Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1864:1976 Giấy và cáctông - Phương pháp xác định hàm lượng tro

Số hiệu: TCVN 1864:1976 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/12/1976
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1864:1976

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1864:1976

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1864:1976 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1864:1976 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1864 – 76

GIẤY VÀ CACTÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO

Method for the determination of ash content

1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro trong giấy và cactông.

Việc áp dụng tiêu chuẩn này phải được nêu trong các văn bản kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng cho từng sản phẩm giấy hoặc cactông.

2. Nguyên tắc

Xác định phần khoáng còn lại của giấy hoặc cactông sau khi đốt và nung ở nhiệt độ nhất định. Phần còn lại gọi là tro.

3. Dụng cụ

Bình hút ẩm

Cặp chén

Chén sứ hoặc platin đã đốt và nung đến khối lượng không đổi

Lò nung có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ

4. Tiến hành thử

Cắt mẫu giấy hoặc cactông có kích thước 10 x 10 mm. Xác định độ ẩm theo TCVN 1867 – 76 và cân chính xác đến 0,001 g. Khi lấy mẫu phải tính toán sao cho khối lượng tro sau khi nung không ít hơn 10 mg. Cho mẫu giấy hoặc cactông vào chén đã được nung đến khối lượng không đổi, sau đó đem đốt ở nhiệt độ 300ºC. Khi đốt không để mẫu cháy thành ngọn lửa. Sau khi đốt, tiến hành nung ở nhiệt độ 800 ± 50ºC. Nung cho đến khi phần tro có màu trắng thì coi như đã nung xong. Nếu tro có màu khác thì sau khi để nguội, dùng H2O3 3% thấm ướt (chú ý nhỏ từ từ theo thành chén). Tiếp tục nung và xử lý như thế đến khi tro có màu trắng là được. Sau đó, hạ nhiệt độ tới 300ºC và lấy chén ra khỏi lò. Chuyển nhanh chén vào bình hút ẩm, để chén nguội đến nhiệt độ phòng và đem cân với độ chính xác đến 0,001 g. Lặp lại quá trình nung cho đến khi khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp không chênh lệch nhau quá 0,002g thì dừng lại.

Tiến hành xác định ba mẫu song song. Kết quả của các mẫu xác định không được chênh lệch nhau quá 0,1%. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ba phép xác định đó.

5. Tính kết quả

Hàm lượng tro (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1864 – 76

GIẤY VÀ CACTÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO

Method for the determination of ash content

1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro trong giấy và cactông.

Việc áp dụng tiêu chuẩn này phải được nêu trong các văn bản kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn áp dụng cho từng sản phẩm giấy hoặc cactông.

2. Nguyên tắc

Xác định phần khoáng còn lại của giấy hoặc cactông sau khi đốt và nung ở nhiệt độ nhất định. Phần còn lại gọi là tro.

3. Dụng cụ

Bình hút ẩm

Cặp chén

Chén sứ hoặc platin đã đốt và nung đến khối lượng không đổi

Lò nung có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ

4. Tiến hành thử

Cắt mẫu giấy hoặc cactông có kích thước 10 x 10 mm. Xác định độ ẩm theo TCVN 1867 – 76 và cân chính xác đến 0,001 g. Khi lấy mẫu phải tính toán sao cho khối lượng tro sau khi nung không ít hơn 10 mg. Cho mẫu giấy hoặc cactông vào chén đã được nung đến khối lượng không đổi, sau đó đem đốt ở nhiệt độ 300ºC. Khi đốt không để mẫu cháy thành ngọn lửa. Sau khi đốt, tiến hành nung ở nhiệt độ 800 ± 50ºC. Nung cho đến khi phần tro có màu trắng thì coi như đã nung xong. Nếu tro có màu khác thì sau khi để nguội, dùng H2O3 3% thấm ướt (chú ý nhỏ từ từ theo thành chén). Tiếp tục nung và xử lý như thế đến khi tro có màu trắng là được. Sau đó, hạ nhiệt độ tới 300ºC và lấy chén ra khỏi lò. Chuyển nhanh chén vào bình hút ẩm, để chén nguội đến nhiệt độ phòng và đem cân với độ chính xác đến 0,001 g. Lặp lại quá trình nung cho đến khi khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp không chênh lệch nhau quá 0,002g thì dừng lại.

Tiến hành xác định ba mẫu song song. Kết quả của các mẫu xác định không được chênh lệch nhau quá 0,1%. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ba phép xác định đó.

5. Tính kết quả

Hàm lượng tro (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:

K0 – khối lượng không đổi của chén, tính bằng g;

K1 – khối lượng chén và tro sau khi nung, tính bằng g;

K2 – khối lượng không đổi của giấy hoặc cactông trước khi nung, tính bằng g.

Trong đó:

K0 – khối lượng không đổi của chén, tính bằng g;

K1 – khối lượng chén và tro sau khi nung, tính bằng g;

K2 – khối lượng không đổi của giấy hoặc cactông trước khi nung, tính bằng g.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1864:1976

01

Quyết định 469-KHKT/QĐ của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành 16 tiêu chuẩn Nhà nước về vải phin trắng, vải xanh xuất khẩu; phương pháp thử giấy và các tông; tinh dầu hồi; mứt cam; bột mỳ; mỳ sợi; dứa quả tươi; chuối tiêu tươi xuất khẩu và cam quả tươi xuất khẩu

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1864:2001 ISO 2144:1997 Giấy, cáctông và bột giấy-Xác định độ tro sau khi nung tại nhiệt độ 900°C

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×