Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3888:1984 Khớp nối trục bích-Kích thước cơ bản và mômen xoắn danh nghĩa

Số hiệu: TCVN 3888:1984 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1984
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3888:1984

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3888:1984

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3888:1984 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3888:1984 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3888 : 1984

KHỚP NỐI TRỤC BÍCH - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ MÔMEN XOẮN DANH NGHĨA

Flange couplings - Main data dimensions

Lời nói đầu

TCVN 3888 : 1984 Do Viện nghiên cứu máy - Bộ cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

KHỚP NỐI TRỤC BÍCH - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ MÔMEN XOẮN DANH NGHĨA

Flange couplings - Main data dimensions

Tiêu chuẩn này áp dụng cho khớp nối trục bích, được dùng để nối các trục trụ đồng trục và truyền mômen xoắn, quy định các kích thước cơ bản của khớp nối và trị số mômen xoắn danh nghĩa, được truyền bởi khớp nối bằng thép khi làm việc có tải trọng không đổi và chiều quay không đổi.

Trị số mômen xoắn danh nghĩa được nêu, dùng cho khớp nối chế tạo bằng thép có những tính chất cơ - lý sau:

- Độ bền khi kéo không nhỏ hơn                  580.16

- Giới hạn chảy khi kéo không nhỏ hơn        340.106

- Giới hạn mỏi khi xoắn không nhỏ hơn        140.106

Lựa chọn trị số mômen xoắn danh nghĩa cho khớp nối chế tạo bằng gang, hay khớp nối làm việc có chiều quay thay đổi và tải trọng thay đổi, được nêu trong phụ lục thông báo.

Các chi tiết lắp xiết phải chế tạo bằng thép có những tính chất cơ - lý sau:

- Độ bền khi kéo, không nhỏ hơn                 500.106

- Giới hạn chảy khi kéo, không nhỏ hơn       300.106

- Giới hạn mỏi khi uốn, không nhỏ hơn         200.106

1. Quy định hai kiểu khớp nối trục:

Kiểu I - Có các nửa khớp dùng cho những đầu trục dài

Kiểu II - Có các nửa khớp nối dùng cho những đầu trục ngắn.

2. Kích thước cơ bản của khớp nối và trị số mômen xoắn danh nghĩa phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng.

CHÚ THÍCH: Hình vẽ không xác định kết cấu của khớp.

Mômen xoắn danh nghĩa M Nm

Kích thước, mm

d

(Giới hạn sai lệch theo H7)

D
Không lớn hơn

L

Không lớn hơn

l

Không lớn hơn

Kiểu

Dãy 1

Dãy 2

1

2

1

2

1

2

3

4

5

6

7

8

16,0

11

-

80

63

53

30

25

12

-

14

-

16

-

84

60

40

28

18

-

31,5

16

-

90

18

-

-

19

20

-

104

76

50

36

22

-

63,0

20

-

100

22

-

-

24

25

-

124

88

60

42

28

-

125,0

25

-

112

170

120

80

58

28

-

-

30

32

-

35

-

36

-

160,0

30

-

130

32

-

35

-

36

-

-

38

250,0

32

-

140

35

-

36

-

-

38

40

-

230

170

110

82

-

42

45

-

400,0

35

-

150

170

120

80

58

-

38

40

-

230

170

110

82

-

42

45

-

-

48

50

-

630,0

45

-

170

-

48

50

-

55

-

-

56

60

-

290

220

140

105

1000,0

50

-

180

230

170

110

82

-

53

55

-

-

56

60

-

290

220

140

105

63

-

-

65

70

-

71

-

1600,0

60

-

190

63

-

1600,0

-

65

70

-

71

-

-

75

80

-

350

270

170

130

-

80

1

2

3

4

5

6

7

8

 

70

-

 

290

220

140

105

2500,0

71

-

224

 

 

 

 

-

75

80

-

350

270

170

130

-

85

90

-

-

95

100

-

430

340

210

165

4000,0

80

-

250

350

270

170

130

-

85

90

-

-

95

100

-

430

340

210

165

-

105

110

-

6300,0

-

95

280

350

270

170

130

100

-

430

340

210

165

-

105

110

-

-

120

125

-

-

150

510

410

250

200

10000,0

110

-

320

430

340

210

165

-

120

125

-

-

130

510

410

250

200

140

-

-

150

160

-

610

490

300

240

16000,0

125

-

360

430

340

210

165

-

130

510

410

250

200

140

-

-

150

160

-

610

490

300

240

-

170

180

-

25000,0

-

150

400

510

410

250

200

160

-

610

490

300

240

-

170

180

-

-

190

710

570

350

280

200

-

-

210

40000,0

180

-

515

610

490

300

240

-

190

710

570

350

280

40000,0

200

-

-

210

220

-

-

240

830

670

410

330

250

-

CHÚ THÍCH:

1 - Dãy 1 của đường kính là ưu tiên

2 - Được phép ghép nối với nhau, những nửa khớp nối có dạng và đường kính lỗ lắp ghép khác nhau.

 

PHỤ LỤC

1. Trị số mômen xoắn danh nghĩa, cần phải giảm 2 lần với khớp được chế tạo bằng gang, có những tính chất cơ - lý sau:

- Độ bền khi kéo không nhỏ hơn …. 210.106

- Giới hạn chảy khi kéo không nhỏ hơn…….160.106

- Giới hạn mỏi khi xoắn không nhỏ hơn……..80.106

2. Trị số mômen xoắn danh nghĩa, đề nghị giảm 1,5 lần nếu tải trọng là thay đổi, sự thay đổi đó có thể tăng gấp đôi và có thể có tính chất chu kỳ: đề nghị giảm tới 2 lần, khi quay thuận nghịch và tải trọng thay đổi.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3888:1984

01

Quyết định 2922/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×