Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1868:1976 Giấy và cáctông - Phương pháp xác định độ bụi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1868:1976

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1868:1976 Giấy và cáctông - Phương pháp xác định độ bụi
Số hiệu:TCVN 1868:1976Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:23/12/1976Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1868 – 76

GIẤY VÀ CACTÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỤI

Method for the determination of dusting

1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bụi trong giấy và cactông.

Việc áp dụng tiêu chuẩn phải được quy định trong các văn bản kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng cho từng sản phẩm giấy hoặc cactông.

2. Nguyên tắc

Dùng kính lúp hoặc mắt thường đếm số bụi có trên giấy hoặc cactông.

3. Dụng cụ thử

Bảng mẫu kích thước các hạt bụi

Đèn chiếu sáng loại thường công suất 60W

Hộp xác định bụi có kích thước mặt kính 250 x 250 mm.

4. Tiến hành thử

Dùng kéo cắt 5 mẫu, mỗi mẫu có kích thước 250 x 250 mm. Đặt mẫu giấy hoặc cactông vừa cắt lên hộp xác định bụi. Bật đèn chiếu và dùng mắt thường (hoặc dùng kính) đếm số bụi trên cả tờ giấy. Khi đếm phải chú ý phân biệt kích thước bụi và phân loại theo kích thước như quy định trong các tài liệu kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng cho từng sản phẩm giấy và cactông và ghi theo biểu dưới đây:

Kích thước bụi (mm)

Lượng bụi (hạt)

Từ . . . . đến . . . .

Từ . . . . đến . . . .

 

Sau khi đếm được số bụi, dựa vào kết quả thu được đem đối chiếu với mức quy định để phân loại giấy. Khi xác định độ bụi của giấy cho phép dùng đèn có công suất lớn hơn hoặc nhỏ hơn 60W tùy thuộc vào độ dày của giấy. Khi đếm những hạt bụi nhìn thấy ở cả hai mặt tờ giấy thì chỉ tính một lần.

4. Tính kết quả

Độ bụi có trên 1m2 giấy (X), tính bằng hạt, xác định theo công thức:

X = a . 16

Trong đó:

a – số bụi đếm được của mẫu thử, tính bằng hạt;

16 – hệ số tính chuyển ra 1m2

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi