Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5741:1993 Protectơ nhôm - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN 5741:1993 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1993
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5741:1993

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5741:1993

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5741:1993 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5741:1993 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5741 – 1993

PRÔTECTƠ NHÔM

YÊU CẦU KĨ THUẬT

Lời nói đầu

TCVN 5741 – 1993 được xây dựng trên cơ sở ST SEV 26251 – 84

TCVN 5741 – 1993 do Viện Khoa học kỹ thuật Giao thông vận tải biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 1311/QĐ ngày 16 tháng 12 năm 1993.

PRÔTECTƠ NHÔM

YÊU CẦU KĨ THUẬT

Aliminium protector

Specifications

Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật của Prôtectơ hợp kim nhôm dùng để chống ăn mòn cho các công trình kim loại trong môi trường nước biển.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Prôtectơ nhôm phải thỏa mãn các thông số điện hóa như sau:

+ Điện thế làm việc (so với điện cực so sánh Calomel bão hòa), âm hơn: -950 mV;

+ Dung lượng thực tế không nhỏ hơn 2300 Ah/kg;

+ Hệ số sử dụng có ích: không nhỏ hơn 76%.

1.2. Vật liệu dùng để chế tạo lõi Prôtectơ phải là thép có tính hàn tốt (thép cacbon thấp).

Lõi thép Prôtectơ phải được phủ kẽm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của TCVN 3781-83.

1.3. Bề mặt Prôtectơ không được có lớp phủ hoặc ngậm xỉ (tạp chất) … và bất kỳ vết nứt nào theo hướng dọc lõi thép.

Đối với vết nứt ngang cho phép vết nứt có chiều dài không quá 50mm và chiều rộng dưới 5mm.

1.4. Sai lệch kích thước Prôtectơ được qui định:

± 7,5% đường kính (đối với Prôtectơ dạng trụ);

± 5% chiều rộng;

± 10% chiều cao;

± 25mm theo chiều dài (đối với prôtectơ dài hơn 1m).

± 2,5% chiều dài (đối với prôtectơ dài dưới 1m).

Độ co ngót của mặt đáy không lớn hơn 30% so với chiều dày kể từ bề mặt này đến lõi thép;

Độ lệch tâm của lõi thép không vượt quá ± 6%.

1.5. Sai lệch khối lượng prôtectơ không vượt quá ±3%.

2. Phương pháp thử

2.1. Kiểm tra các thông số điện hóa của Prôtectơ theo TCVN 5742 – 1993.

2.2. Các khuyết tật bề mặt và sai lệch kích thước Prôtectơ được xác định bằng dụng cụ đo có độ chính xác cần thiết.

2.3. Kiểm tra chất lượng bề mặt của Prôtectơ bằng mắt thường.

Khối lượng Prôtectơ được kiểm tra bằng dụng cụ đo có sai số không vượt quá 3%.

3. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển

3.1. Bảo quản

Trên bề mặt làm việc của mỗi prôtectơ ... ghi rõ bằng phương pháp sơn.

- Nhãn hiệu hàng hóa hoặc tên cơ sở sản xuất;

- Số hiệu prôtectơ;

- Số lô sản phẩm;

3.2. Số lô sản phẩm:

Mỗi lô prôtectơ xuất xưởng phải kèm theo tài liệu ghi rõ:

- Nhãn hiệu hàng hóa;

- Tên cơ sở sản xuất;

- Ký hiệu Prôtectơ;

- Khối lượng tinh và các kích thước cơ bản;

- Số lô sản phẩm;

- Thành phần hóa học;

- Ngày sản xuất;

- Kết quả thử nghiệm.

3.3. Prôtectơ được vận chuyển trong thùng riêng biệt hoặc được xếp trực tiếp trong toa tầu hỏa, côngtennơ và tránh ẩm ướt.

3.4. Tại nơi sản xuất và sử dụng, Prôtectơ được bảo quản trong nhà kho thoáng, trên giá và được xếp riêng theo từng loại.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5741:1993

01

Quyết định 2847/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10263:2014 Anốt hy sinh-Yêu cầu kỹ thuật

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10273-1:2013 ISO 16358-1:2013 Máy điều hòa không khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió-gió-Phương pháp thử và tính toán các hệ số hiệu quả mùa-Phần 1: Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×