Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 Xe đạp - Yên

Số hiệu: TCVN 3836:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/01/1988
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3836:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3836-88

XE ĐẠP - YÊN

Bicycles - Saddle

TCVN 3836-88 được ban hành để thay thế TCVN 3836-83

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại yên lắp cho các loại xe đạp nam, nữ thông dụng.

1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

1.1. Kích thước cơ bản của yên phải phù hợp với qui định trên hình vẽ.

1.2. Tùy theo điều kiện và thiết kế, cơ sở sản xuất tự chọn kích thước chiều dài L và chiều rộng B với điều kiện L ≥ 220 mm và B ≥ 175 mm.

Chú thích: Hình vẽ không qui định kết cấu cụ thể của yên xe đạp.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Vỏ yên phải được chế tạo bằng vải giả da, nhựa dẻo… nhưng phải bảo đảm được yêu cầu sử dụng của yên.

Các chi tiết của yên phải được chế tạo bằng các loại vật liệu sau:

- Xương, lược, cầu ngang của yên: thép CT 51; C8, C10.

- Má trong, má ngoài và má ốp: thép C8;

- Bu lông, đai ốc của vấu yên: thép C35; C45; theo TCVN 1765-85 và TCVN 1766-85

- Lò xo: thép 50 Mn; 65 Mn theo TCVN 1767-85.

Cho phép thay thế bằng các loại vật liệu khác có cơ tính tương đương.

2.2. Ren theo TCVN 1692-88.

2.3. Răng định vị giữa má trong và má ngoài phải ăn khớp tốt. Sau khi xiết chặt đai ốc, yên không được xoay khi sử dụng.

2.4. Chiều dầy của lược, cầu ngang không nhỏ hơn 2,5 mm vỏ yên phải lắp vừa khít với xương yên.

2.5. Lò xo của yên phải đủ khỏe và đảm bảo được tính năng sử dụng của yên.

2.6. Các chi tiết bằng kim loại nhìn thấy sau khi lắp yên phải sơn hoặc mạ chống gỉ, chất lượng sơn và mạ phải theo TCVN 3832-88 và TCVN 3833-88

3. QUY TẮC NGHIỆM THU

3.1. Yên phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất chứng nhận. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm chất lượng yên theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.

3.2. Bên tiêu thụ có quyền kiểm tra lại chất lượng của yên theo qui định của tiêu chuẩn này, cỡ lô được qui định theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và bên tiêu thụ.

3.3. Xem xét bề ngoài phải lấy 100% lô;

Kiểm tra kích thước và điều 2.2 đến 2.5 phải lấy 5% lô, nhưng không ít hơn 5 yên.

Kiểm tra theo điều 2.6 phải lấy 0,5% lô, nhưng không ít hơn 3 yên.

Nếu kết quả kiểm tra không đạt theo một chỉ tiêu nào đó, thì phải tiến hành kiểm tra lại theo chỉ tiêu đó với số lượng yên gấp đôi.

Kết quả kiểm tra lại là kết luận cuối cùng.

4. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

4.1. Kiểm tra hình dạng bề ngoài của yên bằng mắt.

4.2. Kiểm tra kích thước bằng dụng cụ đo vạn năng.

4.3. Kiểm tra chất lượng của răng định vị theo điều 2.3 được tiến hành bằng cách tác dụng một lực 350 N theo chiều thẳng đứng và 250 N theo chiều nằm ngang. Vị trí đặt lực cách cọc yên 100 mm, yên không được xoay khi chịu lực tác dụng đó.

4.4. Kiểm tra lò xo kéo bằng cách treo vật nặng 15 kg vào đầu lò xo, sau 30 giây có biến dạng vĩnh viễn không được quá 1,5 mm. Đối với lò xo nén, ép một vật nặng 30 kg sau 30 giây độ biến dạng vĩnh viễn không được quá 0,5 mm.

5. BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN

5.1. Theo sự thỏa thuận với bên tiêu thụ, cơ sở sản xuất phải có biện pháp bao gói yên khi xuất xưởng.

5.2. Trên mỗi yên phải có dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất.

5.3. Yên phải được bảo quản tại những nơi khô ráo, tránh được mưa nắng và mọi sự phá hủy của môi trường.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988

01

Quyết định ban hành mười tám tiêu chuẩn Nhà nước

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1993 Xe đạp-Yên

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 Xe đạp-Yêu cầu kỹ thuật về mạ

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692:1988 Xe đạp-Yêu cầu kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×