Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2255:2008 ISO 2903:1993 Ren ISO hình thang hệ mét-Dung sai
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2255:2008
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2255:2008 ISO 2903:1993 Ren ISO hình thang hệ mét-Dung sai
Số hiệu: | TCVN 2255:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 26/12/2008 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2255 : 2008
ISO 2903 : 1993
REN ISO HÌNH THANG HỆ MÉT - DUNG SAI
ISO metric trapezoidal screw threads - Tolerantes
Lời nói đầu
TCVN 2255 : 2008 thay thế TCVN 2255 : 1977.
TCVN 2255 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 2903 : 1993.
TCVN 2255 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC5 Đường ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại đen biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
REN ISO HÌNH THANG HỆ MÉT - DUNG SAI
ISO metric trapezoidal screw threads - Tolerantes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định hệ thống dung sai cho ren ISO hình thang hệ mét theo ISO 2902. Các dung sai dựa trên prôfin gốc theo
2254 : 2008 (ISO 2901 : 1993).
2. Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này có viện dẫn các tài liệu sau. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 2254 : 2008 (ISO 2901:1993), Ren ISO hình thang hệ Mét - Prôfin gốc và prôfin cực đại cần thiết;
TCVN 4683 - 1:2008 (ISO 965 -1:1998) Ren hệ Mét thông dụng ISO - Dung sai - Phần 1: Nguyên lý và thông số cơ bản;
TCVN 7290 : 2003 (ISO 5408 :1983) Ren trụ -Từ vựng.
ISO 2902:1977, ISO metric trapezoidal screw threads - General plan (Ren ISO hình thang hệ Mét- Bản vẽ chung);
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, các định nghĩa được áp dụng theo TCVN 7290 : 2003
4, Ký hiệu
Các ký hiệu sau được áp dụng (xem Hình 1 đến Hình 4)
D4 | Đường kính ngoài danh nghĩa của ren đai ốc, tính bằng milimét | |
D1 | Đường kính trong danh nghĩa của ren đai ốc, tính bằng milimét | |
D2 | Đường kính trung bình danh nghĩa của ren đai ốc, tính bằng milimét | |
d | Đường kính ngoài danh nghĩa của ren bu lông, tính bằng milimét | |
d3 | Đường kính trong danh nghĩa của ren bu lông, tính bằng milimét | |
d2 | Đường kính trung bình danh nghĩa của ren bu lông, tính bằng milimét | |
P | Bước ren, tính bằng milimét | |
Ph | Bước ren nhiều đầu mối, tính bằng milimét | |
N | Ký hiệu cho nhóm chiều dài vặn ren “bình thường” | |
L | Ký hiệu cho nhóm chiều dài vặn ren “dài” | |
lN | Chiều dài vặn ren, tính bằng milimét | |
T | Dung sai, tính bằng micromét | |
TD1 | Dung sai đối với D1, D2, d, d3,d2 (đối với D± không qui định dung sai), được tính bằng micrômét | |
TD2 | ||
Td | ||
Td3 | ||
Td2 | ||
ei,EI | Các sai lệch dưới (EI đối với ren đai ốc bằng 0), tính bằng micrômét | |
es, ES | Các sai lệch trên, tính bằng micrômét |
5. Cấu trúc của hệ thống dung sai
Cấu trúc của hệ thống dựa trên hệ thống dung sai dựng cho ren hệ Mét thông dụng ISO của TCVN
4683-1, được hoàn thành với vị trí miền dung sai c và e và với các giá trị có bước ren lớn hơn 6 mm. Tuy nhiên các cấp chính xác khuyến cáo không giống như ren hệ Mét ISO trong TCVN 4683 -1
6. Cấp chính xác
Các cấp chính xác sau được thiết lập:
Thông số | Cấp chính xác | |||
Đường kính trong của ren đai ốc D1 |
| 4 |
|
|
Đường kính ngoài của ren bulông d |
| 4 |
|
|
Đường kính trung bình của ren đai ốc D2 |
| 7 | 8 | 9 |
Đường kính trung bình của ren bulông d2 | (6) | 7 | 8 | 9 |
Đường kính trong của ren bulông d3 |
| 7 | 8 | 9 |
Cấp chính xác 6 của đường kính trung bình (d2) của ren bu lông được dùng để thiết lập dung sai đường kính trung bình của cấp 7, 8 và 9. xem 13.4.2;
Cấp chính xác của đường kính trong (d3) của ren bulông luôn giống như cấp chính xác của đường kính trung bình (d2);
Tuy nhiên giá trị dùng cho Td3 và Td2 không giống nhau đối với cùng một cấp bởi vì: Td3 = 1,25 d2 + |es|.
7. Vị trí miền dung sai
Hình 1- Các vị trí miền dung sai so với đường không
Các vị trí miền dung sai sau được tiêu chuẩn hóa đối với đường kính trung bình,
a) Đối với ren đai ốc: H với sai lệch cơ bản bằng 0;
b) Đối với cả hai loại ren: c và e có sai lệch cơ bản là âm;
Vị trí miền dung sai đối với đường kính trong D1 và đường kính ngoài D4 của ren đai ốc luôn là H, nghĩa là với sai lệch cơ bản bằng 0. Vị trí miền dung sai đối với đường kính ngoài d và đường kính trong d3 của ren bu lông trong toàn bộ các trường hợp là h, nghĩa là sai lệch cơ bản bằng 0 và nó không phụ thuộc vào vị trí miền dung sai của đường kính trung bình.
Hình 2 - Ren đai ốc có vị trí miền dung sai H đối với đường kính trung bình
Hình 3 - Ren bu lông đối với vị trí miền dung sai c và e dùng cho đường kính trung bình
Bảng 1 – Các sai lệch cơ bản đối với đường kính trung bình của ren đai ốc và ren bu lông
Bước ren P | Sai lệch cơ bản | ||
Ren đai ốc | Ren bu lông | ||
D2 | d2 | ||
H EI | c es | e es | |
mm | mm | mm | mm |
1,5 2 3
4 5 6
7 8 9
10 12 14
16 18 20
22 24 28
32 36 40 44 | 0 0 0
0 0 0
0 0 0
0 0 0
0 0 0
0 0 0
0 0 0 0 | -140 -150 -170
-190 -212 -236
-250 -265 -280
-300 -335 -355
-375 -400 -425
-450 -475 -500
-530 -560 -600 -630 | -67 -71 -85
-95 -106 -118
-125 -132 -140
-150 -160 -180
-190 -200 -212
-224 -236 -250
-265 -280 -300 -315 |
8. Chiều dài vặn ren
Chiều dài vặn ren được phân loại thành nhóm N hoặc L theo chỉ dẫn trên Bảng 2
9. Dung sai đường kính đỉnh và đường kính chân ren.
9.1. Dung sai đường kính trong của ren đai ốc (TD1)
Đối với dung sai đường kính trong của ren đai ốc, chỉ có một cấp chính xác, 4 (xem Bảng 4)
9.2. Dung sai đường kính ngoài của ren bu lông (Td)
Đối với dung sai đường kính ngoài của ren bu lông Td3 chỉ có một cấp chính xác, 4 (xem Bảng 4)
9.3. Dung sai đường kính trong của ren bu lông (Td3)
Đối với dung sai đường kính trong của ren bu lôngTd3 có ba cấp chính xác là 7,8 và 9 theo Bảng 5
10. Dung sai đường kính trung bình
Đối với dung sai đường kính trung bình có ba cấp chính xác 7, 8 và 9 dùng cho ren đai ốc theo Bảng 6 và bốn cấp chính xác 6, 7, 8 và 9 dùng cho ren bu lông, theo Bảng 7.
Bảng 2 – Chiều dài vặn ren
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài danh nghĩa | Bước ren p | Nhóm chiều dài vặn ren | |||
N | L | ||||
trên | đến và bao gồm | trên | đến và bao gồm | trên | |
1,6 | 11,2 | 1,5 | 5 | 15 | 15 |
2 | 6 | 19 | 19 | ||
3 | 10 | 28 | 28 | ||
11,2 | 22,4 | 2 | 8 | 24 | 24 |
3 | 11 | 32 | 32 | ||
4 | 15 | 43 | 43 | ||
5 | 18 | 53 | 53 | ||
8 | 30 | 85 | 85 | ||
22,4 | 45 | 3 | 12 | 36 | 36 |
5 | 21 | 63 | 63 | ||
6 | 25 | 75 | 75 | ||
7 | 30 | 85 | 85 | ||
8 | 34 | 100 | 100 | ||
10 | 42 | 125 | 125 | ||
12 | 50 | 150 | 150 | ||
45 | 90 | 3 | 15 | 45 | 45 |
4 | 19 | 56 | 56 | ||
8 | 38 | 118 | 118 | ||
9 | 43 | 132 | 132 | ||
10 | 50 | 140 | 140 | ||
12 | 60 | 170 | 170 | ||
14 | 67 | 200 | 200 | ||
16 | 75 | 236 | 236 | ||
18 | 85 | 265 | 265 | ||
90 | 180 | 4 | 24 | 71 | 71 |
6 | 36 | 106 | 106 | ||
8 | 45 | 132 | 132 | ||
12 | 67 | 200 | 200 | ||
14 | 75 | 236 | 236 | ||
16 | 90 | 265 | 265 | ||
18 | 100 | 300 | 300 | ||
20 | 112 | 335 | 335 | ||
22 | 118 | 355 | 355 | ||
24 | 132 | 400 | 400 | ||
28 | 150 | 450 | 450 | ||
180 | 355 | 8 | 50 | 150 | 150 |
12 | 75 | 224 | 224 | ||
18 | 112 | 335 | 335 | ||
20 | 125 | 375 | 375 | ||
22 | 140 | 425 | 425 | ||
24 | 150 | 450 | 450 | ||
32 | 200 | 600 | 600 | ||
36 | 224 | 670 | 670 | ||
40 | 250 | 750 | 750 | ||
44 | 280 | 850 | 850 |
Bảng 3 – Dung sai đường kính trong của ren đai ốc(TD2) |
| Bảng 4 – Dung sai đường kính ngoài của ren bu lông(Td2) | ||
Bước ren p | Cấp chính xác 4 |
| Bước ren p | Cấp chính xác 4 |
mm | mm |
| mm | mm |
1,5 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14 16 18 20 22 24 28 32 36 40 44 | 190 236 315 375 450 500 560 630 670 710 800 900 1 000 1 120 1 180 1 250 1 320 1 500 1 600 1 800 1 900 2 000 |
| 1,5 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14 16 18 20 22 24 28 32 36 40 44 | 150 180 236 300 335 375 425 450 500 530 600 670 710 800 850 900 950 1 060 1 120 1 250 1 320 1 400 |
Bảng 5 – Dung sai đường kính trong của ren bu lông (Td2)
Đường kính ngoài danh nghĩa d | Bước ren p | Vị trí miền dung sai c của đường kính trung bình | Vị trí miền dung sai e của đường kính trung bình | |||||
trên | đến và bao gồm | Cấp chính xác | Cấp chính xác | |||||
|
| 7 | 8 | 9 | 7 | 8 | 9 | |
mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm |
5,6 | 11,2 | 1,5 | 352 | 405 | 471 | 279 | 332 | 398 |
2 | 388 | 445 | 525 | 309 | 366 | 446 | ||
3 | 435 | 501 | 589 | 350 | 416 | 504 | ||
11,2 | 22,4 | 2 | 400 | 462 | 544 | 321 | 383 | 465 |
3 | 450 | 520 | 614 | 365 | 435 | 529 | ||
4 | 521 | 609 | 690 | 426 | 514 | 595 | ||
5 | 562 | 656 | 775 | 456 | 550 | 669 | ||
8 | 709 | 828 | 965 | 576 | 695 | 832 | ||
22,4 | 45 | 3 | 482 | 564 | 670 | 397 | 479 | 585 |
5 | 587 | 681 | 806 | 481 | 575 | 700 | ||
6 | 655 | 767 | 899 | 537 | 649 | 781 | ||
7 | 694 | 813 | 950 | 569 | 688 | 825 | ||
8 | 734 | 859 | 1 015 | 601 | 726 | 882 | ||
10 | 800 | 925 | 1 087 | 650 | 775 | 937 | ||
12 | 866 | 998 | 1 223 | 691 | 823 | 1 048 | ||
45 | 90 | 3 | 501 | 589 | 701 | 416 | 504 | 616 |
4 | 565 | 659 | 784 | 470 | 564 | 689 | ||
8 | 765 | 890 | 1 052 | 632 | 757 | 919 | ||
9 | 811 | 943 | 1 118 | 671 | 803 | 978 | ||
10 | 831 | 963 | 1 138 | 681 | 813 | 988 | ||
12 | 929 | 1 085 | 1 273 | 754 | 910 | 1 098 | ||
14 | 970 | 1 142 | 1 355 | 805 | 967 | 1 180 | ||
16 | 1 038 | 1 213 | 1 438 | 853 | 1 028 | 1 253 | ||
18 | 1 100 | 1 288 | 1 525 | 900 | 1 088 | 1 320 | ||
90 | 180 | 4 | 584 | 690 | 815 | 489 | 595 | 720 |
6 | 705 | 830 | 986 | 587 | 712 | 868 | ||
8 | 796 | 928 | 1 103 | 663 | 795 | 970 | ||
12 | 960 | 1 122 | 1 335 | 785 | 947 | 1 160 | ||
14 | 1 018 | 1 193 | 1 418 | 843 | 1 018 | 1 243 | ||
16 | 1 075 | 1 263 | 1 500 | 890 | 1 078 | 1 315 | ||
18 | 1 150 | 1 338 | 1 588 | 950 | 1 138 | 1 388 | ||
20 | 1 175 | 1 363 | 1 613 | 962 | 1 150 | 1 400 | ||
22 | 1 232 | 1 450 | 1 700 | 1 011 | 1 224 | 1 474 | ||
24 | 1 313 | 1 538 | 1 800 | 1 074 | 1 299 | 1 561 | ||
28 | 1 388 | 1 625 | 1 900 | 1 138 | 1 375 | 1 650 | ||
180 | 355 | 8 | 828 | 965 | 1 153 | 695 | 832 | 1 020 |
12 | 998 | 1 173 | 1 398 | 823 | 998 | 1 223 | ||
18 | 1 187 | 1 400 | 1 650 | 987 | 1 200 | 1 450 | ||
20 | 1 263 | 1 488 | 1 750 | 1 050 | 1 275 | 1 537 | ||
22 | 1 288 | 1 513 | 1 775 | 1 062 | 1 287 | 1 549 | ||
24 | 1 363 | 1 600 | 1 875 | 1 124 | 1 361 | 1 636 | ||
32 | 1 530 | 1 780 | 2 092 | 1 265 | 1 515 | 1 827 | ||
36 | 1 623 | 1 885 | 2 210 | 1 343 | 1 605 | 1 930 | ||
40 | 1 663 | 1 925 | 2 250 | 1 363 | 1 625 | 1 950 | ||
44 | 1 755 | 2 030 | 2 380 | 1 440 | 1 715 | 2 065 |
Bảng 6 - Dung sai đường kính trung bình của ren đai ốc(TD2)
Đường kính ngoài danh nghĩa d | Bước ren p | Cấp chính xác |
| |||
7 | 8 | 9 | ||||
trên | đến và bao gồm |
| ||||
mm | mm | mm | mm | mm | mm |
|
|
| 1,5 | 224 | 280 | 355 |
|
5,6 | 11,2 | 2 | 250 | 315 | 400 |
|
|
| 3 | 280 | 355 | 450 |
|
|
| 2 | 265 | 335 | 425 |
|
|
| 3 | 300 | 375 | 475 |
|
11,2 | 22,4 | 4 | 355 | 450 | 560 |
|
|
| 5 | 375 | 475 | 600 |
|
|
| 8 | 475 | 600 | 750 |
|
|
| 3 | 335 | 425 | 530 |
|
|
| 5 | 400 | 500 | 630 |
|
|
| 6 | 450 | 560 | 710 |
|
22,4 | 45 | 7 | 475 | 600 | 750 |
|
|
| 8 | 500 | 630 | 800 |
|
|
| 10 | 530 | 670 | 850 |
|
|
| 12 | 560 | 710 | 900 |
|
|
| 3 | 355 | 460 | 560 |
|
|
| 4 | 400 | 500 | 630 |
|
|
| 8 | 530 | 670 | 850 |
|
|
| 9 | 560 | 710 | 900 |
|
45 | 90 | 10 | 560 | 710 | 900 |
|
|
| 12 | 630 | 800 | 1 000 |
|
|
| 14 | 670 | 850 | 1 060 |
|
|
| 16 | 710 | 900 | 1 120 |
|
|
| 18 | 750 | 950 | 1 180 |
|
|
| 4 | 425 | 530 | 670 |
|
|
| 6 | 500 | 630 | 800 |
|
|
| 8 | 560 | 710 | 900 |
|
|
| 12 | 670 | 850 | 1 060 |
|
|
| 14 | 710 | 900 | 1 120 |
|
90 | 180 | 16 | 750 | 950 | 1 180 |
|
|
| 18 | 800 | 1 000 | 1 250 |
|
|
| 20 | 800 | 1 000 | 1 250 |
|
|
| 22 | 850 | 1 060 | 1 320 |
|
|
| 24 | 900 | 1 120 | 1 400 |
|
|
| 28 | 950 | 1 180 | 1 500 |
|
|
| 8 | 600 | 750 | 950 |
|
|
| 12 | 710 | 900 | 1 120 |
|
|
| 18 | 850 | 1 060 | 1 320 |
|
|
| 20 | 900 | 1 120 | 1 400 |
|
|
| 22 | 900 | 1 120 | 1 400 |
|
180 | 355 | 24 | 950 | 1 180 | 1 500 |
|
|
| 32 | 1 060 | 1 320 | 1 700 |
|
|
| 36 | 1 120 | 1 400 | 1 800 |
|
|
| 40 | 1 120 | 1 400 | 1 800 |
|
|
| 44 | 1 250 | 1 500 | 1 900 |
|
Bảng 7 - Dung sai đường kính trung bình của ren bu lông(Td2)
Đường kính ngoài d | Bước ren p | Cấp chính xác | ||||
trên | đến và bao gồm | 6 | 7 | 8 | 9 | |
mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm |
|
| 1,5 | 132 | 170 | 212 | 265 |
5,6 | 11,2 | 2 | 150 | 190 | 236 | 300 |
|
| 3 | 170 | 212 | 265 | 335 |
|
| 2 | 160 | 200 | 250 | 315 |
|
| 3 | 180 | 224 | 280 | 355 |
11,2 | 22,4 | 4 | 212 | 265 | 335 | 425 |
|
| 5 | 224 | 280 | 355 | 450 |
|
| 8 | 280 | 355 | 450 | 560 |
|
| 3 | 200 | 250 | 315 | 400 |
|
| 5 | 236 | 300 | 375 | 475 |
|
| 6 | 265 | 335 | 425 | 530 |
22,4 | 45 | 7 | 280 | 355 | 450 | 560 |
|
| 8 | 300 | 375 | 475 | 600 |
|
| 10 | 315 | 400 | 500 | 630 |
|
| 12 | 335 | 425 | 530 | 670 |
|
| 3 | 212 | 265 | 335 | 425 |
|
| 4 | 236 | 300 | 375 | 475 |
|
| 8 | 315 | 400 | 500 | 630 |
|
| 9 | 335 | 425 | 530 | 670 |
45 | 90 | 10 | 335 | 425 | 530 | 670 |
|
| 12 | 375 | 475 | 600 | 750 |
|
| 14 | 400 | 500 | 630 | 800 |
|
| 16 | 425 | 530 | 670 | 850 |
|
| 18 | 450 | 560 | 710 | 900 |
|
| 4 | 250 | 315 | 400 | 500 |
|
| 6 | 300 | 375 | 475 | 600 |
|
| 8 | 335 | 425 | 530 | 670 |
|
| 12 | 400 | 500 | 630 | 800 |
|
| 14 | 425 | 530 | 670 | 850 |
90 | 180 | 16 | 450 | 560 | 710 | 900 |
|
| 18 | 475 | 600 | 750 | 950 |
|
| 20 | 475 | 600 | 750 | 950 |
|
| 22 | 500 | 630 | 800 | 1 000 |
|
| 24 | 530 | 670 | 850 | 1 060 |
|
| 28 | 560 | 710 | 900 | 1 120 |
|
| 8 | 355 | 450 | 560 | 710 |
|
| 12 | 425 | 530 | 670 | 850 |
|
| 18 | 500 | 630 | 800 | 1 000 |
|
| 20 | 530 | 670 | 850 | 1 060 |
180 | 355 | 22 | 530 | 670 | 850 | 1 060 |
|
| 24 | 560 | 710 | 900 | 1 120 |
|
| 32 | 630 | 800 | 1 000 | 1 250 |
|
| 36 | 670 | 850 | 1 060 | 1 320 |
|
| 40 | 670 | 850 | 1 060 | 1 320 |
|
| 44 | 710 | 900 | 1 120 | 1 400 |
Hình 4 - Bước xoắn và bước ren của nhiều đầu mối
11. Cấp chính xác nên dùng
Để giảm số lượng ca líp và dụng cụ đo, nên ưu tiên lựa chọn dung sai từ Bảng 8 và Bảng 9. Các nguyên tắc chung sau có thể được đề ra để chọn loại dung sai
a) Bình thường: cho sử dụng chung.
b) Thô: cho trường hợp khi chế tạo có thể phát sinh những khó khăn.
c) Nếu chiều dài vặn ren thực chưa biết, nên sử dụng nhóm N.
Bảng 8 - Cấp chính xác nên dùng cho ren đai ốc
Loại dung sai | Dung sai cho đường kính trung bình | |
N | L | |
Bình thường | 7H | 8H |
Thô | 8H | 9H |
Bảng 9 - Cấp chính xác nên dùng cho ren bu lông
Loại dung sai | Dung sai cho đường kính trung bình | |
N | L | |
Bình thường | 7H | 8H |
Thô | 8H | 9H |
12. Ren nhiều đầu mối
Dung sai cho ren nhiều đầu mối (xem Hình 4) cũng giống như cho ren một đầu mối, trừ dung sai đường kính trung bình được mở rộng.
Giá trị dung sai cho TD2 và Td2 quy định trong Bảng 6 và Bảng 7, đối với ren nhiều đầu mối phải được tăng lên với hệ số phù hợp cho trong Bảng 10.
Bảng 10 - Các hệ số đối với ren nhiều đầu mối
Số đầu mối | 2 | 3 | 4 | 5 và lớn hơn |
Hệ số | 1,12 | 1,25 | 1,4 | 1,6 |
13. Công thức
13.1. Sai lệch cơ bản
Sai lệch cơ bản cho ren đai ốc và ren bu lông được tính toán theo với công thức sau đối với EIh = 0
esc = - (125 + 11P) đối với P đến và bằng 2
esc = - 5 + 94,12 đối với P = 3 đến P = 44
ese = - (50 + 11P) đối với P đến và bằng 3
ese = - 47, 49 đối với P = 4 đến P = 44
13.2. Chiều dài vặn ren
Để tính toán các giới hạn của chiều dài vặn ren chuẩn lN trong Bảng 2, phải áp dụng quy tắc sau.
Đối với mỗi bước ren trong dải đường kính nào đó, d được đặt bằng đường kính nhỏ nhất (nằm trong dải) cho trong Bảng 2.
lN min = 2,24Pd0,2
lN max = 6,7Pd0,2
13.3. Dung sai đường kính đỉnh profin ren
13.3.1. Dung sai cho đường kính trong của đai ốc (TD1)
Dung sai TD1 đối với cấp 4 được tính toán theo công thức sau:
Td1 = 0,63 (230P0,7)
13.3.2. Dung sai cho đường kính ngoài của ren bu lông (Td)
Dung sai Td đối với cấp 4 được tính toán theo công thức sau:
13.3.3. Dung sai cho đường kính trong của ren bu lông (Td3)
Dung sai Td3 nhận được từ giá trị Td2 được tính toán theo công thức sau:
Td3 = 1,25Td2 +|es|
13.4. Dung sai đường kính trung bình
13.4.1. Dung sai cho đường kính trung bình của ren đai ốc (TD2)
Dung sai TD2 nhận được từ dung sai cho cấp 6, Td2 (6), (xem Bảng 7) theo Bảng 11.
Bảng 11 - Dung sai cho đường kính trung bình của ren đai ốc (TD2)
Cấp chính xác | ||
7 | 8 | 9 |
1,7Td2 (6) | 2,12Td2 (6) | 2,65Td2 (6) |
13.4.2. Dung sai cho đường kính trung bình của ren bu lông (Td2)
Dung sai Td2 được tính toán theo công thức sau (d bằng giá trị trung bình nhân của các giới hạn của khoảng đường kính ):
Td2 (6) = 90P0,4 x d0,1
Td2 (7) = 1,25Td2 (6)
Td2 (8) = 1,6Td2 (6)
Td2 (9) = 2Td2 (6)
13.5. Quy tắc làm tròn
Giá trị dung sai đường kính trung bình và đường kính ngoài đối với sai lệch cơ bản được tính bằng các công thức ở trên được làm tròn tới giá trị gần nhất trong dãy R40 của dãy số ưu tiên.
Không làm tròn các giá trị tính toán cho dung sai đường kính trong Td3.
14. Ký hiệu
Ký hiệu đầy đủ cho ren vít phải bao gồm một ký hiệu cho hệ ren và cỡ ren, và một ký hiệu cho dung sai ren.
Ký hiệu ren phải theo ISO 2902.
Ký hiệu dung sai chỉ bao gồm ký hiệu dung sai đường kính trung bình.
Không phải ký hiệu dung sai đường kính ngoài từ:
- vị trí dung sai như nhau;
- chỉ một cấp chính xác đã định cho đường kính trong của đai ốc (D1) và cho đường kính trong của bu lông (d).
Mỗi ký hiệu dung sai phải bao gồm:
- chữ số thể hiện cấp của dung sai đường kính trung bình;
- chữ cái chỉ ra vị trí miền dung sai đường kính trung bình, viết hoa cho đai ốc, viết thường cho bu lông.
VÍ DỤ:
Đối với ren đai ốc:
Tr 40 x 7 - 7H
Đối với ren bu lông:
Tr 40 x 7 - 7e
Đối với ren hai đầu mối, ren bu lông hướng trái:
Tr 40 x 14 (P7) LH - 7e
Mối ghép ren được chỉ ra bằng ký hiệu dung sai ren đai ốc kèm theo ký hiệu dung sai ren bu lông được tách biệt bởi một nét gạch chéo.
VÍ DỤ
Tr 40 x 7 - 7H/7e
Tr 40 x 14 (P7) - 7H/7e
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.