Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-60:2016 IEC 60335-2-60:2008 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-60: Yêu cầu cụ thể đối với bồn tắm sục khí và bồn mát xa sục khí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-60:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-60:2016 IEC 60335-2-60:2008 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-60: Yêu cầu cụ thể đối với bồn tắm sục khí và bồn mát xa sục khí
Số hiệu:TCVN 5699-2-60:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2016Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5699-2-60:2016

IEC 60335-2-60:2008

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-60: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỒN TẮM SỤC KHÍ VÀ BỒN MÁT XA SỤC KHÍ

Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-60: Particular requirements for whirlpool baths and whirlpool spas

Lời nói đầu

TCVN 5699-2-60:2016 hoàn toàn tương đương với IEC 60335-2-60:2008;

TCVN 5699-2-60:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chun này nêu các mức được chấp nhận về bảo vệ chống các nguy him về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.

Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) những nơi có thể để tương thích với quy tc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các quy tắc đi dây có thể khác nhau các quốc gia khác nhau.

Trong tiêu chuẩn này, những chỗ ghi là Phần 1” chính là “IEC 60335-1:2001[1]”.

Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này cũng có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ ở mức hợp lý. Nếu có thể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.

Nếu tiêu chuẩn phần 2 không nêu các yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì áp dụng phần 1.

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn ngang và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.

CHÚ THÍCH: Không áp dụng tiêu chuẩn ngang và tiêu chuẩn chung có đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ, trong trưng hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp dụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mt nóng, mà chỉ áp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335).

Một thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này thì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông qua kim tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến mức an toàn được đề cập bi các yêu cầu này.

Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.

Dưới đây là những khác biệt tồn tại các quốc gia khác nhau:

- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị cấp 01 (Nht Bản).

- 6.1: Cho phép sử dụng thiết bị di động cấp 1 (Úc, Canađa, Nhật Bản, Thụy Sỹ và Mỹ).

- 7.12.1: Không yêu cầu nội dung liên quan đến thiết bị nối đt (Úc, Nhật Bản, Thụy Sỹ và Mỹ).

- 22.35: Áp dụng giới hạn dòng điện thay cho giới hạn điện áp (Canađa và Mỹ).

- 22.101: Khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).

- 22.103: Tiến hành thử nghiệm mười lần (Mỹ).

- 25.1: Thiết bị cấp 1 có thể có dây nguồn được lắp cùng phích cắm (Úc, Canađa, Nhật Bản, Thụy Sỹ và Mỹ).

 

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-60: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BỒN TẮM SỤC KHÍ VÀ BỒN MÁT XA SỤC KHÍ

Household and similar electrical appliances - Safety - Part 2-60: Particular requirements for whirlpool baths and whirlpool spas

1  Phạm vi áp dụng

Điều này của Phần 1 được thay bằng:

Tiêu chun này quy định về an toàn của bồn tắm sục khí sử dụng điện lắp đặt trong nhà và bồn mát xa sục khí, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác.

Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị dùng để tuần hoàn không khí hoặc nước trong bồn tắm thông thường.

Thiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong khách sạn, trung tâm thể hình và các khu vực tương tự, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

Trong chừng mực có thể, tiêu chun này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:

- những người (kể cả trẻ em) mà

• khả năng thể chất, giác quan hoặc tinh thần; hoặc

• thiếu kinh nghiệm và hiểu biết

làm cho họ không thể sử dụng thiết bị một cách an toàn khi không có sự giám sát hoặc hướng dẫn;

- việc trẻ em nghịch thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Cn chú ý:

- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;

- các cơ quan có thm quyền về y tế, cung cp nước, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung.

CHÚ THÍCH 102: Tiêu chun này không áp dụng cho:

- thiết bị dùng cho việc tuần hoàn nước trong bể bơi và b bơi tập luyện chuyển động;

- thiết bị làm sạch dùng cho bể bơi;

- thiết bị được thiết kế dùng cho mục đích y tế;

- thiết bị được thiết kế để sử dụng những nơi có điu kiện môi trường đặc biệt, như không khí có chứa cht ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí).

2  Tài liệu viện dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

3.1.9  Thay thế:

Làm việc bình thường (normal operation)

Hoạt động của thiết bị trong điều kiện sau.

Bồn tắm sục khí lắp đặt trong nhà và bồn mát xa sục khí được đổ nước đến mức tối đa mà kết cấu cho phép.

Đối với thiết bị tách rời được thiết kế để sử dụng cùng bồn tắm thông thường, bồn tắm được đổ nước đến chiều sâu xấp xỉ 200 mm hoặc đến mức tối đa được quy định trong hướng dẫn, chọn trưng hợp bt lợi hơn.

3.6.4  Sa đổi:

CHÚ THÍCH 1: Bộ phn được coi bộ phận mang điện ngay cả khi chúng phù hợp với 8.1.4.

3.101

Bồn tắm sục khí (whirlpool bath)

Thiết bị được sử dụng bng cách ngâm người trong nước và có các trang b để sục không khí hoặc tuần hoàn nước và có th có các trang bị để gia nhiệt nước, thiết bị được thiết kế đ xả nước sau khi sử dụng.

3.102

Bồn mát xa sục khí (whirlpool spa)

Thiết bị được sử dụng bằng cách ngâm một hoặc nhiều người trong nước đồng thời và có lắp các trang bị để sục không khí hoặc tuần hoàn nước và các trang bị để gia nhiệt nước, thiết bị không được thiết kế đ xả nước sau khi sử dụng.

4  Yêu cầu chung

Áp dụng điều này của Phần 1.

5  Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

5.7  Bổ sung:

Nếu thử nghiệm bị ảnh hưởng bi nhiệt độ của nước thì nhiệt độ này được duy trì 40 °C hoặc giá trị tối đa mà cơ cấu điều khiển cho phép, chọn nhiệt độ nào cao hơn.

6  Phân loại

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

6.1  Sa đổi:

Thiết b di động phải là thiết bị cấp II hoặc thiết bị cấp III. Thiết bị đặt tĩnh tại phải là thiết bị cấp I, thiết bị cấp II hoặc thiết bị cấp III.

6.2  Bổ sung:

Bồn tắm sục khíbồn mát xa sục khí phải có cấp bảo vệ bằng v ngoài tối thiểu là IPX5. Các thiết bị khác phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài tối thiểu là IPX4.

CHÚ THÍCH 101: Các bộ phận của thiết bị được thiết kế để lp bên ngoài phòng tm có thể có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPXO.

7  Ghi nhãn và hướng dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

7.12  Bổ sung:

Hướng dẫn phải cung cấp các chi tiết liên quan đến việc làm sạch và bảo trì khác.

Hướng dẫn đối với thiết b di động phải nêu rằng không có bộ phận nào của thiết bị được đặt phía trên bồn tắm trong quá trình sử dụng.

Hướng dẫn đối với bồn mát xa sục khí phải nêu thông tin liên quan đến:

- việc duy trì độ trong sạch của nước, đặc biệt là giá trị pH và nồng độ clo;

- việc làm sạch và ty trùng;

- việc sử dụng và lắp đặt nắp che;

- việc thải bỏ nước;

- biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa hư hại do nước đóng băng;

- biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa hư hại khi thiết bị được để rỗng trong thời gian dài.

7.12.1  Bổ sung:

Hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ nội dung dưới đây:

- phần có chứa các bộ phận mang điện, ngoại trừ các bộ phận được cấp điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V, phải không có khả năng chạm tới người trong bồn tắm.

- thiết bị nối đất phải được nối cố định với hệ thống đi dây cố định;

- bộ phận có lắp các thành phần điện, ngoại trừ các cơ cấu điều khiển từ xa, phải được bố trí hoặc cố định sao cho chúng không thể rơi vào bồn tắm;

- thiết bị phải được cấp điện qua thiết bị dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không vượt quá 30 mA.

Hướng dẫn lắp đặt phải đưa ra các chi tiết về cách áp dụng quy tắc đi dây, ví dụ như, chỉ rõ rng các bộ phận được lắp đặt trong một vùng phù hợp và rằng liên kết đẳng thế được thực hiện.

Nếu thiết bị được thiết kế để lắp cố định bng vít hoặc bằng cơ cấu lắp cố định khác thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu chi tiết về cách lắp cố định thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Hướng dẫn này không cần thiết nếu có phương pháp cố định rõ ràng.

Hướng dẫn lắp đặt đối với bồn mát xa sục khí phải nêu rằng:

- sàn phải có khả năng đỡ tải dự kiến;

- hệ thống thoát nước thích hợp phải được cung cấp để xử lý nước tràn.

8  Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

8.1.4  Sa đổi:

Bộ phận bất kỳ được cp điện được coi là bộ phận mang điện.

9  Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

Không áp dụng điều này của Phần 1.

10  Công suất vào và dòng điện

Áp dụng điều này của Phần 1.

11  Phát nóng

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

11.8  Bổ sung:

Nếu thiết bị có lắp phần tử gia nhiệt thì nhiệt độ nước đầu lối vào của bồn tắm hoặc bồn mát xa không được vượt quá 50 °C.

12  Để trống

13  Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

Áp dụng điều này của Phần 1.

14  Quá điện áp quá độ

Áp dụng điều này của Phần 1.

15  Khả năng chống ẩm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

15.1  Bổ sung:

Bỏ qua các vết nước trên cách điện của bộ phận được cấp điện điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V.

15.1.2  Bổ sung:

Bn tắm sục khíbồn mát xa sục khí được thử nghiệm mà không lắp các tấm bên trừ khi chúng là các bộ phận tích hợp của thiết bị.

16  Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điều này của Phần 1.

17  Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

Bổ sung:

Th nghiệm được lặp lại với ngăn khử trùng bng clo được mang tải sao cho dòng điện 95 % dòng điện thấp nhất để làm cho cơ cấu bảo vệ tác động. Thử nghiệm liên tục cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.

18  Độ bền

Không áp dụng điều này của Phần 1.

19  Hoạt động không bình thường

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

19.2  Bổ sung:

Đối với thiết bị có tuần hoàn nước, đổ nước vào bồn tắm hoặc bồn mát xa và thiết bị được cho làm việc, sau đó ngt điện thiết bị, bồn tắm hoặc bồn mát xa được làm rỗng. Sau đó, phần tử gia nhiệt được đóng điện, nếu có thể, bơm được cho làm việc hoặc ngh, chọn trường hợp nào bất lợi hơn.

Đối với thiết bị cỏ tuần hoàn không khí, đầu vào và đầu ra không khí được chặn lại. Sau đó đóng điện phần tử gia nhiệt, nếu có th máy sục không khí được cho hoạt động.

19.7  Bổ sung:

Tiến hành th nghiệm với bồn tắm hoặc bồn mát xa được đổ nước như quy định trong làm việc bình thưng.

19.13  Bổ sung:

Nhiệt độ đầu vào của bồn tắm sục khí có các trang bị để gia nhiệt nước và bồn mát xa sục khí, không được vượt quá 55 °C khi được đo phù hợp với Điều 11.

20  Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1.

21  Độ bền cơ

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

21.1  Bổ sung:

Bồn mát xa sục khí cũng phải chịu th nghiệm va đập sau khi thiết bị đã được duy trì ở nhiệt độ -10 °C trong 24 h, trừ khi bồn được thiết kế chỉ để sử dụng trong nhà.

CHÚ THÍCH 101: Nếu thiết bị quá lớn đối với phòng ổn định thì các bộ phận của thiết bị có thể được thử nghiệm riêng rẽ. Trong trường hợp này, th nghiệm va đập được thực hiện ngay sau khi ổn định mà không lắp ráp lại.

Đối với ngăn chứa nước có bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện, giá trị năng lượng va đập là 1 J.

22  Kết cấu

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

22.33  Bổ sung:

Cho phép chất lỏng dẫn điện tiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện được cấp điện ở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V.

CHÚ THÍCH 101: Cht lỏng dẫn điện không được tiếp xúc trực tiếp với bộ phận mang điện, mà việc tiếp xúc này bị cm theo Điều 8.

Các bộ phận như cơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển mà người sử dụng chạm tới được trong bồn tắm hoặc bồn mát xa chỉ được cấp điện ở điện áp cực thấp an toàn không vượt quá 12 V.

22.101  Thiết bị có tuần hoàn không khí, phải có kết cu sao cho nước không thể xâm nhập vào động cơ và tr nên chạm tới bộ phận mang điện hoặc cách điện chính.

Kiểm tra sự phù hợp bằng th nghiệm dưới đây.

Đầu lối ra nước tràn của bồn tắm sục khíbồn mát xa sục khí được chặn lại và bồn tắm hoặc bồn mát xa được đổ đầy cho tới khi nước tràn. Các van một chiều được làm cho mất hiệu lực mỗi lần một van.

Các thiết bị tách rời được thiết kế để sử dụng cùng với bồn tắm thông thường được đặt trên sàn, ngoại trừ thảm di động được đặt vào bồn tắm đổ đầy nước. Sau đó thảm được nâng đến vị trí bất lợi nhất cho phép theo kết cấu của thiết bị nhưng đến chiều cao không quá 2 m. Các van một chiều được làm cho mất hiệu lực mỗi lần một van.

CHÚ THÍCH: Tiến hành thử nghiệm bằng mọi phương pháp nối ống có thể.

Sau thử nghiệm, không có vết nước trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khíchiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị được quy định trong Điều 29.

22.102  Bồn tắm sục khí phải có kết cấu sao cho lượng nước còn lại trong thiết bị sau khi làm rỗng bồn tắm và được sử dụng lại khi bồn tắm được sử dụng cho ln tiếp theo, không được lớn hơn 0,5 L hoặc 0,2 % dung tích của bồn tắm, chọn giá trị nào ít hơn.

CHÚ THÍCH: Dung tích của bồn tắm được coi là thể tích nước cần thiết để đổ đầy bồn tắm cho tới khi nước bắt đầu chảy qua đầu ra nước tràn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phương pháp thích hợp bất kỳ, ví dụ như các phép đo bằng cách pha loãng hóa chất, cân hoặc xác định thể tích.

22.103  Bồn tắm sục khíbồn mát xa sục khí phải có kết cấu sao cho tóc không thể bị kéo vào các lỗ hở do việc hút nước nếu điều này có thể gây nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Thiết bị được đổ đầy nước như quy định đối với làm việc bình thường.

Khối lượng 50 g tóc có kích thước vừa hoặc nhỏ được gắn vào thanh gỗ có đường kính 25 mm, chiều dài tự do của tóc 400 mm. Thanh gỗ phải có chiều dài đủ để tóc chạm vào lỗ hút. Tóc được ngâm trong nước ở tối thiểu 2 min.

Đầu tự do của tóc được đặt lên lỗ hút và thiết bị được cho làm việc trong thời gian được cấp điện điện áp danh định. Tóc di chuyển từ bên này sang bên kia trong thời gian đến 2,5 min nhằm làm cho tóc bị hút hoàn toàn vào lỗ.

Thanh gỗ được kéo ra để kéo tóc khỏi nước và lực kéo được đo với:

- thanh gỗ được kéo theo phương thẳng đứng;

- thanh gỗ được kéo góc xấp x 40° so với phương thẳng đứng.

Lực không được lớn hơn 20 N.

Nếu bồn tắm hoặc bồn mát xa có nắp đậy tháo ra được dùng cho lỗ hút thì th nghiệm cũng được thực hiện với nắp đậy ở đúng vị trí. Trong quá trình thử nghiệm, tóc được sử dụng để lướt qua nắp đậy nhằm làm nó rời khỏi vị trí.

Thử nghiệm được thực hiện năm lần.

CHÚ THÍCH 1: Nếu bồn tắm hoặc bồn mát xa có nhiều hơn một lỗ hút thì chúng được thử nghiệm lần lượt.

CHÚ THÍCH 2: Tóc được chi định kỳ để không bị rối.

22.104  Thiết bị di động không được có lỗ h mặt dưới đ cho phép các vật nhỏ lọt qua và chạm tới bộ phận mang điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bng cách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và bộ phận mang điện qua lỗ h. Khoảng cách này phải tối thiểu là 20 mm.

22.105  Bồn mát xa sục khí phải lắp hệ thống lọc nước để có thể đạt được mức nước sạch yêu cầu.

CHÚ THÍCH: Điều này không có nghĩa răng hệ thống lọc phải tự động kiểm soát giá trị pH của nước.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

23  Dây dẫn bên trong

Áp dụng điều này của Phần 1.

24  Linh kiện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

24.101  Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được lắp trong thiết b phù hợp với 19.4 không được là loại tự phục hồi.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

24.102  Thiết bị cấp III phải có biến áp cách ly an toàn tối thiểu thuộc loại IPX4.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25  Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

25.1  Sửa đổi:

Thiết bị cấp I ch được có phương tiện để nối cố định với hệ thống đi dây cố định.

26  Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1.

27  Quy định cho nối đất

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

27.2  Bổ sung:

Thiết b cấp I phải có đầu nối để nối ruột dẫn liên kết đẳng thế bên ngoài.

28  Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1.

29  Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

29.2  Bổ sung:

Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3, trừ khi cách điện được bọc hoặc được bố trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.

30  Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:

30.2.2  Không áp dụng.

31  Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phần 1.

32  Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự

Áp dụng điều này của Phần 1.

 

Các phụ lục

Áp dụng các phụ lục của Phần 1

 

Thư mục tài liệu tham khảo

Áp dụng thư mục tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra:

Bổ sung:

[1] IEC 13732-1, Ergonomics of the thermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact with surfaces - Part 1: Hot surfaces

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu chung

5  Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

6  Phân loại

7  Ghi nhãn và hướng dẫn

8  Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9  Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10  Công suất vào và dòng điện

11  Phát nóng

12  Để trống

13  Dòng điện rò và độ bền điện nhiệt độ làm việc

14  Quá điện áp quá độ

15  Khả năng chống ẩm

16  Dòng điện rò và độ bền điện

17  Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18  Độ bền

19  Hoạt động không bình thường

20  Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

21  Độ bền cơ

22  Kết cấu

23  Dây dẫn bên trong

24  Linh kiện

25  Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

26  Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

27  Quy định cho nối đất

28  Vít và các mối nối

29  Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

30  Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

31  Khả năng chống gỉ

32  Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự

Các phụ lục

Thư mục tài liệu tham khảo


[1] Hệ thống TCVN đã có TCVN 5699-1:2010 hoàn toàn tương đương với IEC 60335-1:2010.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi