Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6290:1997 ISO 10463:1993 Chai chứa khí - Chai chứa các khí vĩnh cửu - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí

Số hiệu: TCVN 6290:1997 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1997
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6290:1997

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6290:1997

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6290:1997 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6290:1997 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6290 : 1997

ISO 10463 : 1993

CHAI CHỨA KHÍ -

CHAI CHỨA CÁC KHÍ VĨNH CỬU - KIỂM TRA TẠI THỜI ĐIM NẠP KHÍ

Gas cylinders - Cylinders for permanent gases - Inspection at time of filling

 

Li nói đu

TCVN 6290 : 1997 hoàn toàn tương đương vi ISO 10463 :1993

TCVN 6290 : 1997 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 58 Bình chứa ga biên soạn Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

CHAI CHỨA CÁC KHÍ VĨNH CỬU - KIỂM TRA TẠI THỜI ĐIỂM NẠP KHÍ

Gas cylinders - Cylinders for permanent gases - Inspection at time of filling

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định những yêu cầu tối thiểu đối với việc kiểm tra nạp khí các chai chứa khí vn chuyển được.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các chai có dung tích chứa nước từ 0,5 lít tới 150 lít dùng đvận chuyển các khíáp suất.

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các chai có bộ phận nạp và xả nhiên liệu, và cũng không dùng cho việc kim tra hoặc thử bên trong.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6289 :1997 (ISO 10286 : 1992) Chai chứa khí – Thut ng.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các định nghĩa theo TCVN 6289 : 1997.

4. Kiểm tra tại thời điểm nạp

Tng chai phải được kiểm tra trước khi, trong khi và ngay sau khi nạp. Việc kiểm tra chai tại thời đim nạp khí phải bao gm các điểm sau:

- Xác định khả năng làm việc của chai;

- nhận biết chai;

- kiểm tra tình trạng và khả năng làm việc của van;

- kiểm tra tình trạng nguyên vẹn của vòng đệm cổ/ ren;

- kiểm tra sự chính xác của áp suất nạp

4.1. Xác định khả năng làm việc của chai

Phải kiểm tra để xác định từng chai đủ điều kiện làm việc.

4.1.1. Chai đơn

Trước khi đưa một chai vào dây chuyn nạp, phải xác định rằng chai đó hoàn toàn sạch, không dính bụi bẩn, không có bất kỳ hỏng hóc đáng kể như: bị phồng rộp, bị ăn mòn nghiêm trọng, hỏng do hỏa hoạn hoặc đốt nóng, hoặc hỏng hóc do va đập. Trường hợp chai chứa bằng thép thì có thể dùng búa hoặc vật tương tự để thử vòng đệm.

4.1.2. Chai đặt trên palet

Palet (dụng cụ dùng để di chuyển vài chai chứa cùng một lúc) được đưa vào dây chuyền nạp mà không phải dỡ chai ra chỉ được sử dụng trong những trường hợp sau:

a) báo tước cho người sử dụng chỉ đặt vào palet chai đủ điều kiện làm việc tốt (xem 4.1.1);

hoặc

b) có văn bản của cơ sở nạp chai cho phép vận chuyển những chai có khuyết tật đã được đánh dấu ở van chai hoặc được vận chuyển trên một palet dành riêng cho những chai khuyết tật.

4.2. Nhận biết chai

4.2.1. Trước khi nạp chai nào, chai đó phải được xác nhận rằng:

- chai được phép nạp tại trạm nạp;

- chai phù hợp với loại khí cần nạp và áp suất nạp;

- loại khí nạp ghi trên chai phù hợp với màu sơn trên vai chai và các nhãn hiệu khác (bất kỳ sự không đồng nhất nào giữa các chỉ dẫn về loại khí và màu sắc phải sửa đổi lại trước khi nạp)

Phụ lục A hướng dẫn cách ghi các thông tin trên vỏ chai.

4.2.2. Nêu cần, trước khi nạp, phải có thông báo nạp của chủ sở hữu chai hoặc người chủ sở hữu ủy quyền.

4.3. Kiểm tra tình trạng và khả năng làm việc của van

4.3.1. Trước khi nạp chai nào, phải kiểm tra van chai lắp đặt có phù hợp với khí chứa trong chai hay không và phải thỏa mãn các điều kiện sau:

- không dính bẩn;

- dễ vận hành;

- không có hiện tượng hỏng hóc tại đầu ren và thân van;

- bánh răng, hoặc trục vận hành chính của van không bị hỏng hóc và đã được định vị chắc chắn;

- tiếp nối chuẩn xác với họng nạp.

4.3.2. Trong chu kỳ nạp mỗi chai, người nạp phải khẳng định:

- van không bị tắc và vận hành tốt;

- van không bị rò rỉ khi van ở vị trí mở, nếu phát hiện thấy rò rỉ, phải kiểm tra, thí dụ tại mũ bảo vệ hoặc ren vít tại vòng đệm.

4.3.3. Sau khi nạp xong một chai, người nạp phải đảm bảo rằng van không bị rò rỉ khi ở trạng thái đóng. Nếu phát hiện thấy rò rỉ, phải kiểm tra mặt tiếp xúc để phát hiện rò rỉ tại đầu ra của van. Phần giáp ranh giữa van và chai cũng phải được kiểm tra để phát hiện rò rỉ.

4.4. Kiểm tra tình trạng nguyên vẹn của vòng đệm cổ /ren

Trước khi nạp mỗi chai, phải kiểm tra xem vòng đệm cổ/ ren có khít không, và không được làm mất nếu chỉ có một vòng đệm. Nếu có thiết bị bảo vệ van thường xuyên thì phải được kiểm tra xem có lắp đặt chắc chắn không.

4.5. Kiểm tra sự chính xác của áp suất nạp

Nhân viên phải đảm bảo sao cho áp suất nạp phù hợp với áp suất làm việc qui định.

Phụ lục A

(tham khảo)

Những thông tin có thể ghi trên vỏ chai

A.1 Thông tin để nhận dạng

- ký mã hiệu chủng loại hàng hóa đã được công nhận;

- nhãn hiệu/ mã số của người sản xuất;

- ngày xuất xưởng;

- chứng nhận kiểm tra của tổ chức thử có thẩm quyền;

- tên / mã số của chủ sở hữu;

- kích cỡ / dung tích;

- áp suất thử.

A.2. Thông tin nạp

- đặc trưng của khí hoặc nhóm các khí;

- áp suất làm việc.

A.3. Thông tin kiểm tra

- ngày / tháng / quí và năm thử lần đầu;

- ngày / tháng / quí và năm thử lại gần nhất và /hoặc thử tiếp.

A.4. Các thông tin khác

- giới hạn chảy / giới hạn bền kéo;

- ký hiệu nhiệt luyện;

- ký hiệu vật liệu chế tạo;

- dung tích nước;

- khối lượng cả bì;

- khối lượng vỏ.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6290:1997

01

Quyết định 2123/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×