-1,2,4-triazol

 

29339990

41083-11-8

C20H35N3Sn

  1.  

Triethy photphit

Triethy Phosphite

29209090

122-52-1

C6H15O3P

  1.  

Triethyl amin

Triethylamine

29211900

121-44-8

C6H15N

  1.  

Trietyl enetetramin

Triethylenetetramine

29212900

112-24-3

C6H18N4

  1.  

Trietyl borat

Triethyl borate

29209090

150-46-9

C6H15O3B

  1.  

Triflo metan (Floform)

Trifluoromethane (Fluoroform)

29033990

75-46-7

CHF3

  1.  

Trifluralin

Trifluralin

29049000

1582-09-8

C13H16F3N3O4

  1.  

Triisobutylen

Triisobutylene

29012990

7756-94-7

C12H24

  1.  

Triisopropyl borat

Triisopropyl borate

29209090

5419-55-6

C9H21O3B

  1.  

Trimetyl borat

Trimethyl borate

29209090

121-43-7

C3H9O3B

  1.  

3,3,5-Trimetyl xyclohexyl amin

3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine

29213000

15901-42-5

C9H19N

  1.  

Trimetyl photphit

Trimethyl phosphite

29209090

121-45-9

C3H9O3P

  1.  

Trimetyl axetyl  chlorit

Trimethylacetyl chloride

29159090

3282-30-2

C5H9OCl

  1.  

1,3,5- Trimetyl benzen

1,3,5-Trimetyl benzene

 

 

29029090

108-67-8

C9H12

  1.  

Tri-o-cresyl phosphat (TOCP)

Tri-o-cresyl phosphate (TOCP)

29199000

78-30-8

C21H21O4P

  1.  

Triphenyl zinnaxetat

Triphenyl zinnacetate

29319090

900-95-8

C20H18O2Sn

  1.  

Tripropyl amin

Tripropylamine

29211900

102-69-2

C9H18N

  1.  

Tripropylen

Tripropylene

29012990

13987-01-4

C9H18

  1.  

Tro kẽm

Zinc ashe

26201100 hoặc 26201900

7440-66-6

Zn

  1.  

Undecan

Undecane

29011000

1120-21-4

C11H24

  1.  

Urea hydro peroxit

Urea hydrogen peroxide

28470010

124-43-6

CH6O3N2

  1.  

Valeraldehit

Pentanaldehyde

29121990

110-62-3

C5H10O

  1.  

Valeryl clo

Valeryl chloride

29159090

638-29-9

C5H9OCl

  1.  

Vanadyl sunphat

Vanadyl sulfate

28332990

27774-13-6

VO(SO4)

  1.  

[55] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[56] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Vinyl butyrat

Vinyl butyrate

29156000

123-20-6

C6H10O2

  1.  

Vinyl isobutyl ete

Vinyl isobutyl ether

29091900

109-53-5

C6H12O

  1.  

Vinyl toluen

Vinyltoluene

29029090

25013-15-4

C9H10

  1.  

Vinyl triclo silan

Vinyltrichlorosilane

29319090

75-94-5

C2H3Cl3Si

  1.  

Vonfram hexaflorua

Tungsten hexafluoride

28261900

7783-82-6

WF6

  1.  

Xeri

Cerium

28053000

7440-45-1

Ce

  1.  

Xianamit

Cyanamide

28530000

420-04-2

CH2N2

  1.  

Xyclobutan

Cyclobutane

29021900

 

287-23-0

C4H8

  1.  

1,5,9-Xyclo dodecatrien

1,5,9-Cyclod odecatriene

29021900

4904-61-4

C12H18

  1.  

Xycloheptan

Cycloheptane

29021900

 

291-64-5

C7H14

  1.  

Xycloheptatrien

Cycloheptatriene

29021900

 

544-25-2

C7H8

  1.  

Xyclohepten

Cycloheptene

29021900

 

628-92-2

C7H12

  1.  

Xyclohexan

Cyclohexane

29021100

 

110-82-7

C6H12

  1.  

Xyclohexanon

Cyclohexanone

29142200

 

108-94-1

C6H10O

  1.  

Xyclohexen

Cyclohexene

29021900

 

110-83-8

C6H10

  1.  

Xyclohexyl axetat

Cyclohexyl acetate

29153990

 

622-45-7

C8H14O2

  1.  

Xyclohexyl isocyanat

Cyclohexyl isocyanate

29291090

 

3173-53-3

C7H11ON

  1.  

Xyclohexyl mercaptan

Cyclohexyl mercaptan

29309090

 

1569-69-3

C6H12S

  1.  

1,3,5,7-Xyclo octatetraen

1,3,5,7-cyclo octatetraene

29021900

 

629-20-9

C8H8

  1.  

Xyclopentan

Cyclopentane

29021900

 

287-92-3

C5H10

  1.  

Xyclopentanol

Cyclopentanol

29061900

 

96-41-3

C5H10O

  1.  

Xyclopentanon

Cyclopentanone

29142990

 

120-92-3

C5H8O

  1.  

Xyclopenten

Cyclopentene

29021900

 

142-29-0

C5H8

  1.  

Xymenel-metyl-4-(1-metyl etyl) benzen

Cymenel-methyl-4-(1-methy lethyl) benzene

29029090

99-87-6

C10H14

  1.  

Xyanuric clorua

Cyanuric chloride

29336900

108-77-0

C3N3Cl3

  1.  

Xyhexatin

Cyhexatin

29319090

13121-70-5

C18H34OSn

  1.  

2,3-Xylenol

2,3-Xylenol

29071900

526-75-0

C8H10O

  1.  

2,4-Xylenol

2,4-Xylenol

29071900

105-67-9

C8H10O

  1.  

2,5-Xylenol

2,5-Xylenol

29071900

95-87-4

C8H10O

  1.  

2,6-Xylenol

2,6-Xylenol

29071900

576-26-1

C8H10O

  1.  

3,4-Xylenol

3,4-Xylenol

29071900

95-65-8

C8H10O

  1.  

3,5-Xylenol

3,5-Xylenol

29071900

108-68-9

C8H10O

  1.  

Xylidin

Xylidine

29214900

1300-73-8

C8H11N

  1.  

2,4-Xylidin

2,4-Xylidine

29214900

95-68-1

C8H11N

  1.  

2,6-Xylidin

2,6-Xylidine

29214900

 

87-62-7

C8H11N

  1.  

Zirconi

Zirconium

81092000 hoặc 81099000

7440-67-7

Zr

  1.  

Zirconi (IV) chlorit

Zirconium (IV) chloride

28273990

10026-11-6

ZrCl4

  1.  

Ziriconi nitrat

Zirconium nitrate

28342990

13746-89-9

Zr(NO3)4

  1.  

α-picolin (2-Metyl pyridin)

α-picoline (2-Methylpyridine)

29339990

52962-96-6

C6H7N

  1.  

β-picolin (3-Metyl pyridin)

β-picoline (3-Methylpyridine)

29333990

108-99-6

C6H7N

 

Tiền chất công nghiệp(1) nhóm 1

  1.  

1 - phenyl - 2 – propanon

1 - phenyl - 2 - propanone

29143100

103-79-7

C9H10O

  1.  

Axetic anhydrit

Acetic anhydride

29152400

108-24-7

C4H6O3

  1.  

Axít anthranilic

Anthranilic acid

29224300

118-92-3

C7H7NO2

  1.  

Axít lysergic

Lysergic acid

29396300

82-58-6

C16H16N2O2

  1.  

Axít phenyl axetic

Phenylacetic acid

29163400

103-82-2

C8H8O2

  1.  

Axít N – axetyl anthranilic

N - acetylanthranilic acid

29242300

89-52-1

C9H9NO3

  1.  

Alpha-phenyl acetoacetonitril

(APAAN)

Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN)

29269000

4468-48-8

C10H9NO

  1.  

Gamma-butyro lacton (GBL)

Gamma-butyro lactone (GBL)

29322050

96-48-0

C4H6O2

  1.  

Isosafrol

Isosafrole

29329100

120-58-1

C10H10O2

  1.  

Piperonal

Piperonal

 

29329300

 

120-57-0

C8H6O3

  1.  

Piperonyl metyl keton

Piperonyl methyl ketone

29329200

4676-39-5

C6H5C10H10O3

  1.  

Safrol

Safrole

29329400

94-59-7

C10H10O2

  1.  

Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol

Essential oil or any mixture containing  Safrole, Isosafrole

-

-

-

 

Tiền chất công nghiệp nhóm 2

  1.  

Axít axetic

Acetic acid

29152100

64-19-7

C2H4O2

  1.  

Axít clohydric

Hydrochloric acid

28061000

7647-01-0

HCl

  1.  

Axít formic

Formic Acid

29151100

64-18-6

CH2O2

  1.  

Axít sunfuric

Sulfuric acid

2807.00.00

7664-93-9

H2SO4

  1.  

Axít tartaric

Tartaric acid

2918.12.00

526-83-0

C4H6O6

  1.  

Axeton

Acetone

29141100

67-64-1

C3H6O

  1.  

Axetyl clorit

Acetyl chloride

29159070

75-36-5

CH3COCl

  1.  

Amoni format

Ammonium formate

29151200

540-69-2

HCO2NH4

  1.  

Benzaldehyt

Benzaldehyde

29122100

100-52-7

C7H6O

  1.  

Benzyl xyanid

Benzyl cyanide

29269095

140-29-4

C8H7N

  1.  

Diethylamin

Diethylamine

29211950

109-89-7

C4H11N

  1.  

Dietyl ete

 Diethyl ether 

29091100

60-29-7

C4H10O

  1.  

Etylen diaxetat

Ethylene diacetate

29153900

111-55-7

C6H10O4

  1.  

Formamit

Formamide

29241900

75-12-7

CH3NO

  1.  

Kali permanganat

Potassium permanganate

28416100

7722-64-7

KMnO4

  1.  

Metyl etyl keton

Methyl ethyl ketone

29141200

78-93-3

C4H8O

  1.  

Methylamin

Methylamine

29211100

74-89-5

CH5N

  1.  

Nitroethan

Nitroethane

290420.00

79-24-3

C2H5NO2

  1.  

Piperidin

Piperidine

29333290

110-89-4

C5H11N

  1.  

Toluen

Toluene

29023000

108-88-3

C7H8

819.

Thionyl cloric

Thionyl chloride

28121095

7719-09-7

SOCl2

 

 

(1): Mã số HS để tham khảo

(2): Khi Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới

 

 

                      

PHỤ LỤC KHÁC ĐÍNH KÈM

 

 

 

 

 


[1] Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,”

[2] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[4] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[5] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[8] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[9] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[10] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[11] Điều 21 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020 quy định như sau:

Điều 21. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 3 năm 2020, trừ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.

2. Các quy định về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

3. Các quy định về kinh doanh rượu tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

4. Bãi bỏ cụm từ “danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại điểm đ khoản 6 và nội dung “Việc tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài với danh nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương” tại khoản 12 Điều 29; bãi bỏ cụm từ “Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng gửi kèm” tại số thứ tự 11 Mẫu số 01, số thứ tự 9 Mẫu số 02 và bãi bỏ cụm từ “việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại số thứ tự 1 Mẫu số 10 của Phụ lục bàn hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại”.

5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.”

[12]Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[13] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[14] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[15] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[16] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[17] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[18] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[19] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[20] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[21] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[22] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[23] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[24] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[25] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[26] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[27] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[28] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[29] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[30] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[31] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[32] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[33] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[34] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[35] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[36] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[37] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[38] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[39] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[40] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[41] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[42] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[43] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[44] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[45] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[46] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[47] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[48] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[49] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[50] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[51] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[52] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[53] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[54] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[55] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[56] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi