Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1067:1984 Truyền động bánh răng trụ-Dung sai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1067:1984

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1067:1984 Truyền động bánh răng trụ-Dung sai
Số hiệu:TCVN 1067:1984Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:12/01/1984Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1067 – 84

TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG TRỤ - DUNG SAI

Cilindreal gearspairs - Accuracy

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1067 – 71.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bộ truyền bánh răng trụ thân khai ăn khớp trong và ngoài, có răng thẳng, răng nghiêng và răng chữ V, đường kính chia của bánh răng đến 6300 mm, chiều rộng vành răng hoặc một nửa chiều rộng vành bánh răng chữ V đến 1250 mm, môđun của răng từ 1 đến 55 mm và prôfin gốc của răng theo TCVN 2258-77.

1. CẤP CHÍNH XÁC VÀ DẠNG ĐỐI TIẾP

1.1. Quy định 12 cấp chính xác của bánh răng và bộ truyền được ký hiệu bằng các chữ số theo thứ tự cấp chính xác giảm dần 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12.

Chú thích. Đối với cấp chính xác 1 và 2, tiêu chuẩn chưa quy định dung sai và sai lệch giới hạn.

1.2. Đối với mỗi cấp chính xác của bánh răng và bộ truyền quy định các mức: chính xác động học, làm việc êm và tiếp xúc của bánh răng trong bộ truyền.

1.3. Cho phép phối hợp các mức chính xác động học, mức làm việc êm và mức tiếp xúc của răng bánh răng và bộ truyền có cấp chính xác khác nhau.

1.4. Khi phối hợp giữa các mức có cấp chính xác khác nhau, mức làm việc êm của bánh răng và bộ truyền có cấp chính xác không được cao hơn quá hai cấp hoặc thấp hơn quá một cấp so với mức chính xác động học, mức tiếp xúc của bánh răng có thể dùng cấp chính xác cao hơn một cấp hoặc thấp hơn một cấp so với mức làm việc êm.

1.5. Quy định dạng đối tiếp của các bánh răng trong bộ truyền A, B, C, D, E, R và loại dung sai Tjn cho khe hở cạnh răng x, y, z, a, b, c, d, h. Các ký hiệu được chọn theo thứ tự giảm dần của trị số khe hở cạnh răng và dung sai khe hở cạnh răng (xem hình vẽ).

Dạng đối tiếp và trị số khe hở cạnh răng cần thiết.

Chú thích. Dạng đối tiếp B bảo đảm trị số khe hở cạnh răng nhỏ nhất để không xảy ra hiện tượng kẹt dính trong bộ truyền bằng thép hoặc gang do sự nung nóng khi hiệu nhiệt độ của các bánh răng và vỏ hộp là 25°C.

Các dạng đối tiếp của các bánh răng trong bộ truyền phụ thuộc vào cấp chính xác theo mức làm việc êm và được chỉ dẫn trong bảng 1.

Bảng 1

Dạng đối tiếp

A

B

C

D

E

H

Cấp chính xác theo mức làm việc êm

3 – 12

3 – 11

3 – 9

3 – 8

3 – 7

3 - 7

1.6. Các dạng đối tiếp H và E tương ứng với loại dung sai khe hở cạnh răng h, còn các dạng đối tiếp D, C, B và A tương ứng với các loại dung sai d, c, b và a.

Cho phép thay đổi sự tương ứng giữa các dạng đối tiếp và loại dung sai khe hở cạnh răng, khi đó có thể sử dụng các loại dung sai x, y, z.

1.7. Quy định 6 cấp sai lệch khoảng cách trục được ký hiệu bằng các chữ số la mã theo thứ tự cấp chính xác giảm dần từ I đến VI.

Khe hở cạnh răng cần thiết đối với mỗi dạng đối tiếp được bảo đảm khi tuân theo các cặp sai lệch khoảng cách trục trên (đối với dạng nối tiếp H và E – cấp I, II còn đối với các dạng đối tiếp D, C, B và A – cấp III, IV, V, VI.

Cho phép thay đổi sự tương ứng giữa các dạng đối tiếp và cấp sai lệch khoảng cách trục.

1.8. Độ chính xác chế tạo các bánh răng và bộ truyền được quy định bởi cấp chính xác, còn yêu cầu đối với khe hở cạnh răng – dạng đối tiếp theo mức khe hở cạnh răng.

Ví dụ. Về ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền bánh răng trụ có cấp chính xác 7 đối với cả ba mức có dạng đối tiếp của các bánh răng C, giữa dạng đối tiếp và loại dung sai khe hở cạnh răng cũng như dạng đối tiếp và cấp sai lệch khoảng cách trục có sự tương ứng với nhau.

7 – C TCVN 1067 – 84

1.9. Khi phối hợp giữa các mức có cấp chính xác khác nhau và dạng đối tiếp không tương ứng với loại dung sai khe hở cạnh răng nhưng vẫn bảo đảm sự tương ứng giữa dạng đối tiếp và cấp sai lệch khoảng cách trục, độ chính xác của các bánh răng và bộ truyền được ký hiệu lần lượt bởi ba chữ số và hai chữ cái.

Chữ số thứ nhất ký hiệu cấp chính xác theo mức chính xác động học, chữ số thứ hai – cấp chính xác theo mức làm việc êm, chữ số thứ ba – cấp chính xác theo mức tiếp xúc của các răng, chữ cái thứ nhất trong hai chữ cái – dạng đối tiếp, còn chữ cái thứ hai – loại dung sai khe hở cạnh răng. Giữa các chữ số cũng như giữa phần chữ số và chữ cái có gạch ngang.

Ví dụ về ký hiệu quy ước độ chính xác  của bộ truyền bánh răng trụ có cấp chính xác 8 về mức chính xác động học, cấp chính xác 7 về mức làm việc êm, cấp chính xác 6 về mức tiếp xúc của các răng, dạng đối tiếp B, dạng dung sai khe hở cạnh răng a, giữa dạng đối tiếp và cấp sai lệch khoảng cách trục có sự tương ứng:

8 – 7 – 6 Ba TCVN 1067 – 84

Chú thích. Trong trường hợp không cần quy định cấp chính xác cho một trong ba mức, cần thay chữ số tương ứng trong ký hiệu bằng chữ N.

1.10. Khi chọn cấp sai lệch khoảng cách trục thô hơn cấp quy định đối với dạng đối tiếp đã cho, trong ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền bánh răng trụ cần ghi cấp sai lệch khoảng cách trục đã chọn và khe hở cạnh răng cần thiết đã giảm đi được tính theo công thức:

j’nmin = jnmin – 0,68 (f’a – fa)

ở đây

jnmin và fa – trị số theo bảng của khe hở cạnh răng cần thiết và sai lệch giới hạn của khoảng cách trục đối với dạng đối tiếp đã cho theo bảng 13;

j’nmin – khe hở cạnh răng cần thiết tính toán;

f’a – sai lệch khoảng cách trục đối với cấp thô hơn.

Ví dụ về ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền bánh răng trụ có cấp chính xác 7 đối với cả 3 mức, dạng đối tiếp của các bánh răng C, loại dung sai khe hở cạnh răng a và cấp sai lệch khoảng cách trục V (khi khoảng cách trục của bộ truyền aw = 450 mm, j’nmin = 128 μm);

7 – Ca/V – 128 TCVN 1067 – 84

Chú thích. Khi chọn cấp sai lệch khoảng cách trục chính xác hơn khe hở cạnh răng nhỏ nhất trong bộ truyền sẽ lớn hơn khe hở cạnh răng được cho trong bảng 13. Trị số khe hở cạnh răng của bộ truyền cũng được tính theo công thức trên nhưng không cần chỉ dẫn trong ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền.

1.11. Thuật ngữ, ký hiệu và định nghĩa về các sai số và dung sai của bánh răng và bộ truyền được qui định theo TCVN 2114 – 77.

Cho phép dùng các ký hiệu Vwr, Vw, Vptr, Vpt thay cho các ký hiệu Fvwr, Fvw, fvptr, fvpt.

2. MỨC CHÍNH XÁC

2.1. Các chỉ tiêu của mức chính xác động học được quy định theo bảng 2.

Bảng 2

Chỉ tiêu mức chính xác động học

Đối tượng được kiểm

Chỉ tiêu mức chính xác hoặc bộ chỉ tiêu

Cấp chính xác

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Bánh răng

F’’ir

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

Fpr và Fpkr

X

X

X

X

-

-

-

-

-

-

Fpr

-

-

-

-

X

X

-

-

-

-

Fcr và Frr

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

Fvwr và Frr

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

Fvwr và F’’ir

-

-

X

X

X

X

-

-

-

-

Fcr và F’’ir

-

-

X

X

X

X

-

-

-

-

F’’ir

-

-

-

-

-

-

X

X

X

X

Frr

-

-

-

-

X

X

-

-

-

-

Bộ truyền bánh răng

F’ior

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

X Chỉ dùng khi đường kính vòng chia của bánh răng lớn hơn 1600 mm.

2.1.1. Nếu mức chính xác động học của các bánh răng so với đường trục làm việc (mục 2.9) phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và không có yêu cầu về lắp chọn thì không nhất thiết phải kiểm tra mức chính xác động học của bộ truyền.

2.1.2. Khi mức chính xác động học của bộ truyền phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì không cần thiết phải kiểm tra mức chính xác động học của các bánh răng.

2.2. Các chỉ tiêu làm việc êm của răng được qui định trong bảng 3 cho các cấp chính xác 3 – 8 phụ thuộc vào trị số giới hạn của hệ số trùng khớp dọc danh nghĩa εβ còn các cấp chính xác theo mức tiếp xúc (bảng 4) cho các cấp chính xác 9 – 12 không phụ thuộc vào εβ.

2.2.1. Nếu độ chính xác của các bánh răng theo mức làm việc êm phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì không cần thiết phải kiểm tra mức làm việc êm của bộ truyền.

2.2.2. Nếu độ chính xác của bộ truyền theo mức làm việc êm phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì không cần thiết phải kiểm tra mức làm việc êm của các bánh răng.

2.2.3. Chỉ tiêu fzzr được dùng khi kiểm với các bánh răng đo.

2.2.4. Về chỉ tiêu mức làm việc êm của bánh răng có thể dùng hiệu bước răng fvptr thay cho sai lệch bước răng fptr (xem chú thích 2 của bảng 8).

2.3. Các chỉ tiêu và mức tiếp xúc của răng được quy định trong bảng 5 phụ thuộc vào trị số giới hạn của hệ số trùng khớp dọc danh nghĩa εβ (bảng 4).

2.3.1. Nếu độ chính xác của các bánh răng theo mức tiếp xúc và các trị số thực tế của fxr và fyr phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì không cần thiết phải kiểm vết tiếp xúc trong bộ truyền.

2.3.2. Khi vết tiếp xúc tổng hoặc vết tiếp xúc tức thời phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì không cần thiết phải kiểm tra các chỉ tiêu khác để đánh giá mức tiếp xúc của các răng.

Bảng 3

Chỉ tiêu làm việc êm

Đối tượng được kiểm

Chỉ tiêu mức chính xác hoặc bộ chỉ tiêu

Cấp chính xác

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Bánh răng của bộ truyền có εβ nhỏ hơn chỉ dẫn trong bảng 4

f’ir

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

fzzr

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

fpbr và ffr

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

fpbr và fpr

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

f’’ir

-

-

X

X

X

X

-

-

-

-

Bánh răng của bộ truyền có εβ bất kỳ

f’’ir

-

-

-

-

-

-

X

X

X

X

fpbr

-

-

-

-

-

-

X

X

X

X

fptr

-

-

-

-

-

-

X

X

X

X

Bánh răng của bộ truyền có εβ lớn hơn hoặc bằng chỉ dẫn trong bảng 4

fzkr

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

fptr

-

-

X*

X*

X

X

-

-

-

-

Bộ truyền có εβ nhỏ hơn chỉ dẫn trong bảng 4

f’ior

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

fzzor

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

Bộ truyền có εβ lớn hơn hoặc bằng chỉ dẫn trong bảng 4

fzkor

X

X

X

X

X

X

-

-

-

-

* Được phép dùng đến 1985

Bảng 4

Trị số giới hạn εβ

Cấp chính xác theo mức tiếp xúc

3

4

5

6

7

8

Trị số giới hạn của hệ số trùng khớp dọc danh nghĩa εβ

1,25

1,5

2,0

2,5

3,0

2.3.3. Cho phép đánh giá độ chính xác của các bánh răng theo vết tiếp xúc tổng hoặc vết tiếp xúc tức thời của các răng của bánh răng được kiểm với các răng của bánh răng đo.

2.4. Dung sai và các sai lệch giới hạn theo mức chính xác động học, mức làm việc êm và mức tiếp xúc của các răng tương ứng với các cấp chính xác khác nhau của bánh răng và bộ truyền được quy định trong các bảng 6 – 12.

2.5. Tùy theo điều kiện làm việc theo prôfin răng phải và trái cho phép sử dụng các mức chính xác động học, trừ Fr, Fvw, F’’i mức làm việc êm, trừ fi’’ và mức tiếp xúc của các răng trong bộ truyền, trừ fx và f với các cấp chính xác khác nhau. Đối với mặt răng không làm việc hoặc các mặt được dùng trong thời gian hạn chế ở tải trọng giảm thấp, cho phép giảm cấp chính xác nhưng không lớn hơn hai cấp.

2.6. Trong các trường hợp khi điều chỉnh các thông số ăn khớp nhằm làm tốt các đặc tính sử dụng của bộ truyền khi có tải, các sai lệch giới hạn và dung sai theo tiêu chuẩn này có thể được quy định cho các trị số thông số đã điều chỉnh.

Phương pháp xác định vết tiếp xúc, kích thước tương đối của vết tiếp xúc giữa các mặt răng đối tiếp và vị trí của các vết tiếp xúc trên các mặt răng do người thiết kế bộ truyền xác định.

Trong các trường hợp này cho phép quy định các mức về vết tiếp xúc tổng độc lập đối với các chỉ dẫn trong bảng 12.

2.7. Bộ các chỉ tiêu mức chính xác phù hợp với mục 2.1 – 2.3 và các chỉ tiêu bảo đảm khe hở cạnh răng cần thiết (mục 3.2) do người chế tạo quy định.

Mỗi bộ chỉ tiêu được quy định dùng để kiểm tra các bánh răng bộ truyền đều có tác dụng như nhau. Khi đánh giá ảnh hưởng độ chính xác của bộ truyền đến chất lượng sử dụng của nó nên ưu tiên sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp F’ior, fzzor, fzkor­ và vết tiếp xúc tổng.

2.8. Không cần thiết phải kiểm tra trực tiếp các bánh răng và bộ truyền về tất cả các chỉ tiêu của bộ chỉ tiêu đã quy định nếu như nhà máy chế tạo có hệ thống kiểm tra trong sản xuất bảo đảm được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2.9. Các yêu cầu về chỉ tiêu chính xác của các bánh răng theo tiêu chuẩn này được quy định đối với các bánh răng lắp trên trục làm việc.

Cho phép quy định các yêu cầu về chỉ tiêu chính xác của các bánh răng trên bản vẽ bánh răng theo các đường trục khác (ví dụ trục của lỗ lắp trục) không trùng với đường trục làm việc.

Sai số về hình dáng và vị trí so với đường trục làm việc của các bề mặt được dùng làm chuẩn đo cần được tính đến khi quy định cấp chính xác của bộ truyền hoặc được bù trừ bằng cách giảm dung sai chế tạo.

2.10. Trong trường hợp không đòi hỏi phải có tính lắp lẫn cho phép dùng các yếu tố sau đây của một trong các bánh răng làm yếu tố danh nghĩa.

1) Trị số trung bình của bước dọc thực tế hoặc trị số trung bình góc nghiêng thực tế của đường răng;

2) Trị số trung bình của bước ăn khớp thực tế;

3) Độ dịch chuyển phụ thực tế của prôfin gốc (hoặc độ giảm thực tế của khoảng pháp tuyến chung trung bình, hoặc độ giảm thực tế của chiều dày răng).

Khi có độ dịch chuyển phụ của prôfin gốc (hoặc độ giảm của khoảng pháp tuyến chung trung bình, hoặc độ giảm chiều dày răng) của bánh răng thứ hai được xác định bởi độ dịch chuyển phụ thực tế nhỏ nhất của prôfin gốc (hoặc độ giảm thực tế nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình, hoặc độ giảm nhỏ nhất của chiều dày răng) trên bánh răng thứ nhất và bởi dạng đối tiếp đã lựa chọn (khe hở cạnh răng trong bộ truyền).

Bảng 5

Chỉ tiêu về mức tiếp xúc của răng

Đối tượng kiểm tra

Chỉ tiêu mức chính xác hoặc bộ chỉ tiêu

Cấp chính xác

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Bánh răng của bộ truyền có εβ nhỏ hơn chỉ dẫn trong bảng 4+

Fβr

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Fkr

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Bánh răng của bộ truyền có εβ lớn hơn hoặc bằng chỉ dẫn trong bảng 4++

Fpxnr và Fkr

X

X

X

X

X

X

X

-

-

-

Fpxnr và fpbr

X

X

X

X

X

X

X

-

-

-

Bộ truyền bánh răng

fxr và fyr +++

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Vết tiếp xúc tổng

X

X

X

X

X

X

X

X

X

-

Vết tiếp xúc tức thời

X

X

X

X

X

X

X

X

X

-

+ Dùng cho các cấp chính xác 9 – 12 khi εβ bất kỳ

++ Dùng cho cấp chính xác 9 khi εβ bất kỳ

+++ Chỉ dùng bộ chỉ tiêu cho bộ truyền không dịch chỉnh.

Bảng 6

Mức chính xác động học
(các chỉ tiêu F’ir, Frr, Fywr, Fcr, F”ir)

Cấp chính xác

Ký hiệu

Mô đun

m, mm

Đường kính chia d, mm

Đến 125

Trên 125 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600 đến 2500

Trên 2500 đến 4000

Trên 4000 đến 6300

m

1

2

3

4

3

F’i

Từ 1 đến 10

Fp + Ff (xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

6

9

11

13

14

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

7

10

13

14

16

18

-

Trên 6,3 đến 10

8

11

14

16

18

20

22

Fvw

Từ 1 đến 10

4

7

12

18

-

-

-

Fc

Từ 1 đến 10

4

7

12

18

28

40

55

4

F’i

Từ 1 đến 10

Fp + ff (xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

10

15

18

20

22

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

11

16

20

22

25

28

-

Trên 6,3 đến 10

13

18

22

25

28

32

36

Fvw

Từ 1 đến 10

6

12

18

28

-

-

-

Fc

Từ 1 đến 10

6

12

18

28

45

60

90

5

F’i

Từ 1 đến 16

Fp + ff (xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

16

22

28

32

36

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

18

25

32

36

40

45

-

Trên 6,3 đến 10

20

28

36

40

45

50

56

Trên 10 đến 16

-

32

40

45

50

56

63

Fvw

Từ 1 đến 16

10

18

28

45

-

-

-

F’i

Từ 1 đến 3,5

22

32

40

45

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

25

36

45

50

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

28

40

50

56

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

45

56

63

-

-

-

Fc

Từ 1 đến 16

10

18

28

45

70

90

140

6

F’i

Từ 1 đến 16

Fp + ff (xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

25

36

45

50

56

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

28

40

50

56

63

71

-

Trên 6,3 đến 10

32

45

56

63

71

80

90

Trên 10 đến 16

-

50

63

71

80

90

100

Fvw

Từ 1 đến 16

16

28

45

70

-

-

-

F’i

Từ 1 đến 3,5

36

50

63

71

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

40

56

71

80

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

45

63

80

90

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

71

90

100

-

-

-

Fc

Từ 1 đến 16

16

28

45

70

110

140

220

7

F’i

Từ 1 đến 25

Fp + ff (xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

36

50

63

71

80

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

40

56

71

80

90

110

-

Trên 6,3 đến 10

45

63

80

90

100

112

125

Trên 10 đến 16

-

71

90

100

112

125

140

Trên 16 đến 25

-

80

100

112

125

140

160

Fvw

Từ 1 đến 25

22

40

60

100

-

-

-

F’i

Từ 1 đến 3,5

50

71

90

100

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

56

80

100

112

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

65

90

112

125

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

100

125

140

-

-

-

Fc

Từ 1 đến 25

22

40

60

100

160

200

300

8

F’i

Từ 1 đến 25

Fp + ff (xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

45

63

80

90

100

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

50

71

90

100

112

125

-

Trên 6,3 đến 10

56

80

100

112

125

140

160

Trên 10 đến 16

-

90

112

125

140

160

180

Trên 16 đến 25

-

100

125

140

160

180

200

Trên 25 đến 40

-

-

140

160

190

224

250

F’’i

Từ 1 đến 3,5

63

90

112

125

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

71

100

125

140

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

80

112

140

160

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

125

160

180

-

-

-

Fvw

Từ 1 đến 40

28

50

80

120

-

-

-

Fc

Từ 1 đến 40

28

50

80

120

200

250

400

9

Fr

Từ 1 đến 3,5

71

80

100

112

125

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

80

100

112

125

140

160

-

Trên 6,3 đến 10

90

112

125

140

160

180

200

Trên 10 đến 16

-

125

160

160

180

200

224

Trên 16 đến 25

-

160

200

200

224

224

250

Trên 25 đến 40

-

-

250

250

280

280

315

Trên 40 đến 55

-

-

315

315

355

355

400

F’’i

Từ 1 đến 3,5

90

112

140

160

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

112

140

160

180

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

125

160

180

200

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

180

224

224

-

-

-

10

Fr

Từ 1 đến 3,5

100

112

125

140

160

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

125

140

140

160

180

200

-

Trên 6,3 đến 10

140

160

160

180

200

224

250

Trên 10 đến 16

-

180

200

200

224

250

280

Trên 16 đến 25

-

224

250

250

280

280

315

Trên 25 đến 40

-

-

315

315

355

355

400

Trên 40 đến 55

-

-

400

400

450

450

500

F’’i

Từ 1 đến 3,5

140

160

180

200

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

180

200

200

224

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

200

224

224

250

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

250

280

280

-

-

-

11

Fr

Từ 1 đến 3,5

125

140

160

180

200

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

160

180

180

200

224

250

-

Trên 6,3 đến 10

180

200

200

224

250

280

315

Trên 10 đến 16

-

224

250

250

280

315

355

Trên 16 đến 25

-

280

315

315

355

355

400

Trên 25 đến 40

-

-

400

400

450

450

500

Trên 40 đến 55

-

-

500

500

560

560

630

F’’i

Từ 1 đến 3,5

180

200

224

250

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

224

250

250

280

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

250

280

280

315

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

315

355

355

-

-

-

12

Fr

Từ 1 đến 3,5

160

180

200

224

250

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

200

224

224

250

280

315

-

Trên 6,3 đến 10

224

250

250

280

315

355

400

Trên 10 đến 16

-

280

315

315

355

400

450

Trên 16 đến 25

-

355

400

400

450

450

500

Trên 25 đến 40

-

-

500

500

560

560

630

Trên 40 đến 55

-

-

630

630

710

710

800

F’’i

Từ 1 đến 3,5

224

250

280

315

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

280

315

315

355

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

315

355

355

400

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

400

450

450

-

-

-

Chú thích:

1) Các ký hiệu được dùng:

Fi’ – dung sai sai số động học của bánh răng;

Fr – dung sai độ đảo hướng tâm của vành răng;

Fc – dung sai sai số lăn;

Fi’’ – dung sai độ dao động khoảng cách trục đo sau một vòng quay của bánh răng;

Fvw – dung sai độ dao động khoảng pháp tuyến chung.

2) Để xác định Fi’, dùng Fp theo bảng 7 và ff theo bảng 8. Cho phép tiêu chuẩn hóa sai số động học của k bước F’jk, trị số của F’ik được xác định theo công thức:

F’ik = Fpk + ff

Fpk – lấy theo bảng 7;

3) Dung sai sai số động học của bộ truyền bằng tổng dung sai sai số động học của các bánh răng. Đối với bộ truyền gồm hai bánh răng có số răng là bội số của nhau khi tỷ số giữa hai số răng không lớn hơn 3 (1; 2; 3) thì dung sai sai số động học lớn nhất của bộ truyền khi chọn lắp có thể giảm đi 25% hoặc lớn hơn khi xuất phát từ tính toán;

4) Đối với các bánh răng chữ V, hiệu đại số lớn nhất của các trị số sai số tích lũy bước răng tại các mặt răng cùng tên của hai nửa vành răng trong mặt cắt dọc chung bất kỳ không vượt quá dung sai sai số tích lũy bước răng Fp;

5) Khi phối hợp giữa mức chính xác động học và mức làm việc êm có cấp chính xác khác nhau, dung sai độ dao động khoảng cách trục đo sau 1 vòng quay của bánh răng được xác định theo công thức:

|F’’i|ph = |F’’i – f’’i|F + |f’’i|f

số hạng lớn nhất (có chỉ số F) lấy theo cấp của mức chính xác động học, số hạng thứ hai (có chỉ số f) lấy theo cấp của mức làm việc êm;

6) Cho phép một trong các chỉ tiêu của bộ chỉ tiêu xác định mức chính xác động học vượt quá trị số giới hạn nếu như ảnh hưởng tổng của chúng không vượt quá F’i.


Bảng 7

Mức chính xác động học (chỉ tiêu Fpkr và Fpr)

Cấp chính xác

Ký hiệu

Mô đun

m, mm

Đối với Fpk – chiều dài cung tròn chia L, mm

Đến 11,2

Trên 11,2 đến 20

Trên 20 đến 32

Trên 32 đến 50

Trên 50 đến 80

Trên 80 đến 160

Trên 160 đến 315

Trên 315 đến 630

Trên 630 đến 1000

Trên 1000 đến 1600

Trên 1600 đến 2500

Trên 2500 đến 3150

Trên 3150 đến 4000

Trên 4000 đến 5000

Trên 5000 đến 7200

Đối với Fp – đường kính chia

-

Đến 12,7

Trên 12,7 đến 20,4

Trên 20,4 đến 31,8

Trên 31,8 đến 50,9

Trên 50,9 đến 101,8

Trên 101,8 đến 200,5

Trên 200,5 đến 401,1

Trên 401,1 đến 636,6

Trên 636,6 đến 1019

Trên 1019 đến 1592

Trên 1592 đến 2005

Trên 2005 đến 2547

Trên 2547 đến 3183

Trên 3183 đến 4584

μm

3

Fpk hoặc Fp

Từ 1 đến 10

2,8

4

5

5,5

6

8

11

16

20

25

28

36

40

45

50

4

Từ 1 đến 10

4,5

6

8

9

10

12

18

25

32

40

45

56

63

71

80

5

Từ 1 đến 16

7

10

12

14

16

20

28

40

50

63

71

90

100

112

125

6

Từ 1 đến 16

11

16

20

22

25

32

45

63

80

100

112

140

160

180

200

7

Từ 1 đến 25

16

22

28

32

36

45

63

90

112

140

160

200

224

250

280

8

Từ 1 đến 25

22

32

40

45

50

63

90

125

160

200

224

280

315

355

400

Chú thích:

1) Các ký hiệu được dùng

Fpk – dung sai sai số tích lũy k bước răng;

Fp – dung sai sai số tích lũy bước răng;

2) Khi không có các yêu cầu đặc biệt, dung sai Fpk được dùng cho chiều dài cung vòng. chia tương ứng với 1/6 số răng bánh răng (hoặc cung ứng với số răng nguyên lớn hơn gần nhất)


Bảng 8

Mức làm việc êm
(Chỉ tiêu f’ir, fptr, fphr, ffr, f’’ir)

Cấp chính xác

Ký hiệu

Mô đun

m, mm

Đường kính chia d, mm

Đến 125

Trên 125 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600 đến 2500

Trên 2500 đến 4000

Trên 4000 đến 6300

m

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

3

fi

Từ 1 đến 3,5

6

7

8

9

12

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

7

8

9

10

12

14

-

Trên 6,3 đến 10

8

3

10

11

14

16

22

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 2,5

± 2,8

± 3,2

± 3,6

± 4,0

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 3,5

± 3,6

± 3,6

± 4,0

± 4,5

± 5,0

-

Trên 6,3 đến 10

± 3,6

± 4,0

± 4,5

± 4,5

± 5,0

± 5,5

± 6,0

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 2,4

± 2,6

± 3,0

± 3,4

± 3,8

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 3,0

± 3,4

± 3,4

± 3,8

± 4,2

± 4,8

-

Trên 6,3 đến 10

± 3,4

± 3,8

± 4,2

- 4,2

± 4,8

± 5,3

± 5,6

ff

Từ 1 đến 3,5

3,6

4,0

4,0

5,5

7,5

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

4,0

4,5

5,0

6,0

8,0

10

-

Trên 6,3 đến 10

4,5

5,5

6,5

6,5

8,5

10,5

15

4

fi

Từ 1 đến 3,5

9

10

12

14

16

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

10

12

14

16

18

22

-

Trên 6,3 đến 10

12

14

16

18

20

25

32

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 4

± 4,5

± 5

± 5,5

± 6

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 5

± 5,5

± 5,5

± 6

± 7

± 8

-

Trên 6,3 đến 10

± 5,5

± 6

± 7

± 7

± 8

± 9

± 10

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 3,8

± 4,2

± 4,8

± 5,3

± 5,6

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 4,8

± 5,3

± 5,3

± 5,6

± 6,7

± 7,5

-

Trên 6,3 đến 10

± 5,3

± 5,6

± 6,7

± 6,7

± 7,5

± 8,5

± 9,5

ff

Từ 1 đến 3,5

4,8

5,3

5,5

8,0

11

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

5,3

6,0

7,0

9,0

11,5

15

-

Trên 6,3 đến 10

6,0

6,5

7,5

9,5

12

16

22

5

fi

Từ 1 đến 3,5

12

14

18

20

25

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

16

18

20

22

28

36

-

Trên 6,3 đến 10

18

20

22

25

32

40

50

Trên 10 đến 16

-

22

25

28

36

45

56

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 6

± 7

± 8

± 9

± 10

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 8

± 9

± 9

± 10

± 11

± 13

-

Trên 6,3 đến 10

± 9

± 10

± 11

± 11

± 13

± 14

± 16

Trên 10 đến 16

-

± 11

± 13

± 13

± 14

± 16

± 18

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 5,6

± 6,7

± 7,5

± 8,5

± 9,5

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 7,5

± 8,5

± 8,5

± 9,5

± 10

± 12

-

Trên 6,3 đến 10

± 8,5

± 9,5

± 10

± 10

± 12

± 13

± 14

Trên 10 đến 16

-

± 10

± 12

± 12

± 13

± 15

± 16

ff

Từ 1 đến 3,5

6

7

9

11

16

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

7

8

10

13

17

22

-

Trên 6,3 đến 10

8

9

11

14

18

24

34

Trên 10 đến 16

-

11

13

15

20

25

36

fi’’

Từ 1 đến 3,5

10

11

13

14

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

13

14

14

16

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

14

16

16

18

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

18

20

20

-

-

-

6

fi

Từ 1 đến 3,5

18

20

25

32

40

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

22

25

28

36

45

56

-

Trên 6,3 đến 10

28

30

32

40

50

60

80

Trên 10 đến 16

-

36

40

45

56

63

90

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 10

± 11

± 13

± 14

± 16

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 13

± 14

± 14

± 16

± 18

± 20

-

Trên 6,3 đến 10

± 14

± 16

± 18

± 18

± 20

± 22

± 25

Trên 10 đến 16

-

± 18

± 20

± 20

± 22

± 25

± 28

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 9,5

± 10

± 12

± 13

± 15

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 12

± 13

± 13

± 15

± 17

± 19

-

Trên 6,3 đến 10

± 13

± 15

± 17

± 17

± 19

± 21

± 26

Trên 10 đến 16

-

± 17

± 19

± 19

± 21

± 24

± 26

ff

Từ 1 đến 3,5

8

9

12

17

24

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

10

11

16

18

25

34

-

Trên 6,3 đến 10

12

13

16

20

28

36

53

Trên 10 đến 16

-

16

18

22

30

38

56

fi’’

Từ 1 đến 3,5

14

16

18

20

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

18

20

20

22

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

20

22

22

25

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

25

28

28

-

-

-

7

fi

Từ 1 đến 3,5

25

30

36

45

56

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

32

36

40

50

63

80

-

Trên 6,3 đến 10

36

40

50

56

71

90

112

Trên 10 đến 16

-

50

56

63

80

100

125

Trên 16 đến 25

-

63

71

80

90

112

140

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 14

± 16

± 18

± 20

± 22

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 18

± 20

± 20

± 22

± 25

± 28

-

Trên 6,3 đến 10

± 20

± 22

± 25

± 25

± 28

± 32

± 36

Trên 10 đến 16

-

± 25

± 28

±28

± 32

± 36

± 40

Trên 16 đến 25

-

± 32

± 36

± 36

± 40

± 40

± 45

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 13

± 15

± 17

± 19

±21

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 17

± 19

± 19

± 21

± 24

± 26

-

Trên 6,3 đến 10

± 19

± 21

± 24

± 24

± 26

± 30

± 34

Trên 10 đến 16

-

± 24

± 26

± 26

± 30

± 34

± 38

Trên 16 đến 25

-

± 30

± 34

± 34

±38

± 38

± 42

ff

Từ 1 đến 3,5

11

13

17

24

36

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

14

16

20

28

38

53

-

Trên 6,3 đến 10

17

19

24

30

40

56

80

Trên 10 đến 16

-

22

26

34

45

60

85

Trên 16 đến 25

-

30

36

42

53

67

95

fi’’

Từ 1 đến 3,5

20

22

25

28

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

25

28

28

32

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

28

32

42

36

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

36

40

40

-

-

-

8

fi

Từ 1 đến 3,5

36

40

50

63

80

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

45

50

56

71

90

125

-

Trên 6,3 đến 10

50

60

71

80

100

140

100

Trên 10 đến 16

-

71

80

90

112

140

200

Trên 16 đến 25

-

90

100

112

140

160

224

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 20

± 22

± 25

± 28

± 32

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 25

± 28

± 28

± 32

± 36

± 40

-

Trên 6,3 đến 10

± 28

± 32

± 36

± 36

± 40

± 45

± 50

Trên 10 đến 16

-

± 36

± 40

± 40

± 45

± 50

± 50

Trên 16 đến 25

-

± 45

± 50

± 50

± 56

± 56

± 63

Trên 25 đến 40

-

-

± 63

± 63

± 71

± 71

± 80

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 19

± 21

± 24

±26

±30

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 24

±26

± 26

± 30

±34

±38

-

Trên 6,3 đến 10

± 26

± 30

± 34

± 34

± 38

± 42

± 48

Trên 10 đến 16

-

± 34

± 38

±38

± 42

± 48

± 55

Trên 16 đến 25

-

± 42

± 48

± 48

± 53

± 53

± 60

Trên 25 đến 40

-

-

± 60

± 60

± 67

± 67

± 75

ff

Từ 1 đến 3,5

14

18

25

36

50

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

20

22

28

40

56

80

-

Trên 6,3 đến 10

20

28

36

45

63

90

125

Trên 10 đến 16

-

32

40

50

71

90

130

Trên 16 đến 25

-

45

56

63

80

100

150

fi’’

Từ 1 đến 3,5

28

32

36

40

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

36

40

40

45

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

40

45

45

50

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

50

56

56

-

-

-

9

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 28

± 32

± 36

± 40

± 45

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 36

± 40

± 40

± 45

± 50

± 56

-

Trên 6,3 đến 10

± 40

± 45

± 50

± 50

± 56

± 63

± 71

Trên 10 đến 16

-

± 50

± 56

± 56

± 63

± 71

± 80

Trên 16 đến 25

-

± 63

± 71

± 71

± 80

± 80

± 90

Trên 25 đến 40

-

-

± 90

± 90

± 100

± 100

± 112

Trên 40 đến 55

-

-

± 112

± 125

± 125

± 140

± 140

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 26

± 30

± 34

± 38

± 42

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 34

± 38

± 38

± 42

± 48

± 53

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 34

± 38

± 38

± 42

± 48

± 53

-

Trên 6,3 đến 10

± 38

± 42

± 48

± 45

± 53

± 60

± 67

Trên 10 đến 16

-

± 48

± 53

± 50

± 60

± 67

± 75

Trên 16 đến 25

-

± 60

± 67

± 67

± 75

± 74

± 85

Trên 25 đến 40

-

-

± 85

± 85

± 95

± 95

± 106

Trên 40 đến 55

-

-

± 106

± 118

± 118

± 132

± 132

fi’’

Từ 1 đến 3,5

38

40

45

50

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

45

50

50

56

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

50

56

56

63

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

63

71

71

-

-

-

10

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 40

± 45

± 50

± 56

± 63

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 50

± 56

± 56

± 63

± 71

± 80

-

Trên 6,3 đến 10

± 56

± 63

± 71

± 71

± 80

± 90

± 100

Trên 10 đến 16

-

± 71

± 80

± 80

± 90

± 100

± 112

Trên 16 đến 25

-

± 90

± 100

± 100

± 112

± 112

± 125

Trên 25 đến 40

-

-

± 125

± 125

± 140

± 140

± 160

Trên 40 đến 55

-

-

± 160

± 160

± 180

± 180

± 200

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 38

± 42

± 48

± 53

± 60

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 48

± 53

± 53

± 60

± 67

± 75

-

Trên 6,3 đến 10

± 53

± 60

± 67

± 67

± 75

± 85

± 95

Trên 10 đến 16

-

± 67

± 75

± 75

± 85

± 95

± 106

Trên 16 đến 25

-

± 85

± 95

± 95

± 106

± 106

± 118

Trên 25 đến 40

-

-

± 118

± 118

± 132

± 132

± 150

Trên 40 đến 55

-

-

± 150

± 150

± 170

± 170

± 190

fi’’

Từ 1 đến 3,5

45

50

56

63

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

56

63

63

71

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

63

71

71

80

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

80

90

90

-

-

-

11

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 56

± 63

± 71

± 80

± 90

-

 

Trên 3,5 đến 6,3

± 71

± 71

± 80

± 90

± 100

± 112

 

Trên 6,3 đến 10

± 80

± 90

± 100

± 100

± 112

± 125

 

Trên 10 đến 16

-

± 100

± 112

± 112

± 125

± 140

 

Trên 16 đến 25

-

± 125

± 140

± 140

± 160

± 160

 

Trên 25 đến 40

-

-

± 180

± 180

± 200

± 200

 

Trên 40 đến 55

-

-

± 224

± 250

± 250

± 280

 

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 53

± 60

± 67

± 75

± 85

-

 

Trên 3,5 đến 6,3

± 67

± 75

± 75

± 85

± 90

± 105

 

Trên 6,3 đến 10

± 75

± 85

± 95

± 95

± 105

± 110

 

Trên 10 đến 16

-

± 95

± 106

± 106

± 110

± 130

 

Trên 16 đến 25

-

± 118

± 132

± 132

± 150

± 150

 

Trên 25 đến 40

-

-

± 170

± 170

± 180

± 180

 

Trên 40 đến 55

-

-

± 212

± 236

± 236

± 250

 

fi’’

Từ 1 đến 3,5

56

63

71

80

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

71

80

80

90

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

80

90

90

100

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

100

112

112

-

-

-

12

fpt

Từ 1 đến 3,5

± 80

± 90

± 100

± 112

± 125

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 100

± 112

± 112

± 125

± 140

± 160

-

Trên 6,3 đến 10

± 112

± 125

± 140

± 140

± 160

± 180

± 200

Trên 10 đến 16

-

± 140

± 160

± 160

± 180

± 200

± 224

Trên 16 đến 25

-

± 180

± 200

± 200

± 224

± 224

± 280

Trên 25 đến 40

-

-

± 250

± 250

± 280

± 280

± 315

Trên 40 đến 55

-

-

± 315

± 355

± 355

± 400

± 400

fpb

Từ 1 đến 3,5

± 75

± 85

± 95

± 100

± 118

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

± 95

± 106

± 106

± 118

± 132

± 150

-

Trên 6,3 đến 10

± 106

± 118

± 132

± 132

± 150

± 170

± 170

Trên 10 đến 16

-

± 132

± 150

± 150

± 170

± 180

± 190

Trên 16 đến 25

-

± 170

± 190

± 190

± 210

± 212

± 240

Trên 25 đến 40

-

-

± 236

± 236

± 260

± 260

± 300

Trên 40 đến 55

-

-

± 300

± 355

± 320

± 375

± 375

fi’’

Từ 1 đến 3,5

71

80

90

100

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

90

100

100

112

-

-

-

Trên 6,3 đến 10

100

112

112

125

-

-

-

Trên 10 đến 16

-

125

140

140

-

-

-

Chú thích:

1) Các ký hiệu được dùng:

fi’ – dung sai sai số động học cục bộ của bánh răng;

±fpb – sai lệch giới hạn bước ăn khớp;

±fpt – sai lệch giới hạn bước răng;

ff – dung sai sai số frôfin răng;

fi’’ – dung sai độ dao động khoảng cách trục đo sau một răng;

2) Khi quy định dung sai hiệu các bước bất kỳ fvpt của bánh răng cần thay các sai lệch giới hạn của bước răng bằng các trị số của nó không vượt quá 1,6 [fpt];

3) Dung sai sai số động học cục bộ của bộ truyền fio’ được lấy bằng 1,25 fi’ của bánh răng;

4) Dung sai độ dao động khoảng cách trục đo sau một răng fi’ cho phép thay đổi một trị số Δfi’ được xác định theo công thức cho trong phụ lục 4.

Bảng 9

Mức làm việc êm (chỉ tiêu fzzor)

Cấp chính xác mức êm

fzz0r

Môđun

m, mm

Tần số k của sai số chu kỳ (k = z) sau một vòng quay bánh răng

Đến 16

Trên 16 đến 32

Trên 32 đến 63

Trên 63 đến 125

Trên 125 đến 250

Trên 250 đến 500

Trên 500

m

1

2

3

4

5

6

7

8

9

3

Từ 1 đến 3,5

3

3

3

3,6

4

4

4,5

Trên 3,5 đến 6,3

3,6

3,6

4

4,5

5

5

6

Trên 6,3 đến 10

4,2

4,5

4,5

5

6

6

7,1

4

Từ 1 đến 3,5

4,5

5

5

5,3

5,6

6,3

7,1

Trên 3,5 đến 6,3

5,6

5,6

6

6,7

7,1

8

9

Trên 6,3 đến 10

6,7

7,1

7,1

8

8,5

9

11

5

Từ 1 đến 3,5

6,7

7,1

7,5

8

8,5

9,5

11

Trên 3,5 đến 6,3

8

8,5

9

10

11

12

14

Trên 6,3 đến 10

10

11

11

12

13

15

17

Trên 10 đến 16

12

13

14

15

16

18

21

6

Từ 1 đến 3,5

10

10

11

12

13

14

16

Trên 3,5 đến 6,3

12

13

14

15

16

18

21

Trên 6,3 đến 10

14

16

17

18

19

22

25

Trên 10 đến 16

18

19

20

22

24

28

32

7

Từ 1 đến 3,5

15

16

17

18

19

21

24

Trên 3,5 đến 6,3

18

19

20

22

24

28

30

Trên 6,3 đến 10

22

24

24

26

30

34

38

Trên 10 đến 16

28

28

30

34

36

42

48

8

Từ 1 đến 3,5

22

24

24

25

28

30

34

Trên 3,5 đến 6,3

28

28

30

32

35

40

45

Trên 6,3 đến 10

32

34

36

38

42

48

56

Trên 10 đến 16

40

42

45

48

53

60

71

Chú thích:

Ký hiệu được dùng: fzz0r – dung sai sai số chu kỳ tần số răng trong bộ truyền;

2) Khi kiểm tra bộ truyền, tần số k được lấy bằng Z – số răng bánh răng;

3) Khi kiểm tra bằng bánh răng đo, tần số k được lấy bằng Z – số răng của bánh răng được kiểm.

fzr – dung sai sai số chu kỳ tần số bánh răng được qui định bằng 0,6 fzz0, lấy theo bảng 9;

4) Dung sai sai số chu kỳ của tần số k = 2Z, 3Z và 4Z sau một vòng quay của bánh răng trong bộ truyền được quy định bằng 0,5; 0,4 và 0,35 fzz.

Ở đây fzz0 – trị số dung sai sai số chu kỳ tần số z, lấy theo bảng 9;

5) Đối với bộ truyền có hệ số trùng khớp dọc có hiệu εβe > 0,45 dung sai sai số chu kỳ tần số răng trong bộ truyền được lấy:

Khi εβe     trên 0,45 đến 0,58 bằng 0,6 fzz0;

            trên 0,58 đến 0,67 bằng 0,4 fzz0;

            trên 0,67, bằng 0,3 fzz0.

Ở đây fzz0 – trị số lấy theo bảng 9.

Sự phù hợp giữa các trị số có hiệu εβe và danh nghĩa εβ của hệ số trùng khớp dọc phụ thuộc vào cấp chính xác của bộ truyền theo mức tiếp xúc được xác định theo quan hệ sau:

Cấp chính xác 3 và 4     εβe = 0,85 εβ

Cấp chính xác 5            εβe = 0,72 εβ

Cấp chính xác 6            εβe ­= 0,58 εβ

Cấp chính xác 7            εβe = 0,45 εβ

Cấp chính xác 8            εβe = 0,36 εβ

Bảng 10

Mức làm việc êm (các chỉ tiêu fzkr hoặc f­zk0r)

Cấp chính xác

Tần số k của sai số chu kỳ sau một vòng quay của bánh răng

Đường kính chia d, mm

Đến 125

Trên 125 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600 đến 2500

Trên 2500 đến 4000

Trên 4000 đến 6300

Môđun m, mm

Từ 1 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Từ 1 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Từ 1 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Từ 1 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Từ 1 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Từ 1 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Trên 6,3 đến 10

μm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

3

Từ 2 đến 4

2,8

3,4

4,2

4,5

5,3

6,0

5,6

7,1

6,7

7,5

7,1

8,0

9,5

Trên 4 đến 8

2,1

2,4

2,8

3,4

3,8

4,2

4,2

5,0

4,8

5,6

5,0

6,0

6,7

Trên 8 đến 16

1,6

1,8

2,2

2,5

2,8

3,2

3,2

3,8

3,6

4,2

4,0

4,5

5,0

Trên 16 đến 32

1,2

1,4

1,8

1,9

2,2

2,5

2,5

3,0

2,8

3,2

3,0

3,6

4,0

Trên 32 đến 63

1,0

1,2

1,4

1,6

1,8

2,1

2,1

2,4

2,2

2,6

2,5

2,8

3,2

Trên 63 đến 125

0,9

1,0

1,2

1,4

1,6

1,7

1,7

2,0

1,9

2,2

2,2

2,4

2,6

Trên 125 đến 250

0,8

0,9

1,1

1,2

1,4

1,5

1,5

1,8

1,7

2,0

1,9

2,2

2,4

Trên 250 đến 500

0,6

0,8

1,0

1,1

1,3

1,4

1,4

1,7

1,6

1,8

1,7

2,0

2,2

Trên 500 đến 1000

0,6

0,8

0,9

1,1

1,2

1,3

1,3

1,6

1,5

1,7

1,6

1,9

2,0

Trên 1000

0,6

0,8

0,9

1,1

1,1

1,2

1,2

1,5

1,4

1,6

1,5

1,8

2,2

4

Từ 2 đến 4

4,5

5,3

6,3

7,1

8,5

9,0

9,0

11

10

12

11

13

15

Trên 4 đến 8

3,3

3,8

4,5

5,3

6,0

6,7

6,7

8,0

7,5

8,5

8,0

9,5

11

Trên 8 đến 16

2,4

2,8

3,4

4,0

4,5

5,0

5,0

6,0

5,6

6,7

6,3

7,1

8,0

Trên 16 đến 32

1,9

2,2

2,8

3,0

3,6

3,8

4,0

4,8

4,5

5,0

4,8

5,6

6,3

Trên 32 đến 63

1,5

1,8

2,2

2,5

2,8

3,2

3,2

3,8

3,6

4,2

4,0

4,5

5,0

Trên 63 đến 125

1,3

1,5

1,9

2,1

2,5

2,6

2,6

3,2

3,0

3,6

3,4

3,8

4,2

Trên 125 đến 250

1,2

1,4

1,8

1,9

2,2

2,4

2,4

2,8

2,6

3,2

3,0

3,4

3,8

Trên 250 đến 500

1,1

1,2

1,5

1,7

2,0

2,2

2,2

2,6

2,5

2,8

2,8

3,2

3,4

Trên 500 đến 1000

1,0

1,2

1,4

1,6

1,8

2,0

2,0

2,5

2,2

2,6

2,6

3,0

3,2

Trên 1000

0,9

1,1

1,4

1,5

1,8

2,0

2,0

2,4

2,2

2,6

2,4

2,8

3,0

5

Từ 2 đến 4

7,4

9,0

10

12

13

15

15

18

16

18

18

22

25

Trên 4 đến 8

5,0

6,7

7,5

9,0

9,5

11

11

13

12

15

13

26

18

Trên 8 đến 16

3,8

5,0

5,6

6,7

7,1

8,5

8,0

10

9,0

11

10

11

13

Trên 16 đến 32

3,0

3,8

4,5

5,3

5,6

6,3

6,3

8,0

7,1

9,0

9,5

9,5

11

Trên 32 đến 63

2,5

3,2

3,6

4,2

4,5

5,3

5,0

6,3

5,6

7,1

6,3

8,0

8,5

Trên 63 đến 125

2,1

2,6

3,0

3,6

3,8

4,5

4,5

5,6

4,8

6,0

5,3

6,7

7,1

Trên 125 đến 250

1,9

2,4

2,6

3,2

3,4

4,0

3,8

4,8

4,2

5,3

4,8

6,0

6,3

Trên 250 đến 500

1,7

2,2

2,4

3,0

3,2

3,6

3,6

4,5

4,0

5,0

4,2

5,3

6,0

Trên 500 đến 1000

1,6

2,0

2,2

2,8

2,8

3,4

3,2

4,2

3,6

4,5

4,0

5,0

5,6

Trên 1000

1,5

1,9

2,2

2,6

2,8

3,2

3,2

4,0

3,4

4,5

3,8

4,8

5,3

6

Từ 2 đến 4

11

14

16

19

21

24

24

30

26

32

28

36

40

Trên 4 đến 8

8,0

10

12

14

15

17

17

21

19

24

21

26

28

Trên 8 đến 16

8,0

7,5

8,5

10,5

11

13

13

16

14

18

16

20

21

Trên 16 đến 32

4,8

6,0

6,7

8,0

9,0

10

10

13

11

14

12

15

17

Trên 32 đến 63

3,8

5,0

5,6

6,7

7,1

8,5

8,0

10

9,0

11

10

12

13

Trên 63 đến 125

3,2

4,2

4,8

5,6

6,0

7,1

7,1

8,5

7,5

9,5

8,5

10

11

Trên 125 đến 250

3,0

3,6

4,2

5,0

5,3

6,3

6,0

7,5

6,7

8,5

7,5

9,0

10

Trên 250 đến 500

2,6

3,4

3,8

4,5

5,0

5,6

5,6

7,1

6,3

8,0

6,7

8,5

9,5

Trên 500 đến 1000

2,5

3,2

3,6

4,2

4,5

5,3

5,3

6,7

5,6

7,5

6,3

8,0

8,5

Trên 1000

2,4

3,0

3,4

4,0

4,5

5,0

5,0

6,3

5,6

7,1

6,0

7,5

8,5

7

Từ 2 đến 4

18

22

26

30

32

38

36

48

40

53

45

56

60

Trên 4 đến 8

13

16

18

22

24

28

26

34

30

38

32

40

40

Trên 8 đến 16

9,5

12

14

16

18

21

20

25

22

28

24

30

34

Trên 16 đến 32

7,5

9,5

11

13

14

16

16

20

18

22

19

24

26

Trên 32 đến 63

6,0

8,0

9,0

10

12

14

13

16

14

18

16

20

21

Trên 63 đến 125

5,3

6,7

7,5

9,0

9,5

11

11

14

12

15

13

16

18

Trên 125 đến 250

4,5

6,0

6,7

8,0

8,5

10

9,5

12

11

13

12

15

15

Trên 250 đến 500

4,2

5,3

6,0

7,1

8,0

9

9,0

11

10

12

11

13

13

Trên 500 đến 1000

4,0

5,0

5,6

6,7

7,1

8,5

8,5

10

9,0

11

10

12

14

Trên 1000

3,8

4,8

5,3

6,3

6,7

8,0

8,0

10

8,5

11

9,5

12

12

8

Từ 2 đến 4

25

32

36

42

45

53

53

63

56

75

63

80

85

Trên 4 đến 8

18

22

26

30

34

38

38

48

42

53

45

56

63

Trên 8 đến 16

14

17

20

22

25

28

28

36

32

40

34

42

48

Trên 16 đến 32

11

13

15

18

20

22

22

28

25

34

28

34

36

Trên 32 đến 63

8,5

11

12

15

16

18

18

22

20

26

22

28

30

Trên 63 đến 125

7,1

9,5

10

12

14

16

15

19

17

22

19

24

25

Trên 125 đến 250

6,7

8,0

9,5

11

12

14

13

17

15

20

17

20

22

Trên 250 đến 500

6,0

7,5

8,5

10

11

13

12

16

14

18

15

19

21

Trên 500 đến 1000

5,6

7,1

8,0

9,5

10

12

11

15

13

16

14

18

19

Trên 1000

5,3

6,7

7,5

9,0

10

11

11

14

12

15

13

17

18

Chú thích:

1) Các ký hiệu được dùng:

fzk – dung sai sai số chu kỳ của bánh răng;

fzko – dung sai sai số chu kỳ của bộ truyền;

2) Khi kiểm tra bộ truyền, tần số k lấy theo bánh răng trong bộ truyền. Khi kiểm tra bằng bánh răng đo, tần số k lấy theo bánh răng được kiểm.

Mức tiếp xúc của các răng (Các chỉ tiêu Fpxnr, Fkr, Fβr, Fxr, Fyr)

Bảng 11

Cấp chính xác

Ký hiệu

Môđun m, mm

Chiều rộng vành răng hoặc chiều dài đường tiếp xúc, mm

Đến 40

Trên 40 đến 100

Trên 100 đến 160

Trên 160 đến 250

Trên 250 đến 400

Trên 400 đến 630

Trên 630 đến 1000

Trên 1000 đến 1250

μm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

3

Fpxn

Từ 1 đến 10

± 6,3

± 7,1

± 8

± 10

± 12

± 16

± 20

± 25

Fk

Từ 1 đến 3,5

8

9

10

11

12

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

10

11

12

12

14

16

-

-

Trên 6,3 đến 10

12

12

14

14

16

18

22

28

Fβ

Từ 1 đến 10

4,5

6

8

10

11

14

16

20

fx

Từ 1 đến 10

4,5

6

8

10

11

14

16

20

fy

Từ 1 đến 10

2,2

3

4

5

5,6

7,1

8

10

4

Fpxn

Từ 1 đến 10

± 8

± 10

± 11

± 12

± 16

± 20

± 25

± 36

Fk

Từ 1 đến 3,5

11

12

14

14

16

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

12

14

14

16

18

22

-

-

Trên 6,3 đến 10

14

16

16

18

20

24

28

32

Fβ

Từ 1 đến 10

5,5

8

10

12

14

18

22

25

fx

Từ 1 đến 10

5,5

8

10

12

14

18

22

25

fy

Từ 1 đến 10

2,8

4

5

6

7,1

9

11

12

5

Fpxn

Từ 1 đến 10

± 11

± 12

± 14

± 16

± 20

± 25

± 32

± 45

Fk

Từ 1 đến 3,5

14

16

16

18

20

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

16

18

20

20

25

28

-

-

Trên 6,3 đến 10

20

20

22

22

25

30

36

45

Trên 10 đến 16

-

25

25

28

36

36

40

50

Fβ

Từ 1 đến 16

7

10

12

16

18

22

25

30

fx

Từ 1 đến 16

7

10

12

16

18

22

25

30

fy

Từ 1 đến 16

4

5

6,3

8

9

11

12

16

6

Fpxn

Từ 1 đến 16

± 12

± 14

± 16

± 20

± 25

± 30

± 40

± 50

Fk

Từ 1 đến 3,5

18

20

22

25

28

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

20

22

25

25

30

36

-

-

Trên 6,3 đến 10

25

25

28

30

32

40

45

56

Trên 10 đến 16

-

30

32

36

40

45

50

60

Fβ

Từ 1 đến 16

9

12

16

20

25

28

32

40

fx

Từ 1 đến 16

9

12

16

20

25

28

32

40

fy

Từ 1 đến 16

4,5

6,3

8

10

12

14

16

20

7

Fpxn

Từ 1 đến 25

± 16

± 18

± 20

± 25

± 32

± 40

± 50

± 63

Fk

Từ 1 đến 3,5

22

25

28

30

32

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

25

28

30

32

36

45

-

-

Trên 6,3 đến 10

30

32

36

40

45

50

56

71

Trên 10 đến 16

-

40

40

45

50

56

63

80

Trên 16 đến 25

-

50

50

56

60

63

71

90

Fβ

Từ 1 đến 25

11

16

20

25

28

32

40

50

fx

Từ 1 đến 25

11

16

20

25

28

32

40

50

fy

Từ 1 đến 25

5,6

8

10

12

14

16

20

25

8

Fpxn

Từ 1 đến 40

± 25

± 28

± 32

± 40

± 45

± 60

-

 

Fk

Từ 1 đến 3,5

36

40

40

45

50

-

-

 

Trên 3,5 đến 6,3

40

45

50

50

56

71

-

 

Trên 6,3 đến 10

45

50

56

60

63

80

-

 

Trên 10 đến 16

-

60

63

71

80

90

-

 

Trên 16 đến 25

-

80

80

90

90

100

-

 

Trên 25 đến 40

-

-

112

112

125

125

-

 

Fβ

Từ 1 đến 40

18

25

32

40

45

56

-

 

fx

Từ 1 đến 40

18

25

32

40

45

56

-

 

fy

Từ 1 đến 55

9

12

16

20

22

28

-

 

9

Fpxn

Từ 1 đến 55

± 40

± 45

± 50

± 60

± 71

± 90

 

 

Fk

Từ 1 đến 3,5

56

60

60

71

80

-

 

 

Trên 3,5 đến 6,3

63

71

80

80

90

112

 

 

Trên 6,3 đến 10

80

80

90

90

100

125

 

 

Trên 10 đến 16

-

100

100

112

125

140

 

 

Trên 16 đến 25

-

125

125

140

140

160

 

 

Trên 25 đến 40

-

-

180

180

180

200

 

 

Trên 40 đến 55

-

-

-

224

250

250

 

 

Fβ

Từ 1 đến 55

28

40

50

63

71

90

 

 

fx

Từ 1 đến 55

28

40

50

63

71

90

 

 

fy

Từ 1 đến 55

14

20

25

30

36

45

 

 

10

Fk

Từ 1 đến 3,5

90

100

100

112

125

-

 

 

Trên 3,5 đến 6,3

100

112

112

125

140

180

 

 

Trên 6,3 đến 10

125

125

140

140

160

200

 

 

Trên 10 đến 16

-

160

160

180

200

224

 

 

Trên 16 đến 25

-

200

200

224

224

250

 

 

Trên 25 đến 40

-

-

280

280

315

315

 

 

Trên 40 đến 55

-

-

-

355

400

400

 

 

Fβ

Từ 1 đến 55

45

63

80

100

112

140

 

 

fx

Từ 1 đến 55

45

63

80

100

112

140

 

 

fy

Từ 1 đến 55

22

32

40

50

56

71

 

 

11

Fk

Từ 1 đến 3,5

140

160

160

180

200

-

 

 

Trên 3,5 đến 6,3

160

180

180

200

224

280

 

 

Trên 6,3 đến 10

200

200

224

224

250

315

 

 

Trên 10 đến 16

-

250

250

280

315

355

 

 

Trên 16 đến 25

-

315

315

355

355

400

 

 

Trên 25 đến 40

-

-

450

450

500

500

 

 

Trên 40 đến 55

-

-

-

560

630

630

 

 

Fβ

Từ 1 đến 55

71

100

125

160

180

224

 

 

fx

Từ 1 đến 55

71

100

125

160

180

224

 

 

fy

Từ 1 đến 55

36

50

63

80

90

112

 

 

12

Fk

Từ 1 đến 3,5

224

250

250

280

315

-

-

 

Trên 3,5 đến 6,3

250

280

280

315

355

450

 

 

Trên 6,3 đến 10

315

315

355

355

400

500

 

 

Trên 10 đến 16

-

355

400

450

500

560

 

 

Trên 16 đến 25

-

500

500

560

560

630

 

 

Trên 25 đến 40

-

-

630

710

710

800

 

 

Trên 40 đến 55

-

-

-

900

1000

1000

 

 

Fβ

Từ 1 đến 55

112

160

200

250

280

355

 

 

fx

Từ 1 đến 55

112

160

200

250

280

355

 

 

fy

Từ 1 đến 55

56

80

100

125

140

180

 

 

Chú thích:

1) Các ký hiệu được dùng:

Fpxn – sai lệch giới hạn của bước dọc theo pháp tuyến;

Fk – Dung sai sai số tổng của đường tiếp xúc;

Fβ – dung sai hướng răng;

fx – dung sai độ không song song của các trục;

fy – dung sai độ xiên của các trục.

2) Fk được xác định phụ thuộc vào chiều dài đường tiếp xúc. Đối với các bánh răng có hệ số trùng khớp dọc danh nghĩa đến 0,8, dung sai sai số tổng của đường tiếp xúc Fk được lấy:

Khi εβ từ 0 đến 0,2         Fk = Fβ

Khi εβ trên 0,2 đến 0,4    Fk = 1,3 Fβ

Khi εβ trên 0,4 đến 0,6    Fk = 1,5 Fβ

Khi εβ trên 0,6 đến 0,8    Fk = 1,7 Fβ

Nếu số Fk tính toán vượt quá giá trị Fk được quy định trong bảng 11 thì lấy theo bảng 11. Trị số Fβ lấy theo bảng 11.

3) Fpxn, Fβ, fx, fy được xác định phụ thuộc vào chiều rộng vành răng.

Đối với bánh răng chữ V chiều rộng vành răng được đề cập trong bảng 11 là chiều rộng của mỗi nửa răng;

4) Khi dùng sai lệch bước ăn khớp fpbr làm chỉ tiêu tiếp xúc của răng, các sai lệch giới hạn được chọn theo bảng 8 tương ứng với cấp chính xác theo mức tiếp xúc.

Bảng 12

Mức tiếp xúc của răng trong bộ truyền (vết tiếp xúc tổng)

Cấp chính xác

Kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng theo phần trăm %

Theo chiều cao răng, không nhỏ hơn

Theo chiều dài răng, không nhỏ hơn

3

4

5

6

7

8

9

10

11

65

60

55

50

45

40

30

25

20

95

90

80

70

60

50

40

30

25

Chú thích:

1) Đối với các bộ truyền có cấp chính xác 7 – 11 với bánh răng lớn có số răng không bằng số răng của bánh răng nhỏ và bội số số răng của bánh răng nhỏ, cho phép giảm kích thước tương đối của vết tiếp xúc tức thời của răng. Các kích thước giới hạn tương đối của vết tiếp xúc tức thời của răng trong trường hợp này không được nhỏ hơn 75% các kích thước giới hạn tương đối của vết tiếp xúc tổng;

2) Nếu không có các yêu cầu đặc biệt về tải trọng (hãm) của bộ truyền bánh răng, vết tiếp xúc được xác định khi hãm nhẹ bảo đảm sự tiếp xúc liên tục của các răng hai bánh răng;

3) Khi kiểm tra với bánh răng đo, kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng cần phải tăng lên tương ứng so với chỉ dẫn trong bảng 12.

3. MỨC KHE HỞ CẠNH RĂNG

3.1. Trị số khe hở cạnh răng cần thiết jnmin, ứng với các dạng đối tiếp khác nhau được quy định theo bảng 13 độc lập đối với cấp chính xác của các bánh răng và bộ truyền.

3.2. Các chỉ tiêu bảo đảm khe hở cạnh răng cần thiết là: đối với bánh răng EHo hoặc EWms hoặc EWs, hoặc Ecs, hoặc Ea’’s; đối với bộ truyền có khoảng cách trục không điều chỉnh – far còn đối với bộ truyền có điều chỉnh – jnmin.

3.3. Lượng dịch chuyển phụ nhỏ nhất của Prôfin góc EHs được quy định theo bảng 14 (hoặc sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình EWms – theo bảng 16 và 17 hoặc sai lệch nhỏ nhất của bảng pháp tuyến chung EWs – theo bảng 16 hoặc sai lệch nhỏ nhất của chiều dày răng Ecs – theo bảng 20 hoặc sai lệch giới hạn trên của khoảng cách trục đo Ea’’s – (theo bảng 22) phụ thuộc vào dạng đối tiếp và cấp chính xác theo mức làm việc êm.


Bảng 13

Mức khe hở cạnh răng (chỉ tiêu jnmin­, far)

Dạng đối tiếp

Cấp sai lệch khoảng cách trục *

Ký hiệu

Khoảng cách trục aw, mm

Đến 80

Trên 80 đến 125

Trên 125 đến 180

Trên 180 đến 250

Trên 250 đến 315

Trên 315 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

Trên 800 đến 1000

Trên 1000 đến 1250

Trên 1250 đến 1600

Trên 1600 đến 2000

Trên 2000 đến 2500

Trên 2500 đến 3150

Trên 3150 đến 4000

m

H

II

jnmin

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

E

II

30

35

40

46

52

57

63

70

80

90

105

125

150

175

210

260

D

III

46

54

63

72

81

89

97

110

125

140

165

195

230

280

330

410

C

IV

71

87

100

115

130

140

155

175

200

230

260

310

370

440

540

660

B

V

120

140

160

185

210

230

250

280

320

360

420

500

600

700

860

1050

A

VI

190

220

250

290

320

360

400

440

500

560

660

780

920

1100

1350

1650

-

I

fa

± 10

± 11

± 12

± 14

± 16

± 18

± 20

± 22

± 25

± 28

± 35

± 40

± 45

± 55

± 70

± 90

H, E

II

± 16

± 18

± 20

± 22

± 25

± 28

± 30

± 35

± 40

± 45

± 50

± 60

± 70

± 90

± 110

± 140

D

III

± 25

± 28

± 30

± 35

± 40

± 45

± 50

± 55

± 60

± 70

± 80

± 100

± 110

± 140

± 160

± 200

C

IV

± 35

± 45

± 50

± 55

± 60

± 70

± 80

± 90

± 100

± 110

± 140

± 160

± 180

± 220

± 280

± 350

B

V

± 60

± 70

± 80

± 90

± 100

± 110

± 120

± 140

± 160

± 180

± 220

± 250

± 300

± 350

± 450

± 550

A

VI

± 100

± 110

± 120

± 140

± 160

± 180

± 200

± 220

± 250

± 280

± 350

± 400

± 450

± 550

± 700

± 800

* Cấp sai lệch khoảng cách trục được dùng khi thay đổi sự tương ứng giữa dạng đối tiếp và cấp sai lệch khoảng cách trục (xem mục 1.7 và 1.10).

Chú thích: Các ký hiệu được dùng:

Jnmin – khe hở cạnh răng cần thiết;

± fa – sai lệch giới hạn khoảng cách trục.

Bảng 14

Mức khe hở cạnh răng (chỉ tiêu – EHa – đối với ăn khớp ngoài và + EHi – đối với ăn khớp trong)

Dạng đối tiếp

Cấp chính xác theo mức êm

Đường kính chia d, mm

Đến 80

Trên 80 đến 125

Trên 125 đến 180

Trên 180 đến 250

Trên 250 đến 315

Trên 315 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

Trên 800 đến 1000

Trên 1000 đến 1250

Trên 1250 đến 1600

Trên 1600 đến 2000

Trên 2000 đến 2500

Trên 2500 đến 3150

Trên 3150 đến 4000

Trên 4000 đến 5000

Trên 5000 đến 6300

μm

H

3 – 6

12

14

16

18

20

22

25

30

30

40

45

50

60

70

80

100

120

160

7

14

16

18

20

22

25

28

28

35

45

50

55

70

80

90

110

140

180

E

3 – 6

30

35

40

46

52

57

63

70

80

90

105

125

150

175

210

260

320

400

7

35

40

45

50

55

60

70

80

90

100

120

140

160

200

240

280

350

450

D

3 – 6

46

54

63

72

81

89

97

110

125

140

165

195

230

280

330

410

500

620

7

50

60

70

80

90

100

110

120

140

160

180

220

250

300

350

450

550

700

8

55

70

80

90

100

110

120

140

160

180

200

250

280

350

400

500

600

750

C

3 – 6

74

87

100

115

130

140

155

175

200

230

260

310

370

440

540

660

800

980

7

80

100

110

120

140

160

180

200

220

250

280

350

300

450

600

700

900

1100

8

90

110

120

140

160

180

200

220

250

280

300

400

450

500

600

800

1000

1200

9

100

120

140

160

180

200

220

250

280

300

350

450

500

600

700

900

1000

1200

B

3 – 6

120

140

160

185

210

230

250

280

320

360

420

500

600

700

860

1050

1300

1550

7

140

160

180

200

250

250

280

300

350

400

450

550

700

800

900

1100

1400

1800

8

140

160

200

220

250

280

300

350

400

450

500

600

700

800

1000

1200

1600

1800

9

160

180

200

250

280

300

350

400

400

450

550

700

800

900

1100

1400

1800

2000

10

160

200

220

250

300

350

350

400

450

500

600

700

800

1000

1200

1400

1800

2200

11

180

220

250

280

300

350

400

400

500

550

600

800

900

1100

1200

1600

2000

2400

3 – 6

190

220

250

290

320

360

400

440

500

550

660

780

920

1100

1350

1650

2000

2500

7

200

250

280

300

350

400

450

500

550

600

700

900

1000

1200

1400

1800

2200

2800

8

220

280

300

350

400

450

500

550

600

700

800

900

1100

1400

1600

2000

2400

3000

9

250

280

350

400

400

500

500

600

700

800

900

1000

1200

1400

1800

2200

2500

3500

10

280

300

350

400

450

500

600

600

700

800

900

1100

1400

1600

1800

2200

2800

3500

11

280

350

400

450

500

550

600

700

800

900

1000

1200

1400

1600

2000

2500

3000

4000

12

300

350

450

500

500

600

700

700

800

900

1000

1200

1600

1800

2000

2800

3500

4000

Chú thích. Các kí hiệu được dùng

EHa – Lượng dịch chuyển phụ nhỏ nhất của prôfin gốc đối với bánh răng răng ngoài (có dấu âm);

EHi – Lượng dịch chuyển phụ nhỏ nhất của prôfin gốc đối với bánh răng răng trong (có dấu dương).

Bảng 15

Mức khe hở cạnh răng

(TH – Dung sai lượng dịch chuyển prôfin gốc)

Dạng đối tiếp

Loại dung sai

Dung sai độ đảo hướng tâm vành răng Fr

Đến 8

Trên 8 đến 10

Trên 10 đến 12

Trên 12 đến 16

Trên 16 đến 20

Trên 20 đến 25

Trên 25 đến 32

Trên 32 đến 40

Trên 40 đến 50

Trên 50 đến 60

Trên 60 đến 80

Trên 80 đến 100

Trên 100 đến 125

Trên 125 đến 160

Trên 160 đến 200

Trên 200 đến 250

Trên 250 đến 320

Trên 320 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

H,E

h

28

30

35

40

40

45

55

60

70

80

110

120

160

200

250

300

450

450

550

700

900

D

d

35

40

40

45

55

60

70

80

90

100

140

160

200

260

300

350

460

600

700

900

1200

C

c

45

50

55

60

70

80

90

100

120

140

180

200

250

300

400

500

600

700

900

1200

1400

B

b

55

60

70

70

80

90

100

120

140

180

200

250

300

400

500

600

700

900

1100

1400

1800

A

a

70

80

80

90

100

110

140

160

180

200

250

300

350

450

550

700

900

1100

1400

1600

2000

-

x

90

100

100

110

120

140

160

180

220

250

300

350

450

550

700

900

1100

1400

1600

2000

2500

-

y

110

120

140

140

160

180

200

250

280

350

400

500

600

700

900

1100

1400

1600

2000

2500

3500

-

z

140

160

160

180

200

220

250

300

350

400

500

600

700

900

1100

1400

1800

2000

2500

3000

4000

* Loại dung sai được dùng khi thay đổi sự tương ứng giữa dạng đối tiếp và loại dung sai (xem mục 1.6 và 1.9).

Chú thích. Trị số Fr được quy định tương ứng với mức chính xác động học theo bảng 6.


Bảng 16

Mức khe hở cạnh răng

(các chỉ tiêu – EWms­ hoặc + EWmi ­– thành phần I và – EWs hoặc + EWi)

Dạng đối tiếp

Cấp chính xác theo mức êm

Đường kính chia d, mm

Đến 80

Trên 80 đến 125

Trên 125 đến 180

Trên 180 đến 250

Trên 250 đến 315

Trên 315 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

Trên 800 đến 1000

Trên 1000 đến 1250

Trên 1250 đến 1600

μm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

H

3 – 6

8

10

11

12

14

16

18

20

22

25

28

35

7

10

10

12

14

16

18

20

22

25

28

30

40

E

3 – 7

20

24

28

30

35

40

45

50

55

60

70

90

7

25

30

30

35

40

45

50

55

60

70

80

100

D

3 – 7

30

35

40

50

55

60

70

70

90

100

110

140

7

35

40

50

55

60

70

70

80

100

110

120

160

8

40

50

50

60

70

70

80

90

110

120

140

180

C

3 – 6

50

60

70

80

90

100

110

120

140

160

180

220

7

55

70

70

80

100

110

120

140

140

160

200

250

8

60

80

80

100

110

120

140

140

160

200

200

280

9

70

80

100

110

120

140

140

160

200

200

250

300

B

3 – 6

80

100

110

120

140

160

180

200

220

250

280

350

7

100

110

120

140

180

180

200

200

250

280

300

400

8

100

110

140

140

180

200

200

250

280

300

350

400

9

110

120

140

160

200

200

250

280

300

300

350

500

10

110

140

160

180

200

250

250

280

350

350

400

500

11

120

160

180

200

200

250

280

280

350

350

400

500

A

3 – 6

120

140

180

200

220

250

280

300

350

400

500

550

7

140

180

200

200

250

280

300

350

350

400

500

600

8

160

200

200

250

280

300

350

350

400

500

550

600

9

180

200

250

280

280

350

350

400

500

550

600

700

10

200

200

250

280

300

350

400

400

500

550

600

800

11

200

250

280

300

350

350

400

500

550

600

700

800

12

200

250

300

350

350

400

500

500

550

600

800

800

Chú thích. Các ký hiệu được dùng:

EWms – sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình (thành phần I) của bánh răng ăn khớp ngoài (có dấu âm);

EWs – sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung của bánh răng ăn khớp ngoài (có dấu âm);

EWmi – sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình (thành phần I) của bánh răng ăn khớp trong (có dấu dương);

EWi – sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung của bánh răng ăn khớp trong (có dấu dương).

Bảng 17

Mức khe hở cạnh răng (chỉ tiêu – EWms hoặc + EWmi – thành phần II)

Dung sai độ đảo hướng tâm vành răng Fr

Đến 8

Trên 8 đến 10

Trên 10 đến 12

Trên 12 đến 16

Trên 16 đến 20

Trên 20 đến 25

Trên 25 đến 32

Trên 32 đến 40

Trên 40 đến 50

Trên 50 đến 60

Trên 60 đến 80

2

2

3

3

4

5

7

9

11

14

18

Trên 80 đến 100

Trên 100 đến 125

Trên 125 đến 160

Trên 160 đến 200

Trên 200 đến 250

Trên 250 đến 320

Trên 320 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

 

22

25

35

45

55

70

90

110

140

180

 

Chú thích:

1) Các ký hiệu được dùng:

EWms – sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình (thành phần I) của bánh răng ăn khớp ngoài (có dấu âm);

EWmi – sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình (thành phần I) của bánh răng ăn khớp trong (có dấu dương);

2) Trị số sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình EWms (EWmi) được xác định bằng tổng của thành phần I (bảng 16) với thành phần II (bảng 17).

Ví dụ: Trị số EWms­ của bánh răng có cấp chính xác 8 với d = 300 mm, m = 5 mm dạng đối tiếp C sẽ bằng: theo bảng 16 – 110 μm và theo bảng 17: - 18 μm. Do đó EWms = (- 110) + (- 18) = - 128 μm hoặc EWmi = + 128 μm. Trị số sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung EWs được xác định theo bảng 16. Trị số này bằng – 110 μm.


Bảng 18

Mức khe hở cạnh răng (TWm – dung sai khoảng pháp tuyến chung trung bình)

μm

Dạng đối tiếp

Loại dung sai*

Dung sai độ đảo hướng tâm của vành răng Fr

Đến 8

Trên 8 đến 10

Trên 10 đến 12

Trên 12 đến 16

Trên 16 đến 20

Trên 20 đến 25

Trên 25 đến 32

Trên 32 đến 40

Trên 40 đến 50

Trên 50 đến 60

Trên 60 đến 80

Trên 80 đến 100

Trên 100 đến 125

Trên 125 đến 160

Trên 160 đến 200

Trên 200 đến 250

Trên 250 đến 320

Trên 320 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

H, E

h

16

16

18

20

20

20

22

25

25

28

30

40

55

70

80

100

100

140

160

200

280

D

d

20

25

25

25

28

30

35

40

40

40

60

70

80

100

120

240

160

240

250

350

500

C

c

28

30

30

35

40

45

45

50

60

70

90

110

120

140

180

240

280

300

400

550

600

B

b

35

40

40

40

45

50

55

60

70

100

100

120

140

200

250

300

350

450

550

700

900

A

a

45

50

50

55

60

60

80

90

100

110

140

150

180

240

280

350

450

550

700

800

1000

-

z

60

60

60

70

70

80

100

110

120

140

180

200

250

300

400

500

600

800

800

1100

1400

-

y

70

80

90

90

100

110

120

160

180

220

240

300

350

400

500

600

800

900

1100

1400

2000

-

x

90

100

100

110

120

140

160

180

220

250

300

350

400

550

700

800

1100

1200

1400

1800

2400

Bảng 19

Mức khe hở cạnh răng (T­W – dung sai khoảng pháp tuyến chung)

μm

Dạng đối tiếp

Loại dung sai *

Dung sai độ đảo hướng tâm vành răng Fr

Đến 8

Trên 8 đến 10

Trên 10 đến 12

Trên 12 đến 16

Trên 16 đến 20

Trên 20 đến 25

Trên 25 đến 32

Trên 32 đến 40

Trên 40 đến 50

Trên 50 đến 60

Trên 60 đến 80

Trên 80 đến 100

Trên 100 đến 125

Trên 125 đến 160

Trên 160 đến 200

Trên 200 đến 250

Trên 250 đến 320

Trên 320 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

H, E

h

20

20

25

28

28

30

35

40

50

60

70

80

100

140

160

200

250

300

400

450

600

D

d

25

28

28

30

35

40

50

55

60

70

100

110

140

180

200

250

300

400

500

600

700

C

c

35

35

35

40

50

55

60

70

80

100

120

140

180

200

280

350

400

500

600

700

1000

B

b

35

40

50

50

55

60

70

80

100

120

140

180

200

280

350

400

500

600

700

1000

1200

A

a

50

55

55

60

70

80

100

110

120

140

180

200

250

300

350

500

600

700

1000

1100

1400

-

z

60

70

70

70

80

100

110

120

140

180

200

250

300

350

500

600

800

1000

1100

1400

1800

-

y

80

80

100

100

110

120

140

180

200

250

280

350

400

500

600

800

1000

1100

1400

1800

2500

-

x

100

110

110

120

140

140

180

200

250

280

350

400

500

600

800

1000

1200

1400

1800

2000

2800

* Loại dung sai được dùng khi thay đổi sự tương ứng giữa dạng đối tiếp và loại dung sai (xem mục 1.6 và 1.9).

Chú thích: Trị số Fr được quy định phụ thuộc vào mức chính xác động học theo bảng 6.

Bảng 20

Mức khe hở cạnh răng (chỉ tiêu – E­cs)

Dạng đối tiếp

Cấp chính xác theo mức êm

Đường kính chia d, mm

Đến 80

Trên 80 đến 125

Trên 125 đến 180

Trên 180 đến 250

Trên 250 đến 315

Trên 315 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

Trên 800 đến 1000

Trên 1000 đến 1250

Trên 1250 đến 1600

Trên 1600 đến 2000

Trên 2000 đến 2500

Trên 2500 đến 3150

Trên 3150 đến 4000

Trên 4000 đến 5000

Trên 5000 đến 6300

μm

H

3 – 6

9

10

12

14

16

16

18

20

22

30

35

35

45

50

60

70

90

120

7

10

12

14

14

16

18

18

20

22

25

35

40

50

60

70

80

100

140

E

3 – 6

22

25

30

35

40

40

45

50

60

70

80

90

110

120

160

180

240

300

7

25

30

35

35

40

45

50

60

70

70

90

100

120

140

180

200

250

350

D

3 – 6

25

40

45

55

60

60

70

80

90

100

120

140

180

200

240

300

350

450

7

25

45

50

60

70

70

80

90

100

120

140

160

180

220

250

350

400

500

8

40

50

60

70

70

80

90

100

120

140

140

180

200

250

300

350

450

550

C

3 – 6

55

60

70

80

90

100

110

120

140

160

180

220

250

300

400

500

600

700

7

60

70

80

90

100

120

140

140

160

180

200

250

300

350

450

500

700

800

8

70

80

90

100

120

140

140

160

180

200

220

300

350

400

500

600

700

900

9

70

90

100

120

140

140

140

180

200

220

250

350

350

450

500

600

700

900

B

3 – 6

90

100

120

140

160

160

180

200

220

250

300

350

400

500

600

800

900

1100

7

100

120

140

140

180

180

200

220

250

300

350

400

500

600

700

800

1000

1100

8

100

120

140

160

180

200

220

250

300

350

300

450

500

600

700

900

1200

1400

9

120

140

160

180

200

220

250

300

300

350

400

500

600

700

800

1000

1400

1400

10

120

140

180

180

220

250

250

300

350

400

450

500

600

700

900

1000

1400

1600

11

140

160

180

200

220

250

300

300

350

400

450

600

800

900

900

1200

1400

1800

A

3 – 6

140

160

180

200

250

250

300

300

350

400

500

600

700

800

1000

1200

1400

1800

7

150

180

200

220

250

300

350

350

400

450

500

700

700

900

1000

1400

1600

2000

8

160

200

220

250

300

350

350

400

450

500

600

700

800

1000

1200

1400

1800

2200

9

180

200

250

300

300

350

350

450

500

600

700

700

900

1000

1400

1600

1800

2500

10

200

220

250

300

350

350

450

450

500

600

700

800

1000

1200

1400

1600

2000

2500

11

200

240

300

350

350

400

450

500

600

700

700

900

1000

1200

1400

1800

2200

3000

12

220

250

350

350

350

450

500

500

600

700

800

900

1200

1400

1600

2000

2500

3000

Chú thích. Ký hiệu được dùng:

Ecs – Sai lệch nhỏ nhất của chiều dày răng bánh răng ăn khớp ngoài và trong (có dấu âm).


Bảng 21

Mức khe hở cạnh răng (Tc – dung sai chiều dày răng)

μm

Dạng đối tiếp

Loại dung sai *

Dung sai độ đảo hướng tâm của vành răng Fr

Đến 8

Trên 8 đến 10

Trên 10 đến 12

Trên 12 đến 16

Trên 16 đến 20

Trên 20 đến 25

Trên 25 đến 32

Trên 32 đến 40

Trên 40 đến 50

Trên 50 đến 60

H, E

h

20

22

25

30

30

35

40

45

50

70

D

d

25

30

30

35

40

45

50

60

70

70

C

c

35

35

35

45

50

60

70

70

90

100

B

b

40

45

50

50

60

70

70

90

100

140

A

a

50

60

60

70

70

80

100

120

140

140

-

z

70

70

70

80

90

100

140

140

160

180

-

y

80

90

100

100

120

140

140

180

200

250

-

x

100

120

120

140

140

160

180

220

250

300

(Tiếp theo bảng 21)

Dung sai độ đảo hướng tâm của vành răng Fr

Trên 60 đến 80

Trên 80 đến 100

Trên 100 đến 125

Trên 125 đến 160

Trên 160 đến 200

Trên 200 đến 250

Trên 250 đến 320

Trên 320 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

Trên 630 đến 800

70

90

120

140

180

220

250

350

400

500

700

100

120

140

180

220

250

350

450

500

700

700

140

160

180

220

300

350

450

500

700

900

1000

140

180

220

300

350

450

500

700

800

1000

1400

180

220

250

350

400

500

700

800

1000

1200

1400

220

250

350

400

500

700

800

1000

1200

1400

1800

300

350

450

500

700

800

1000

1200

1400

1800

2500

350

450

500

700

800

1000

1400

1400

1800

2200

3000

* Loại dung sai được dùng khi thay đổi sự tương ứng giữa dạng đối tiếp và loại dung sai (xem mục 1.6 và 1.9).

Chú thích: Trị số  Fr được quy định phụ thuộc vào mức chính xác động học theo bảng 6.

3.4. Dung sai lượng dịch chuyển của prôfin gốc TH được quy định theo bảng 15 (hoặc dung sai khoảng pháp tuyến chung trung bình)

TWm – theo bảng 18, hoặc dung sai khoảng pháp tuyến chung

TW – theo bảng 19, hoặc dung sai chiều dày răng Tc – theo bảng 21, hoặc sai lệch giới hạn dưới của khoảng cách trục đo.

Eai – theo bảng 22 tùy theo dạng đối tiếp hoặc loại dung sai khe hở cạnh răng được chỉ dẫn trong ký hiệu quy ước của bộ truyền (xem mục 1.9).

3.5. Sai lệch giới hạn của khoảng cách trục fa được quy định theo bảng 13 tương ứng với dạng đối tiếp và cấp sai lệch khoảng cách trục đã chỉ dẫn trong ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền (xem mục 1.10).

3.6. Khi kiểm tra các sai lệch giới hạn của khoảng cách trục đo sai lệch giới hạn trên Eas và dưới Eai được xác định theo bảng 22.

Bảng 22

Mức khe hở cạnh răng (Các chỉ tiêu Ea’’s và Ea’i)

Eas’’

Cho các bánh răng ăn khớp ngoài bằng + fi’’ theo bảng 8

Cho các bánh răng ăn khớp trong bằng + TH theo bảng 15

Eai’’

Cho các bánh răng ăn khớp ngoài – TH theo bảng 15

Cho các bánh răng ăn khớp trong – fi’’ theo bảng 8

3.7. Khi kiểm tra kích thước theo con lăn, sai lệch nhỏ nhất Ems và dung sai TM được xác định qua EWms và Twm theo công thức:

Sai lệch nhỏ nhất của kích thước theo con lăn:

Dung sai kích thước theo con lăn

Ở đây: αD – góc prôfin trên vòng tròn đồng tâm của bánh răng đi qua tâm con lăn, được xác định khi tính toán hình học kích thước theo con lăn;

βb – góc nghiêng của răng trên mặt trụ cơ sở.

Ví dụ về sử dụng các bảng của tiêu chuẩn này được nêu trong phụ lục 4.


PHỤ LỤC 1

QUAN HỆ GIỮA CÁC SAI LỆCH GIỚI HẠN VÀ DUNG SAI THEO CÁC MỨC CHÍNH XÁC ĐỘNG HỌC, LÀM VIỆC ÊM VÀ TIẾP XÚC VỚI CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC CỦA BÁNH RĂNG

Cấp chính xác

Fp

Fr

Frw = Fc

± fpt

ff

fi’’

fzzo

Fpxn

Fk

Fβ

 

1

2

 

B

C

A

C

A

C

A

B

A

C

A

C

A

C

A

B

C

A

B

A

C

A

C

3

0,8

1,6

0,56

7,1

0,25

3

0,84

0,008

0,16

2

0,16

3,15

-

-

1,56

0,324

0,121

0,018

6

0,011

7

0,50

2,5

4

1,25

2,5

0,90

11,2

0,4

4,8

1,30

0,012

0,25

3,45

0,25

4

0,45

5,6

2,5

0,315

0,115

0,023

8

0,017

9

0,63

3,15

5

2

4

1,40

18

0,63

7,5

2,05

0,020

0,40

5

0,40

5

0,63

8

3,46

0,349

0,123

0,029

10

0,022

12

0,80

4

6

3,15

6

2,24

28

1

12

3,25

0,031

0,63

8

0,63

6,3

0,90

11,2

5,135

0,344

0,126

0,036

12

0,028

15

1

5

7

4,15

9

3,15

40

1,4

17

4,55

0,044

0,90

11,2

1,

8

1,25

16

7,69

0,348

0,125

0,045

15

0,035

19

1,25

6,3

8

6,3

12,5

4

50

1,75

21

5,68

0,055

1,25

16

1,6

10

1,8

22,4

9,27

0,185

0,072

0,071

23,70

0,055

29,6

2

10

9

9

18

5

63

-

-

7,10

0,068

1,8

22,4

2,5

16

2,24

28

-

-

-

0,110

37,44

0,087

46,8

3,15

16

10

12,5

25

6,3

80

-

-

8,88

0,086

2,5

31,5

4

25

2,8

35,5

-

-

-

0,176

59,16

0,138

73,9

5

25

11

17,5

35,5

8

100

-

-

11,10

0,107

3,55

45

6,3

40

3,55

45

-

-

-

0,280

93,48

0,218

116,8

8

40

12

25

50

10

125

-

-

13,90

0,134

5

63

10

63

45

56

-

-

-

0,443

147,72

0,344

184,0

12,5

63

 

Fp = B + C

Fpk = 0,8P + C

F = Am + B + C

B = 0,25A

Fr = Am + B + C

B = 1,4A

Frw = Fc = A3 + Bd

±fpt = Am + B + C

B = 0,25A

ff = Am + Bd + C

B = 0,0125A

fi’’ = Am + B + C

B = 0,25A

fzzo = AmB.zC

Fpxn = Abw + B

Fk = Alb + Bm + C

B = 40A

F = A + C

 

Chú thích:

1. Các ký hiệu được dùng:

d – đường kính chia của bánh răng;

m – môdun;

lb – chiều dài lớn nhất của đường tiếp xúc trên một răng;

bw – chiều rộng bánh răng;

L – chiều dài cung vòng chia;

Z – số răng bánh răng của bộ truyền.

2. Khi tính dung sai, các trị số d, m, bw, lb, L được lấy bằng trị số trung bình cộng trong khoảng, còn trị số Z – trị số trung bình nhân (các thông số được tính theo milimét, dung sai – micrômét);

3. Trong bảng 6 đã dựa vào trị số nhỏ hơn trong hai trị số của Fr được tính theo các công thức ở cột 1 và 2. Ở cấp chính xác 9, ứng với các đường kính đến 400 mm dung sai Fr được tính là trị số trung bình nhân của các trị số (bảng 6) ứng với cấp chính xác 8 và 10;

4. Các trị số bằng số của dung sai trong các bảng của tiêu chuẩn này được quy tròn theo dãy R20 và R40.


Công thức tính khe hở cạnh răng cần thiết, các sai lệch và dung sai theo mức khe hở cạnh răng

Tên thông số

Cấp chính xác

Dạng đối tiếp

-

H

E

D

C

B

A

Khe hở cạnh răng cần thiết jnmin

-

-

0

IT 7

IT 8

IT 9

IT 10

IT 11

Sai lệch giới hạn khoảng cách trục ± fa

-

0,5IT6

(cấp I)

0,5IT7

(cấp II)

0,5IT8

(cấp III)

0,5IT9

(cấp IV)

(0,5IT10)

(cấp V)

0,5IT11

(cấp VI)

Lượng dịch chuyển phụ nhỏ nhất của prôfin gốc EHs

3 – 6

-

0,4IT7

IT 7

IT 8

IT 9

IT 10

IT 11

Độ tăng EHs theo %

7

-

10

10

10

10

10

10

8

-

-

20

20

20

20

9

-

-

-

30

30

30

10

-

-

-

-

40

40

11

-

-

-

-

-

50

12

-

-

-

-

-

60

Dung sai lượng dịch chuyển của prôfin gốc TH (loại dung sai và dung sai khe hở cạnh răng)

-

-

1,1Fr+20

(h)

1,4Fr+25

(d)

1,8Fr+32

(c)

2,2Fr+40

(b)

2,5Fr+50

(a)

Đối với z: 3,15Fr + 63;

Đối với y: 4Fr + 80;

Đối với x: 5Fr +100

Chú thích:

1. Các trị số jnmin và ± fa được chọn phụ thuộc vào khoảng cách trục của bộ truyền, còn trị số EHs – phụ thuộc vào đường kính chia của bánh răng;

2. Khi phối hợp giữa các mức có các cấp chính xác khác nhau trị số EHs được chọn theo cấp chính xác của mức êm.

 

PHỤ LỤC 2

QUAN HỆ GIỮA CÁC DUNG SAI VÀ SAI LỆCH GIỚI HẠN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG TIÊU CHUẨN NÀY

Mức

Chỉ tiêu độ chính xác

Công thức hoặc ký hiệu

Chính xác động học

Dung sai sai số động học của bộ truyền

F’i0 = F’i1 + F’i2

Dung sai sai số động học của bánh răng ứng với k bước

F’i = Fp + ff

Dung sai sai số động học của bánh răng ứng với k bước

F’ik = Fpk + ff

Dung sai sai số tích lũy bước răng của bánh răng

Fp

Dung sai sai số tích lũy của k bước răng

Fpk

Dung sai độ đảo hướng tâm của vành răng

Fr

Dung sai sai số lăn

Fc = Fvw

Dung sai độ dao động khoảng pháp tuyến chung

Fvw = Fc

Dung sai độ dao động khoảng cách trục đo ứng với một vòng quay của bánh răng

F’’I = 1,4 Fr

Làm việc êm

Dung sai sai số động học cục bộ của bộ truyền

f’i0 = 1,25 f’i2

Dung sai sai số động học cục bộ của bánh răng

f’I = |fpt| + ff

Dung sai sai số chu kỳ của tần số răng trong bộ truyền

fzzo

Dung sai sai số chu kỳ của tần số răng bánh răng

fzz = 0,6 fzzo

Dung sai sai số chu kỳ của bộ truyền

fzko = fzk

Dung sai sai số chu kỳ của bánh răng

fzk = (k-0,6 + 0,13)Fz

Sai lệch giới hạn của bước răng

fpt

Dung sai của hiệu các bước răng bất kỳ

fvpt = 1,6 |fpt|

Sai lệch giới hạn của bước ăn khớp

|fpb| = |fpt|cosα

Dung sai sai số prôfin răng

ff

Dung sai độ dao động khoảng cách trục ứng với một răng

f’’i

Tiếp xúc

Sai lệch giới hạn của bước dọc theo phương pháp tuyến

Fpxn

Dung sai sai số tổng của đường tiếp xúc

Fk

Dung sai sai số hướng răng

Fβ

Dung sai độ không song song của các đường trục

fx = Fβ

Dung sai độ xiên của các đường trục

fy = 0,5 Fβ

Khe hở cạnh răng

Khe hở cạnh răng cần thiết

jnmin

Sai lệch giới hạn khoảng cách trục

fa = ± jnmin

Lượng dịch chuyển phụ nhỏ nhất của prôfin gốc

Dung sai lượng dịch chuyển của prôfin gốc

TH > Fr

Sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình

EWms = -(|EHs| + 0,35Fr) × 2sinα

Dung sai khoảng pháp tuyến chung trung bình

TWm = (TH – 0,7Fr)2sinα

Sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung

EWs = EHs2sinα

Dung sai khoảng pháp tuyến chung

TW = TH2sinα

Sai lệch nhỏ nhất của chiều dày răng

Ecs = EHs2tgα

Dung sai chiều dày răng

Tc = TH2tgα

Sai lệch giới hạn của khoảng cách trục đo

Eas’’ = + fi’’

Eai’’ = - TH

Sai lệch nhỏ nhất của kích thước theo con lăn

Dung sai kích thước theo con lăn

Chú thích:

1) Các chỉ số 1, 2 và 0 tương ứng với bánh răng nhỏ, bánh răng lớn và bộ truyền;

2) Khi tính fzk (bảng 10), trị số k (tần số ứng với một vòng quay của bánh răng) được lấy bằng trị số trung bình nhân trong khoảng trị số Fr được lấy theo cấp chính xác của mức êm;

3) kj – lượng bù độ giảm khe hở cạnh răng do sai số chế tạo các bánh răng và việc lắp ráp bộ truyền. Trị số k­j được xác định theo công thức:

4) Các sai lệch theo mức khe hở cạnh răng được cho đối với các bánh răng ăn khớp ngoài. Đối với các bánh răng trong chỉ số s trong EHs, EWms, FWs được thay bằng i và đối với EHs, EWms phải đổi dấu.

 

PHỤ LỤC 3

VỀ SỰ THAY ĐỔI CỦA DUNG SAI ĐỘ DAO ĐỘNG KHOẢNG CÁCH TRỤC ĐO ỨNG VỚI MỘT RĂNG

Nếu khi đo trong ăn khớp khít, góc ăn khớp αtwm không bằng góc ăn khớp trong gia công αtwo của bánh răng thì lượng dịch chuyển hướng kính phụ của bánh răng đo được tính theo công thức:

Ở đây fzkr – trị số thực tế của sai số chu kỳ của tần số k xuất hiện khi kiểm tra máy cắt răng;

k – tần số của sai số chu kỳ, được chọn theo bánh răng được kiểm trị số Δfi’ được phép tính vào dung sai độ dao động khoảng cách trục đo.

Ví dụ: Bánh răng m = 5mm, z = 60, αtwo = 21°

(ví dụ cắt bằng dao xọc răng), αtwm = 20°, cấp chính xác 6.

Nếu trên phổ của sai số động học của bánh răng gồm các thành phần điều hòa của tần số cao – sai số chu kỳ fzk với tần số k = 90 ứng với một vòng quay của bánh răng thì lượng dịch chuyển phụ Δfi’’ sẽ bằng:

Theo bảng 10 fzk90 = 4,8μm, khi đó Δfi’’ = 14μm do đó dung sai fi’’ = 20μm (theo bảng 8) trong trường hợp này có thể được mở rộng tới 34μm.

 

PHỤ LỤC 4

VÍ DỤ VỀ SỬ DỤNG CÁC BẢNG CỦA TIÊU CHUẨN NÀY

Tên thông số

N° bảng

Ký hiệu

Ví dụ 1

Ví dụ 2

Ví dụ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Bánh răng thẳng Môđun

-

-

m

5

Số răng của bánh răng nhỏ và lớn

-

z

20

40

20

40

20

40

Khoảng cách trục và chiều rộng vành răng

-

aw

bw

aw = 150mm, bw = 60mm

Cấp chính xác và dạng đối tiếp

-

-

8B

8 – 7 – 6 – B

8 – 7 – 6 – Ba

Mức chính xác động học

Dung sai sai số động học của bánh răng

6

Fi

83

112

-

-

-

-

Dung sai độ đảo hướng tâm của vành răng

6

Fr

-

-

50

71

-

-

Dung sai, độ dao động khoảng pháp tuyến chung

6

FvW

-

-

28

50

28

50

Dung sai độ đảo động khoảng cách trục đo

6

Fiw’’

-

-

-

-

71

100

Mức làm việc êm

Dung sai sai số động học cục bộ

8

fi

45

50

 

 

 

 

Sai lệch giới hạn của bước ăn khớp

8

fpb

-

-

±17

±19

-

-

Dung sai sai số prôfin răng

8

ff

-

-

14

16

-

-

Dung sai, độ dao động khoảng cách trục đo ứng với 1 răng

8

fi’’

-

-

-

-

25

28

Mức tiếp xúc

Dung sai sai số hướng răng

11

Fβ

25

25

12

12

-

-

Vết tiếp xúc tổng

12

-

-

-

-

-

-

Theo chiều cao 50%
dài 70%

Mức khe hở cạnh răng

Khe hở cạnh răng cần thiết

13

jnmin

160

Sai lệch giới hạn của khoảng cách trục

13

fa

± 80

Lượng dịch chuyển phụ nhỏ nhất của prôfin gốc

14

EHs

-160

-120

-

-

-

-

Dung sai lượng dịch chuyển của prôfin gốc

15

TH

140

200

-

-

-

-

Sai lệch nhỏ nhất của khoảng pháp tuyến chung trung bình

16

17

EWms

-

-

-121

-158

-

-

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi