Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-36:2006 IEC 60335-2-36:2005 Yêu cầu cụ thể đối với dãy bếp, lò, ngăn giữ nóng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-36:2006

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-36:2006 IEC 60335-2-36:2005 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-36: Yêu cầu cụ thể đối với dãy bếp, lò, ngăn giữ nóng và phần tử giữ nóng dùng trong thương mại
Số hiệu:TCVN 5699-2-36:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực
Năm ban hành:2006Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7572-6:2006

CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 6: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH XỐP VÀ ĐỘ HỔNG

Aggregates for concrete and mortar – Test methods -
Part 6: Determination of bulk density and voids

 

Lời nói đầu

TCVN 7572-1 : 2006          thay thế TCVN 337 : 1986 và điều 2 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-2 : 2006          thay thế TCVN 342 : 1986 và điều 3.6 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-3 : 2006          thay thế TCVN 338 : 1986.

TCVN 7572-4 : 2006          thay thế TCVN 339 : 1986 và các điều 3.1, 3.2, 3.11 củaTCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-5 : 2006          thay thếcác điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-6 : 2006          thay thế TCVN 340 : 1986 vàcác điều 3.3, 3.5 củaTCVN1772 : 1987.

TCVN 7572-7 : 2006          thay thế TCVN 341 : 1986 vàđiều 3.10 củaTCVN1772 : 1987.

TCVN 7572-8 : 2006          thay thế TCVN 343:1986, TCVN 344:1986 và điều 3.7 của TCVN 1772:1987.

TCVN 7572-9 : 2006          thay thế TCVN 345 : 1986 vàđiều 3.18 củaTCVN1772 : 1987.

TCVN 7572-10 : 2006        thay thế cácđiều 3.12, 3.14 củaTCVN1772 : 1987.

TCVN 7572-11 : 2006        thay thếcác điều 3.13, 3.15 củaTCVN1772 : 1987.

TCVN 7572-12 : 2006        thay thế cácđiều 3.16, 3.17 củaTCVN1772 : 1987.

TCVN 7572-13 : 2006        thay thếđiều 3.8 củaTCVN1772 : 1987.

TCVN 7572-14 : 2006        xây dựng trên cơ sở TCXD 238 : 1999 và TCXD 246 : 2000.

TCVN 7572-15 : 2006        xây dựng trên cơ sở TCXD 262 : 2001.

TCVN 7572-16 : 2006        thay thế TCVN 346 : 1986.

TCVN 7572-17 : 2006        thay thế điều 3.9 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-18 : 2006        thay thế điều 3.19 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-19 : 2006        thay thế điều 3.20 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-20 : 2006        thay thế TCVN 4376 : 1986.

TCVN 7572 : 2006do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 71/SC3Cốt liệucho bê tônghoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

 

 

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng của cốt liệu dùng chế tạo bê tông và vữa.

2 Tài liệu viện dẫn

TCVN 7572-1 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử  Phần 1: Lấy mẫu.

TCVN 7572-2 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử  Phần 2: Xác định thành phần hạt.

TCVN 7572-4: 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử  Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước.

3 Thiết bị thử

- thùng đongbằng kim loại, hình trụ, dung tích 1 l; 2 l; 5 l; 10 l và 20 l, kích thước quy định trong Bảng 1;

Bảng 1 - Kích thước thùng đong thí nghiệm

Thể tích thực của
thùng đong

l

Kích thước bên trong thùng đong
mm

Đường kính

Chiều cao

1

108

108

2

137

136

5

185

186

10

234

233

20

294

294

- cân kỹ thuậtđộ chính xác 1 %;

- phễu chứa vật liệu(xem Hình 1);

- bộ sàng tiêu chuẩn,theo TCVN 7572-2 : 2006;

- tủ sấycó bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đạt nhiệt độ sấy ổn định từ 105oC đến 110oC;

- thước lá kim loại;

- thanh gỗthẳng, nhẵn, đủ cứng để gạt cốt liệu lớn.

Kích thước tính bằng miliimét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Chú dẫn:

1. Phễu chứa vật liệu hình tròn;

2. Cửa quay;

3. Giá đỡ 3 chân bằng sắt 10;

4. Thùng đong;

5. Vật kê.

Hình 1 – Mô tả dụng cụ xác định thể tích cốt liệu

4 Tiến hành thử

4.1Mẫu thử được lấy theo TCVN 7572-1 : 2006. Trước khi tiến hành thử, mẫu được sấy đến khối lượng không đổi, sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng.

4.2 Đối với cốt liệu nhỏ:Cân từ 5 kg đến 10 kg mẫu (4.1) (tùy theo lượng sỏi chứa trong mẫu) và để nguội đến nhiệt độ phòng rồi sàng qua sàng có kích thước mắt sàng 5 mm. Lượng cát lọt qua sàng 5 mm được đổ từ độ cao cách miệng thùng 100 mm vào thùng đong 1 lít khô, sạch và đã cân sẵn cho đến khi tạo thành hình chóp trên miệng thùng đong. Dùng thước lá kim loại gạt ngang miệng ống rồi đem cân.

4.3 Đối với cốt liệu lớn:Chọn loại thùng đong thí nghiệm tuỳ thuộc vào cỡ hạt lớn nhất của cốt liệu theo quy định ở Bảng 2.

Bảng 2 – Kích thước của thùng đong phụ thuộc vào kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu

Kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu
mm

Thể tích thùng đong
l

Không lớn hơn 10

Không lớn hơn 20

Không lớn hơn 40

Lớn hơn 40

2

5

10

20

Mẫu thử được đổ vào phễu chứa, đặt thùng đong dưới cửa quay, miệng thùng cách cửa quay 100mm theo chiều cao. Xoay cửa quay cho vật liệu rơi tự do xuống thùng đong cho tới khi thùng đong đầy có ngọn. Dùng thanh gỗ gạt bằng mặt thùng rồi đem cân.

5 Tính kết quả

5.1Khối lượng thể tích xốp của cốt liệu (x) được tính bằng kilôgam trên mét khối, chính xác tới 10 kg/m3, theo công thức:

                                                            … (1)

trong đó:

m1là khối lượng thùng đong, tính bằng kilôgam (kg);

m2là khối lượng thùng đong có chứa cốt liệu, tính bằng kilôgam (kg);

Vlà thể tích thùng đong, tính bằng mét khối (m3).

Khối lượng thể tích xốp được xác định hai lần. Cốt liệu đã thử lần trước không dùng để làm lại lần sau. Kết quả là giá trị trung bình cộng của kết quả hai lần thử.

chú thích Tùy theo yêu cầu kiểm tra có thể xác định khối lượng thể tích xốp ở trạng thái khô tự nhiên trong phòng.

5.2Độ hổng giữa các hạt của cốt liệu (VW), tính bằng phần trăm thể tích chính xác tới 0,1 %, theo công thức:

                                      … (2)

trong đó:

x  là khối lượng thể tích xốp của cốt liệu, tính bằng kilôgam trên mét khối (kg/m3), xác định theo điều 5.1;

vk   là khối lượng thể tích của cốt liệu ở trạng thái khô, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3),xác định theo TCVN 7572-4 : 2006.

chú thích Tùy theo yêu cầu kiểm tra có thể xác định độ hổng giữa các hạt cốt liệu ở trạng thái lèn chặt.

6 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:

-loại và nguồn gốc cốt liệu;

-tên kho bãi hoặc công trường;

-vị trí lấy mẫu;

-ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;

-kết quả thử khối lượng thể tích xốp, độ hổng giữa các hạt cốt liệu;

-tên người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;

-viện dẫn tiêu chuẩn này.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi