Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2255:2008 ISO 2903:1993 Ren ISO hình thang hệ mét-Dung sai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2255:2008

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2255:2008 ISO 2903:1993 Ren ISO hình thang hệ mét-Dung sai
Số hiệu:TCVN 2255:2008Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:26/12/2008Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2255 : 2008

ISO 2903 : 1993

REN ISO HÌNH THANG HỆ MÉT - DUNG SAI

ISO metric trapezoidal screw threads - Tolerantes

Lời nói đầu

TCVN 2255 : 2008 thay thế TCVN 2255 : 1977.

TCVN 2255 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 2903 : 1993.

TCVN 2255 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC5 Đường ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại đen biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

REN ISO HÌNH THANG HỆ MÉT - DUNG SAI

ISO metric trapezoidal screw threads - Tolerantes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định hệ thống dung sai cho ren ISO hình thang hệ mét theo ISO 2902. Các dung sai dựa trên prôfin gốc theo

 2254 : 2008 (ISO 2901 : 1993).

2. Tài liệu viện dẫn

Trong tiêu chuẩn này có viện dẫn các tài liệu sau. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 2254 : 2008 (ISO 2901:1993), Ren ISO hình thang hệ Mét - Prôfin gốc và prôfin cực đại cần thiết;

TCVN 4683 - 1:2008 (ISO 965 -1:1998) Ren hệ Mét thông dụng ISO - Dung sai - Phần 1: Nguyên lý và thông số cơ bản;

TCVN 7290 : 2003 (ISO 5408 :1983) Ren trụ -Từ vựng.

ISO 2902:1977, ISO metric trapezoidal screw threads - General plan (Ren ISO hình thang hệ Mét- Bản vẽ chung);

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, các định nghĩa được áp dụng theo TCVN 7290 : 2003

4, Ký hiệu

Các ký hiệu sau được áp dụng (xem Hình 1 đến Hình 4)

D4

Đường kính ngoài danh nghĩa của ren đai ốc, tính bằng milimét

D1

Đường kính trong danh nghĩa của ren đai ốc, tính bằng milimét

D2

Đường kính trung bình danh nghĩa của ren đai ốc, tính bằng milimét

d

Đường kính ngoài danh nghĩa của ren bu lông, tính bằng milimét

d3

Đường kính trong danh nghĩa của ren bu lông, tính bằng milimét

d2

Đường kính trung bình danh nghĩa của ren bu lông, tính bằng milimét

P

Bước ren, tính bằng milimét

Ph

Bước ren nhiều đầu mối, tính bằng milimét

N

Ký hiệu cho nhóm chiều dài vặn ren “bình thường”

L

Ký hiệu cho nhóm chiều dài vặn ren “dài”

lN

Chiều dài vặn ren, tính bằng milimét

T

Dung sai, tính bằng micromét

TD1

Dung sai đối với D1, D2, d, d3,d2 (đối với D± không qui định dung sai), được tính bằng micrômét

TD2

Td

Td3

Td2

ei,EI

Các sai lệch dưới (EI đối với ren đai ốc bằng 0), tính bằng micrômét

es, ES

Các sai lệch trên, tính bằng micrômét

5. Cấu trúc của hệ thống dung sai

Cấu trúc của hệ thống dựa trên hệ thống dung sai dựng cho ren hệ Mét thông dụng ISO của TCVN

 4683-1, được hoàn thành với vị trí miền dung sai c và e và với các giá trị có bước ren lớn hơn 6 mm. Tuy nhiên các cấp chính xác khuyến cáo không giống như ren hệ Mét ISO trong TCVN 4683 -1

6. Cấp chính xác

Các cấp chính xác sau được thiết lập:

Thông số

Cấp chính xác

Đường kính trong của ren đai ốc D1

 

4

 

 

Đường kính ngoài của ren bulông d

 

4

 

 

Đường kính trung bình của ren đai ốc D2

 

7

8

9

Đường kính trung bình của ren bulông d2

(6)

7

8

9

Đường kính trong của ren bulông d3

 

7

8

9

Cấp chính xác 6 của đường kính trung bình (d2) của ren bu lông được dùng để thiết lập dung sai đường kính trung bình của cấp 7, 8 và 9. xem 13.4.2;

Cấp chính xác của đường kính trong (d3) của ren bulông luôn giống như cấp chính xác của đường kính trung bình (d2);

Tuy nhiên giá trị dùng cho Td3 và Td2 không giống nhau đối với cùng một cấp bởi vì: Td3 = 1,25 d2 + |es|.

7. Vị trí miền dung sai

Hình 1- Các vị trí miền dung sai so với đường không

Các vị trí miền dung sai sau được tiêu chuẩn hóa đối với đường kính trung bình,

a) Đối với ren đai ốc: H với sai lệch cơ bản bằng 0;

b) Đối với cả hai loại ren: c và e có sai lệch cơ bản là âm;

Vị trí miền dung sai đối với đường kính trong D1 và đường kính ngoài D4 của ren đai ốc luôn là H, nghĩa là với sai lệch cơ bản bằng 0. Vị trí miền dung sai đối với đường kính ngoài d và đường kính trong d3 của ren bu lông trong toàn bộ các trường hợp là h, nghĩa là sai lệch cơ bản bằng 0 và nó không phụ thuộc vào vị trí miền dung sai của đường kính trung bình.

Hình 2 - Ren đai ốc có vị trí miền dung sai H đối với đường kính trung bình

Hình 3 - Ren bu lông đối với vị trí miền dung sai c và e dùng cho đường kính trung bình

Bảng 1 – Các sai lệch cơ bản đối với đường kính trung bình của ren đai ốc và ren bu lông

Bước ren

P

Sai lệch cơ bản

Ren đai ốc

Ren bu lông

D2

d2

H

EI

c

es

e

es

mm

mm

mm

mm

1,5

2

3

 

4

5

6

 

7

8

9

 

10

12

14

 

16

18

20

 

22

24

28

 

32

36

40

44

0

0

0

 

0

0

0

 

0

0

0

 

0

0

0

 

0

0

0

 

0

0

0

 

0

0

0

0

-140

-150

-170

 

-190

-212

-236

 

-250

-265

-280

 

-300

-335

-355

 

-375

-400

-425

 

-450

-475

-500

 

-530

-560

-600

-630

-67

-71

-85

 

-95

-106

-118

 

-125

-132

-140

 

-150

-160

-180

 

-190

-200

-212

 

-224

-236

-250

 

-265

-280

-300

-315

8. Chiều dài vặn ren

Chiều dài vặn ren được phân loại thành nhóm N hoặc L theo chỉ dẫn trên Bảng 2

9. Dung sai đường kính đỉnh và đường kính chân ren.

9.1. Dung sai đường kính trong của ren đai ốc (TD1)

Đối với dung sai đường kính trong của ren đai ốc, chỉ có một cấp chính xác, 4 (xem Bảng 4)

9.2. Dung sai đường kính ngoài của ren bu lông (Td)

Đối với dung sai đường kính ngoài của ren bu lông Td3 chỉ có một cấp chính xác, 4 (xem Bảng 4)

9.3. Dung sai đường kính trong của ren bu lông (Td3)

Đối với dung sai đường kính trong của ren bu lôngTd3 có ba cấp chính xác là 7,8 và 9 theo Bảng 5

10. Dung sai đường kính trung bình

Đối với dung sai đường kính trung bình có ba cấp chính xác 7, 8 và 9 dùng cho ren đai ốc theo Bảng 6 và bốn cấp chính xác 6, 7, 8 và 9 dùng cho ren bu lông, theo Bảng 7.

Bảng 2 – Chiều dài vặn ren

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính ngoài danh nghĩa
d

Bước ren

p

Nhóm chiều dài vặn ren

N

L

trên

đến và bao gồm

trên

đến và bao gồm

trên

1,6

11,2

1,5

5

15

15

2

6

19

19

3

10

28

28

11,2

22,4

2

8

24

24

3

11

32

32

4

15

43

43

5

18

53

53

8

30

85

85

22,4

45

3

12

36

36

5

21

63

63

6

25

75

75

7

30

85

85

8

34

100

100

10

42

125

125

12

50

150

150

45

90

3

15

45

45

4

19

56

56

8

38

118

118

9

43

132

132

10

50

140

140

12

60

170

170

14

67

200

200

16

75

236

236

18

85

265

265

90

180

4

24

71

71

6

36

106

106

8

45

132

132

12

67

200

200

14

75

236

236

16

90

265

265

18

100

300

300

20

112

335

335

22

118

355

355

24

132

400

400

28

150

450

450

180

355

8

50

150

150

12

75

224

224

18

112

335

335

20

125

375

375

22

140

425

425

24

150

450

450

32

200

600

600

36

224

670

670

40

250

750

750

44

280

850

850

 

Bảng 3 – Dung sai đường kính trong của ren đai ốc(TD2)

 

Bảng 4 – Dung sai đường kính ngoài của ren bu lông(Td2)

Bước ren

p

Cấp chính xác 4

 

Bước ren

p

Cấp chính xác 4

mm

mm

 

mm

mm

1,5

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

14

16

18

20

22

24

28

32

36

40

44

190

236

315

375

450

500

560

630

670

710

800

900

1 000

1 120

1 180

1 250

1 320

1 500

1 600

1 800

1 900

2 000

 

1,5

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

14

16

18

20

22

24

28

32

36

40

44

150

180

236

300

335

375

425

450

500

530

600

670

710

800

850

900

950

1 060

1 120

1 250

1 320

1 400

Bảng 5 – Dung sai đường kính trong của ren bu lông (Td2)

Đường kính ngoài danh nghĩa d

Bước ren

p

Vị trí miền dung sai c của đường kính trung bình

Vị trí miền dung sai e của đường kính trung bình

trên

đến và bao gồm

Cấp chính xác

Cấp chính xác

 

 

7

8

9

7

8

9

mm

mm

mm

mm

mm

mm

mm

mm

mm

5,6

11,2

1,5

352

405

471

279

332

398

2

388

445

525

309

366

446

3

435

501

589

350

416

504

11,2

22,4

2

400

462

544

321

383

465

3

450

520

614

365

435

529

4

521

609

690

426

514

595

5

562

656

775

456

550

669

8

709

828

965

576

695

832

22,4

45

3

482

564

670

397

479

585

5

587

681

806

481

575

700

6

655

767

899

537

649

781

7

694

813

950

569

688

825

8

734

859

1 015

601

726

882

10

800

925

1 087

650

775

937

12

866

998

1 223

691

823

1 048

45

90

3

501

589

701

416

504

616

4

565

659

784

470

564

689

8

765

890

1 052

632

757

919

9

811

943

1 118

671

803

978

10

831

963

1 138

681

813

988

12

929

1 085

1 273

754

910

1 098

14

970

1 142

1 355

805

967

1 180

16

1 038

1 213

1 438

853

1 028

1 253

18

1 100

1 288

1 525

900

1 088

1 320

90

180

4

584

690

815

489

595

720

6

705

830

986

587

712

868

8

796

928

1 103

663

795

970

12

960

1 122

1 335

785

947

1 160

14

1 018

1 193

1 418

843

1 018

1 243

16

1 075

1 263

1 500

890

1 078

1 315

18

1 150

1 338

1 588

950

1 138

1 388

20

1 175

1 363

1 613

962

1 150

1 400

22

1 232

1 450

1 700

1 011

1 224

1 474

24

1 313

1 538

1 800

1 074

1 299

1 561

28

1 388

1 625

1 900

1 138

1 375

1 650

180

355

8

828

965

1 153

695

832

1 020

12

998

1 173

1 398

823

998

1 223

18

1 187

1 400

1 650

987

1 200

1 450

20

1 263

1 488

1 750

1 050

1 275

1 537

22

1 288

1 513

1 775

1 062

1 287

1 549

24

1 363

1 600

1 875

1 124

1 361

1 636

32

1 530

1 780

2 092

1 265

1 515

1 827

36

1 623

1 885

2 210

1 343

1 605

1 930

40

1 663

1 925

2 250

1 363

1 625

1 950

44

1 755

2 030

2 380

1 440

1 715

2 065

Bảng 6 - Dung sai đường kính trung bình của ren đai ốc(TD2)

Đường kính ngoài danh nghĩa d

Bước ren p

Cấp chính xác

 

7

8

9

trên

đến và bao gồm

 

mm

mm

mm

mm

mm

mm

 

 

 

1,5

224

280

355

 

5,6

11,2

2

250

315

400

 

 

 

3

280

355

450

 

 

 

2

265

335

425

 

 

 

3

300

375

475

 

11,2

22,4

4

355

450

560

 

 

 

5

375

475

600

 

 

 

8

475

600

750

 

 

 

3

335

425

530

 

 

 

5

400

500

630

 

 

 

6

450

560

710

 

22,4

45

7

475

600

750

 

 

 

8

500

630

800

 

 

 

10

530

670

850

 

 

 

12

560

710

900

 

 

 

3

355

460

560

 

 

 

4

400

500

630

 

 

 

8

530

670

850

 

 

 

9

560

710

900

 

45

90

10

560

710

900

 

 

 

12

630

800

1 000

 

 

 

14

670

850

1 060

 

 

 

16

710

900

1 120

 

 

 

18

750

950

1 180

 

 

 

4

425

530

670

 

 

 

6

500

630

800

 

 

 

8

560

710

900

 

 

 

12

670

850

1 060

 

 

 

14

710

900

1 120

 

90

180

16

750

950

1 180

 

 

 

18

800

1 000

1 250

 

 

 

20

800

1 000

1 250

 

 

 

22

850

1 060

1 320

 

 

 

24

900

1 120

1 400

 

 

 

28

950

1 180

1 500

 

 

 

8

600

750

950

 

 

 

12

710

900

1 120

 

 

 

18

850

1 060

1 320

 

 

 

20

900

1 120

1 400

 

 

 

22

900

1 120

1 400

 

180

355

24

950

1 180

1 500

 

 

 

32

1 060

1 320

1 700

 

 

 

36

1 120

1 400

1 800

 

 

 

40

1 120

1 400

1 800

 

 

 

44

1 250

1 500

1 900

 

Bảng 7 - Dung sai đường kính trung bình của ren bu lông(Td2)

Đường kính ngoài d

Bước ren p

Cấp chính xác

trên

đến và bao gồm

6

7

8

9

mm

mm

mm

mm

mm

mm

mm

 

 

1,5

132

170

212

265

5,6

11,2

2

150

190

236

300

 

 

3

170

212

265

335

 

 

2

160

200

250

315

 

 

3

180

224

280

355

11,2

22,4

4

212

265

335

425

 

 

5

224

280

355

450

 

 

8

280

355

450

560

 

 

3

200

250

315

400

 

 

5

236

300

375

475

 

 

6

265

335

425

530

22,4

45

7

280

355

450

560

 

 

8

300

375

475

600

 

 

10

315

400

500

630

 

 

12

335

425

530

670

 

 

3

212

265

335

425

 

 

4

236

300

375

475

 

 

8

315

400

500

630

 

 

9

335

425

530

670

45

90

10

335

425

530

670

 

 

12

375

475

600

750

 

 

14

400

500

630

800

 

 

16

425

530

670

850

 

 

18

450

560

710

900

 

 

4

250

315

400

500

 

 

6

300

375

475

600

 

 

8

335

425

530

670

 

 

12

400

500

630

800

 

 

14

425

530

670

850

90

180

16

450

560

710

900

 

 

18

475

600

750

950

 

 

20

475

600

750

950

 

 

22

500

630

800

1 000

 

 

24

530

670

850

1 060

 

 

28

560

710

900

1 120

 

 

8

355

450

560

710

 

 

12

425

530

670

850

 

 

18

500

630

800

1 000

 

 

20

530

670

850

1 060

180

355

22

530

670

850

1 060

 

 

24

560

710

900

1 120

 

 

32

630

800

1 000

1 250

 

 

36

670

850

1 060

1 320

 

 

40

670

850

1 060

1 320

 

 

44

710

900

1 120

1 400

Hình 4 - Bước xoắn và bước ren của nhiều đầu mối

11. Cấp chính xác nên dùng

Để giảm số lượng ca líp và dụng cụ đo, nên ưu tiên lựa chọn dung sai từ Bảng 8 và Bảng 9. Các nguyên tắc chung sau có thể được đề ra để chọn loại dung sai

a) Bình thường: cho sử dụng chung.

b) Thô: cho trường hợp khi chế tạo có thể phát sinh những khó khăn.

c) Nếu chiều dài vặn ren thực chưa biết, nên sử dụng nhóm N.

Bảng 8 - Cấp chính xác nên dùng cho ren đai ốc

Loại dung sai

Dung sai cho đường kính trung bình

N

L

Bình thường

7H

8H

Thô

8H

9H

Bảng 9 - Cấp chính xác nên dùng cho ren bu lông

Loại dung sai

Dung sai cho đường kính trung bình

N

L

Bình thường

7H

8H

Thô

8H

9H

12. Ren nhiều đầu mối

Dung sai cho ren nhiều đầu mối (xem Hình 4) cũng giống như cho ren một đầu mối, trừ dung sai đường kính trung bình được mở rộng.

Giá trị dung sai cho TD2 và Td2 quy định trong Bảng 6 và Bảng 7, đối với ren nhiều đầu mối phải được tăng lên với hệ số phù hợp cho trong Bảng 10.

Bảng 10 - Các hệ số đối với ren nhiều đầu mối

Số đầu mối

2

3

4

5 và lớn hơn

Hệ số

1,12

1,25

1,4

1,6

13. Công thức

13.1. Sai lệch cơ bản

Sai lệch cơ bản cho ren đai ốc và ren bu lông được tính toán theo với công thức sau đối với EIh = 0

esc = - (125 + 11P) đối với P đến và bằng 2

esc = - 5 + 94,12  đối với P = 3 đến P = 44

ese = - (50 + 11P) đối với P đến và bằng 3

ese = - 47, 49 đối với P = 4 đến P = 44

13.2. Chiều dài vặn ren

Để tính toán các giới hạn của chiều dài vặn ren chuẩn lN trong Bảng 2, phải áp dụng quy tắc sau.

Đối với mỗi bước ren trong dải đường kính nào đó, d được đặt bằng đường kính nhỏ nhất (nằm trong dải) cho trong Bảng 2.

lN min = 2,24Pd0,2

lN max = 6,7Pd0,2

13.3. Dung sai đường kính đỉnh profin ren

13.3.1. Dung sai cho đường kính trong của đai ốc (TD1)

Dung sai TD1 đối với cấp 4 được tính toán theo công thức sau:

Td1 = 0,63 (230P0,7)

13.3.2. Dung sai cho đường kính ngoài của ren bu lông (Td)

Dung sai Td đối với cấp 4 được tính toán theo công thức sau:

13.3.3. Dung sai cho đường kính trong của ren bu lông (Td3)

Dung sai Td3 nhận được từ giá trị Td2 được tính toán theo công thức sau:

Td3 = 1,25Td2 +|es|

13.4. Dung sai đường kính trung bình

13.4.1. Dung sai cho đường kính trung bình của ren đai ốc (TD2)

Dung sai TD2 nhận được từ dung sai cho cấp 6, Td2 (6), (xem Bảng 7) theo Bảng 11.

Bảng 11 - Dung sai cho đường kính trung bình của ren đai ốc (TD2)

Cấp chính xác

7

8

9

1,7Td2 (6)

2,12Td2 (6)

2,65Td2 (6)

13.4.2. Dung sai cho đường kính trung bình của ren bu lông (Td2)

Dung sai Td2 được tính toán theo công thức sau (d bằng giá trị trung bình nhân của các giới hạn của khoảng đường kính ):

Td2 (6) = 90P0,4 x d0,1

Td2 (7) = 1,25Td2 (6)

Td2 (8) = 1,6Td2 (6)

Td2 (9) = 2Td2 (6)

13.5. Quy tắc làm tròn

Giá trị dung sai đường kính trung bình và đường kính ngoài đối với sai lệch cơ bản được tính bằng các công thức ở trên được làm tròn tới giá trị gần nhất trong dãy R40 của dãy số ưu tiên.

Không làm tròn các giá trị tính toán cho dung sai đường kính trong Td3.

14. Ký hiệu

Ký hiệu đầy đủ cho ren vít phải bao gồm một ký hiệu cho hệ ren và cỡ ren, và một ký hiệu cho dung sai ren.

Ký hiệu ren phải theo ISO 2902.

Ký hiệu dung sai chỉ bao gồm ký hiệu dung sai đường kính trung bình.

Không phải ký hiệu dung sai đường kính ngoài từ:

- vị trí dung sai như nhau;

- chỉ một cấp chính xác đã định cho đường kính trong của đai ốc (D1) và cho đường kính trong của bu lông (d).

Mỗi ký hiệu dung sai phải bao gồm:

- chữ số thể hiện cấp của dung sai đường kính trung bình;

- chữ cái chỉ ra vị trí miền dung sai đường kính trung bình, viết hoa cho đai ốc, viết thường cho bu lông.

VÍ DỤ:

Đối với ren đai ốc:

Tr 40 x 7 - 7H

Đối với ren bu lông:

Tr 40 x 7 - 7e

Đối với ren hai đầu mối, ren bu lông hướng trái:

Tr 40 x 14 (P7) LH - 7e

Mối ghép ren được chỉ ra bằng ký hiệu dung sai ren đai ốc kèm theo ký hiệu dung sai ren bu lông được tách biệt bởi một nét gạch chéo.

VÍ DỤ

Tr 40 x 7 - 7H/7e

Tr 40 x 14 (P7) - 7H/7e

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi